Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 10

docx 29 trang Hải Đạt 17/11/2025 390
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 10: CHỦ ĐỀ: TRÊN CON ĐƯỜNG HỌC TẬP 
 Bài 17: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH (3 tiết)
 Tiết 1: Đọc
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng và diễn cảm toàn bộ bức thư “Thư gửi các học sinh”. Biết đọc diễn cảm 
với giọng đọc phù hợp nhân rộng từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng cảm xúc về 
tình cảm trìu mến và sự tin tưởng của Bác Hồ đối với thiêu nhi Việt Nam
 Đọc hiểu: Cảm nhận được tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi trong niềm vui 
ngày khai trường – đặc biệt ngày khai trường đầu tiên 
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua những hoạt động cảnh vật ở 
đồng quê.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt đọng tập 
thể.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
1. Giới thiệu về chủ điểm.
- GV giới thiệu bức tranh chủ điểm và nêu HS quan sát bức tranh chủ điểm, làm 
câu hỏi: việc chung cả lớp:
+ Bức tranh vẽ những gì? Bức tranh vẽ cảnh bạn nhỏ đang mở 
 cuốn sách tìm đi tìm kiến thức. Bạn nhổ 
 rất vui và hào hứng vẫy tay chào các 
 bạn trong tranh. Khung cảnh thiên nhiên 
 xung quanh rất đẹp. Bức tranh thể hiện 
 sự vui tươi, bình yên
- GV nhận xét và chốt:
Bức tranh vẽ cảnh bạn nhỏ đang mở cuốn 
sách tìm đi tìm kiến thức. Bạn nhỏ rất vui và - HS lắng nghe. 
hào hứng vẫy tay chào các bạn trong tranh. 
Khung cảnh thiên nhiên xung quanh rất đẹp. 
Bức tranh thể hiện sự vui tươi, bình yên Đó 
cũng là chủ điểm của môn học Tiếng Việt: 
TRÊN CON ĐƯỜNG HỌC TẬP
2. Khởi động
- GV cho hs xem video về ngày khai giảng - HS xem video
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi và - HS làm việc nhóm đôi. 
thảo luận: Em hãy kể một ngày lễ khai giảng 
đã để lại cho em nhiều ấn tượng và đáng 
nhớ nhất.
- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm đôi trình bày 
ý kiến trước lớp. Các HS khác lắng nghe, - HS trình bày ý kiến trước lớp, các HS 
nêu câu hỏi (nếu có). khác lắng nghe. 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới: Bài - HS lắng nghe
đọc Thư gửi các học sinh là bức thư mà Bác Hồ gửi tới học sinh nhân một ngày khai 
giảng đặc biệt – ngày khai giảng đầu tiên 
của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng và diễn cảm toàn bộ bức thư “Thư gửi các em học sinh”. Biết 
đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp nhân rộng từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng 
cảm xúc của nhân vật.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - Hs lắng nghe GV đọc.
nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, 
gợi cảm, những tình tiết bất ngờ, từ ngữ thể 
hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật. 
- GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, cần biết - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
nhấn giọng ở những tình tiết bất ngờ, từ ngữ cách đọc.
thể hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: - HS quan sát và đánh dấu các đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Hoàn toàn Việt Nam
+ Đoạn 2: Đoạn còn lại
- GV gọi 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Việt Nam - HS đọc từ khó.
Dân chủ Cộng hòa, cơ đồ , hoàn cầu, 
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
Ngày nay/ chúng ta phải xây dựng lại cơ đồ// - 2-3 HS đọc câu.
mà tổ tiên chúng ta để lại//
- GV HD đọc đúng ngữ điệu: Đọc thay đổi 
ngữ điệu khi đọc lời nói trực tiếp của nhân - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ 
vật, đọc đúng ngữ điệu ngạc nhiên, đồng điệu.
tình, cảm thán, 
- GV mời 2 HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV nhận xét tuyên dương. - 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
3. Luyện tập. - Mục tiêu: 
 + Nhận biết được các sự kiện gắn với thời gian khi Bác Hồ viết thư các học sinh. 
Hiểu suy nghĩ cảm xúc của Bác dựa vào lời nói của nhân vật. Nhận biết được trình tự 
các sự việc gắn với thời gian địa điểm cụ thể. 
 + Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Hiểu được tình cảm của Bác Hồ 
dành cho Thiếu nhi trong ngày Khai trường đặc biệt- ngày khai trường đầu tiên của 
nước Việt Nam sau khi nước nhà giành độc lập. Hiểu được mong muốn của Bác Hồ 
qua lời khuyên học sinh, chăm ngoan học giỏi để mai làm những người kế tục sự 
nghiệp của ông cha ta, xây dưng non sông gánh vai cùng cường quốc năm châu.
- Cách tiến hành:
3.1. Giải nghĩa từ.
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó 
tìm trong bài những từ ngữ nào khó hiểu hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ.
thì đưa ra để GV hỗ trợ. 
- Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ
nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình 
hoạ (nếu có)
+ Non sông ; Đất nước Việt Nam .
3.2. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt 
câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng các câu hỏi:
linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt 
động chung cả lớp, hòa động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Câu nào trong thư của Bác Hồ + Bác Hồ đã viết trong thư “Ngày hôm nay 
cho thấy ngày khai trường tháng 9 năm là ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt 
1945 rất đặc biệt Nam Dân chủ Cộng hòa”. Bác muốn HS cả 
 nước cảm nhận được ý nghĩa của ngày khai 
 trường đầu tiên sau khi nước ta giành được 
 độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ. 
 Từ ngày khai trường này, các em HS bắt 
 đầu được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam. 
+ Câu 2: Bác viết thư bác cảm nhận và tưởng tượng 
Chi tiết nào trong bức thư cho thấy bác cảnh nhộn nhịp tưng bừng của ngày tưu 
vui mừng của học sinh nhân ngày khai trường. Bác hình dung các em vui vẻ. Bác 
trường? chúc các em có một một năm học mới đầy 
 vui vẻ, kết quả tốt.
 + Bác nhắc hs nhớ đến công ơn của đồng 
+ Câu 3: Bác nhắc học sinh nhớ đến ai, bào chiến đầu giành tự do độc lập cho dân 
nghĩ đến diều gì trong giờ phút hạnh tộc, đát nước.
phúc của ngày tựu trường + Bác nhắc Hs nghĩ đến nhiệm vụ của dân 
 tộc, đó là công cuộc xây dựng lại cơ đồ mà 
 tổ tiên để lại ......
 Hs trả lời “Khuyên học sinh phải cố gắng 
+ Câu 4: Vì sao Bác khuyên hs cố gắng siêng năng học tập trong những năm học tới 
siêng năng học tập. bởi vì chỉ cs học tập chungsta mới thoát 
 được đói nghèo....... 
 + HS có thể tự nêu câu trả lời theo sự tưởng 
+Câu 5: Nêu cảm nghĩ của em khi đọc tượng của mình.
thứ Bác Hồ Viết cho học sinh
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học
bài học.
- GV nhận xét và chốt: - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học.
Hiểu được tình cảm của Bác Hồ dành 
cho Thiếu nhi trong ngày Khai trường 
đặc biệt- ngày khai trường đầu tiên 
của nước Việt Nam sau khi nước nhà 
giành độc lập. Hiểu được mong muốn 
của Bác Hồ qua lời khuyên học sinh, 
chăm ngoan học giỏi để mai làm những người kế tục sự nghiệp của ông 
cha ta, xây dưng non sông gánh vai 
cùng cường quốc năm châu.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những 
cảm xúc của mình sau khi học xong bài cảm xúc của mình.
“Thư gửi các Học sinh” - VD:
 + Học xong bài Thư gửi các Học sinh, 
 em thây rất thú vị vì đã giúp em biết các 
 cha ông ngày xưa vất vả hi sinh sương 
- Nhận xét, tuyên dương. máu xây dựng đất nước cho chúng em 
- GV nhận xét tiết dạy. được học tập trong hòa bình.
- Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------- Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Bài: SỬ DỤNG TỪ ĐIỂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Học sinh biết sử dụng từ điển , biết đọc chữ viết tắt, biết tìm từ và tra nghĩa của từ, 
cụm từ. 
 - Biết được việc tra từ điển trong cuộc sống.
 - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu từ điển ứng 
dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học 
tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- Mời cả lớp hát bài mái trường mến yêu - Cả lớp hát - Trong bài bát nói gì về ngôi trường của - HS cùng trao đổi với GV về nội dung 
bạn nhỏ? câu chuyện trong bài hát:
 + Các bạn nhỏ trong bài hát được thầy cô 
 dìu dắt học tập trong các giờ học.
 + HS trả lời theo suy nghĩ
 - HS lắng nghe.
2. Luyện tập.
- Mục tiêu:
 - Học sinh biết sử dụng từ điển , biết đọc chữ viết tắt, biết tìm từ và tra nghĩa của từ, 
cụm từ. 
 - Biết được việc tra từ điển trong cuộc sống.
 + Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. 
- Cách tiến hành:
Bài 1: Sắp xếp các bước ở bài tập 1 theo - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng 
trình tự tra cứu nghĩa của từ trong từ điển. nghe bạn đọc.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội 
- GV mời cả lớp làm việc nhóm 2 dung yêu cầu.
- GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Đáp án: 
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương. c.Chon từ điển phù hợp
 b. Tìm mục từ bắt đầu bằng chữ Đ
 a. Tìm từ đọc
 e. Đọc nghĩa của từ đọc
 d. Đọc ví dụ đẻ hiểu thêm nghĩa và cách 
 dùng từ đọc.
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bài 2. Đọc các thông tin về từ đọc -1 HS đọc đoạn của bài 
- GV yêu cầu HS đọc đoạn của bài Cả lớp lắng nghe.
- GV mời cả lớp làm việc nhóm 4 - Cả lớp làm việc nhóm 4, xác định nội 
- GV mời các nhóm trình bày. dung yêu cầu.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Đáp án: 
 a.Từ đọc là động từ b.Nghĩa gốc của từ đọc là nghĩa số 1: Phát 
 thành lời những điều đã được viết ra theo 
 đúng trình tự.
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương. c. Từ đọc có 3 nghĩa chuyển( các nghĩa số 
 2,3,4) các ví đụ về cách sử dụng phần in 
 nghiêng sau mỗi nghĩa
Bài 3: tra cứu nghĩa của từ: học tập, tập 
trung, trôi chảy
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài -1 HS đọc đoạn của bài 
- GV mời cả lớp làm việc cá nhân Cả lớp lắng nghe.
 - Cả lớp làm việc cá nhân, xác định nội 
- GV mời hs trình bày. dung yêu cầu.
- Mời các hs khác nhận xét, bổ sung - Hs trình bày trước lớp
Bài 4: Đặt câu với 1 nghĩa chuyển của bài 
tập 3 
- GV yêu cầu HS đọc đoạn của bài - Cả lớp làm việc nhóm
- GV mời cả lớp làm việc nhóm 2 - Xác định nội dung yêu cầu.
- GV mời các nhóm trình bày. - Hs trình bày trước lớp
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Nghĩa chuyển
 + Học tập: Cả lớp học tập tấm gương tốt 
 của bạn Tùng Lâm
 + Tập trung; Mai Anh tập trung làm bài 
 tập.
 + Trôi chảy: Bạn Hương đọc bài rất trôi 
 chảy
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn.
+ Gv chọn một số từ ngữ gốc và yêu cầu 
chuyển thành nghĩa chuyển
+ Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng.
diện tham gia (nhất là những em còn yếu)
+ Yêu cầu các nhóm cùng nhau được 
nghĩa chuyển của từ đó.
- Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
quà,..)
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------
 Tiết 3: VIẾT
 Bài: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU NHÂN VẬT 
 TRONG MỘT CUỐN SÁCH.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhớ lại cách viết đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một cuốn sách.
 - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng viết đoạn văn
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người 
trong cuộc sống.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho hs nghe bài hát “Những câu - HS lắng nghe bài hát 
chuyện cổ tích”
- GV đặt CH cho HS: Em thích nhân vật - Nhân vật mà em thích nhất là Thạch 
nào trong cuốn sách mà em đã từng đọc? Sanh, Sọ Dừa, Dế Mèn, .
- GV mời các nhóm chia sẻ kết quả.
- GV nhận xét, đánh giá và tổng hợp đáp 
án: 
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Nhớ lại cách viết đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một cuốn sách.
+ Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 1: Đọc bài văn và thực hiện yêu cầu.
- GV mời 1 HS đọc bài văn. GV giải thích - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng 
cách thực hiện nhiệm vụ. nghe bạn đọc.
- GV mời học sinh đọc lại yêu cầu theo - HS đọc bài theo nhóm:
nhóm bàn để nắm rõ nội dung bài.
- GV mời HS làm việc theo nhóm, đọc kĩ - HS làm việc theo nhóm, cùng nhau đọc bài văn và trả lời các câu hỏi dưới đây: bài văn và đưa ra cách trả lời:
a. Đoạn văn trên có nội dung chính là a. Đoạn văn trên có nội dung chính là gì? 
gì? b. Giới thiệu nhân vật Mi-lô trong 
Chon đáp án đúng cuốn sách Truyện kể hàng đêm dành 
a. Nếu tình cảm, cảm xúc của người viết cho các cô bé cá tính
đối với Mi-lô.
b. Giới thiệu nhân vật Mi-lô trong cuốn 
sách Truyện kể hàng đêm dành cho các cô 
bé cá tính.
c. Nếu lí do người viết yêu thích cuốn sách 
Truyện kể hàng đêm dành cho các cô bé cá 
tính..
d.Kể về 100 người phụ nữ nổi tiếng trên 
thế giới
b. Tìm phần mở đầu và kết thúc của đoạn b. Mở đầu: Từ đầu đến người Cu ba.
văn mỗi phần cho biết thông tin gì? Nội đung: Cho biết tên nhân vật được 
 giới thiệu, tên cuốc sách có nhân vật đó 
 và ấn tượng chung của người giới thiệu 
 đối với nhân vật đó
 Kết thúc: nhờ tài năng .hết
 Nội dung: Nêu nhận định tổng quan của 
 người đọc về nhân vật trong cuốn sách.
C Triển khai nhân vật đặc điểm của Mi-lô c. Các chi tiết sáng tạo 
 Tài năng, chơi được mọi loại trống, kiên 
 trì theo đuổi ước mơ vượt qua quy ước 
 của con trai chỉ chơi trống, thuyết phục 
 cha cho tham gia lớp nhạc cụ, rèn khả 
 năng cảm nhận âm thanh và tự tin
- GV mời các nhóm trình bày kết quả.
- Mời cả lớp nhận xét nhận xét. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét chung, tuyên dương và tổng 
kết: Qua bài tập 1 các em đã được làm quen 
với một kiểu viết đoạn văn giới thiệu nhân 
vật trong một cuốn sách. Người viết có thể 
sáng tạo thêm một số chi tiết kể, tả, Tuỳ 
theo sự tưởng tượng của mỗi người, mà 
các chi tiết sáng tạo sẽ được đặt vào vị trí 
phù hợp trong bài văn.
Bài 2: Những lưu ý khi viết đoạn văn 
giới thiệu nhân vật trong một cuốn sách
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp lắng 
- GV mời cả lớp làm việc chung. nghe.
- GV mời HS trả lời. + Bố cục đoạn văn ( mở đầu, triển 
- GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung. khai,kết thúc)
- GV nhận xét, chốt đáp án: + Cách lựa chọn đặc điểm của nhân vật 
Khi viết đoạn văn giới thiệu nhân vật trong dể giói thiệu 
 + Các đưa dẫn chứng làm rõ đặc điểm 
một cuốn sách, có một số điểm cần lưu ý như 
 của nhân vật.
sau:
 + Tình cảm, cảm xũa của người đọc đối 
- Bố cục của đoạn văn: với nhân vật
+ Mở đầu: Đoạn mở đầu cần thu hút sự chú + HS đọc ghi nhớ của bài 
ý của độc giả bằng cách giới thiệu nhân vật 
một cách đầy đủ và hấp dẫn.
+ Triển khai: Phần này mô tả chi tiết về 
những đặc điểm, tính cách và hành động của 
nhân vật, cùng với các dẫn chứng để minh 
họa cho từng điểm.
+ Kết thúc: Đoạn kết thúc có thể tóm tắt lại 
những điểm nổi bật về nhân vật và để lại một 
ấn tượng sâu sắc cho độc giả.
- Cách lựa chọn đặc điểm của nhân vật để 
giới thiệu: + Chọn những đặc điểm quan trọng và đặc 
biệt nhất của nhân vật, những điểm làm nổi 
bật tính cách, năng lực và những ước mơ, 
hoặc những thách thức mà nhân vật phải đối 
mặt.
+ Cần đảm bảo rằng các đặc điểm được 
chọn là có liên quan và phản ánh sâu sắc 
nhân vật đó.
- Cách đưa dẫn chứng làm rõ đặc điểm của 
nhân vật:
+ Sử dụng các tình tiết cụ thể, ví dụ, hoặc 
câu chuyện để minh họa cho mỗi đặc điểm.
+ Cần lựa chọn các dẫn chứng có tính biểu 
đạt cao, giúp người đọc dễ dàng hình dung 
và hiểu rõ hơn về nhân vật.
- Tình cảm, cảm xúc của người đọc đối với 
nhân vật:
+ Cần tạo ra một cảm xúc tích cực hoặc tiêu 
cực đối với nhân vật, tùy thuộc vào mục đích 
của tác giả và tính cách của nhân vật.
+ Mục tiêu là làm cho độc giả cảm thấy gần 
gũi và quan tâm đến nhân vật, để họ muốn 
tiếp tục đọc về cuộc phiêu lưu của nhân vật 
đó.
- GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong - HS đọc phần ghi nhớ
SGK: 
Đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một cuốn 
sách thường có ba phần: • Mở bài: Giới thiệu tên sách, tên tác giả, tên 
 nhân vật và nêu ấn tượng chung về nhân vật. 
• Triển khai: Cung cấp những thông tin về đặc 
 điểm nổi bật của nhân vật (về ngoại hình, 
 hành động, lời nói, suy nghĩ, ) và đưa ra 
 dẫn chứng minh họa. 
• Kết thúc: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ về 
 nhân vật, 
 3. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV nêu yêu cầu để HS tham gia vận - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
 dụng: học vào thực tiễn.
 1/ Nêu điều em học tập được từ giới thiệu - HS làm việc chung cả lớp và trình bày 
 nhân vật trong một cuốn sách vào phiếu học tập. Nộp phiếu học tập để 
 2/ Sáng tạo chi tiết về số tay Tiếng việt ” GV chấm, đánh giá kĩ năng vận dụng vào 
 - GV mời HS làm việc chung cả lớp và thựuc tiễn.
 trình bày vào phiếu học tập.
 - GV chấm một số bài, đánh giá nhận xét, - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 tuyên dương.
 - GV nhận xét tiết dạy.
 - Dặn dò bài về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................... TUẦN 10: CHỦ ĐỀ: TRÊN CON ĐƯỜNG HỌC TẬP 
 Bài 18: TẤM GƯƠNG TỰ HỌC (4 tiết)
 Tiết 1+2: Đọc
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ câu đoạn và toàn bộ câu chuyện “Tấm gương tự học” biết đọc 
diễn cảm phù hợp với giọng đọc, lời kể trong câu chuyện.
 Đọc hiểu: Biết nhận biết những chi tiết chính có trong văn bản và hiểu ý nghĩa câu 
chuyện Tạ Quang Bửu là một tấm gương sáng về tự học, nên học tập ông 
 Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện “Tấm gương tự học”: những Tài năng 
và công lao của ông đói với việc ông tham gia cùng Bác tiếp khách nước ngoài sự đa 
tài uyên bác của ông được mọi người ghi nhận
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua nhân vật.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt đông tập 
thể.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức đọc lại bài cũ Thư gửi các học HS đọc lại bài và nếu lại nội dung toàn 
sinh bài
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá.
 - Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ câu đoạn và toàn bộ câu chuyện “Tấm gương tự học” 
biết đọc diễn cảm phù hợp với lời người kể chuyện, lời đối thoại trong câu chuyện.
 - Cách tiến hành:
2.1. Luyện đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - Hs lắng nghe GV đọc.
với ngữ điệu chung: chậm rãi, tình cảm; nhấn 
giọng ở những từ ngữ thể hiện tâm trạng, 
cảm xúc của nhân vật. - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
- GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, cần biết cách đọc.
đọc phù hợp với lời người kể chuyện, lời đối 
thoại của các bạn nhỏ trong câu chuyện. - 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát và đánh dấu các đoạn.
- GV chia đoạn: 
+ Đoạn 1: Từ đầu đến uyên bác hiếm có.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến khi ốm đau?
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến Lê Quý Đôn thời 
nay.
+ Đoạn 4: : Phần còn lại.
- GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Công hàm - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
ngã tóm xuống suối, Tiếng Nga, bức công - HS đọc từ khó.
hàm ,chính khách..
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
- GV HD đọc đúng ngữ điệu :những từ ngữ - 2-3 HS đọc câu.
thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật. 
Đọc chậm rãi, tình cảm; nhấn giọng Chỉ tự học tiếng Nga trong ba tháng/ mà ông - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ 
thể dịch trôi chảy/ các tài liệu quân sự tiếng điệu.
Nga//Ông giúp Bác Hồ/ soạn thảo những bức 
công hàm bằng tiếng Anh// . - 4HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV mời 4 HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV nhận xét tuyên dương.
2.2. Luyện đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài, giọng đọc - HS lắng nghe GV đọc mẫu diễn cảm.
phù hợp với ngữ điệu bài đọc . 
- GV Hướng dẫn cách đọc diễn cảm: - HS nghe GV hướng dẫn cách đọc.
+ Đọc cả bài với giọng đọc nhẹ nhàng thiết 
tha, tự hào đói với nhan vật Tạ Quang Bửu
- GV yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo - HS luyện đọc nhóm đôi:
nhóm đôi một số câu thể hiện lời nói của các 
nhân vật.
- GV theo dõi nhận xét, tuyên dương (sửa 
sai).
2.3. Luyện đọc toàn bài.
- GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV nhận xét, tuyên dương (sửa sai) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV mời HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp, mỗi bạn đọc 1 đoạn 
- GV nhận xét, tuyên dương (sửa sai) cho đến hết bài.
- GV nhận xét chung. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 TIẾT 2
3. Tìm hiểu bài.
- Mục tiêu:
 Hiểu được: Biết nhận biết những chi tiết chính có trong văn bản và hiểu ý nghĩa câu 
chuyện Tạ Quang Bửu là một tấm gương sáng về tự học, nên học tập ông 
 Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện “Tấm gương tự học”: những Tài năng 
và công lao của ông đói với việc ông tham gia cùng Bác tiếp khách nước ngoài sự đa 
tài uyên bác của ông được mọi người ghi nhận
- Cách tiến hành: 3.1. Giải nghĩa từ.
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ 
trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì đưa khó hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ.
ra để GV hỗ trợ. 
- Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ
nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ 
(nếu có)
+ Tiếng Nga,
+ Chính khách: Nhà chính trị hay chính trị 
tại gia, là một người tham gia trong việc gây 
ảnh hưởng chính sách công và đưa ra quyết 
định
3.2. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần 
hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt lượt các câu hỏi:
các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung 
cả lớp, hòa động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Đoạn văn thứ nhất giới thiệu gì về + Đoạn văn thứ nhất giới thiệu về quê 
Tạ Quang Bửu? quán và gia đình Tạ Quang Bửu, đồng 
 thời giới thiệu khái quát về sự nghiệp 
 của ông
+ Câu 2: Những chi tiết nào cho thấy Tạ + Tạ Quang Bửu rất ham đọc sách: Đọc 
Quang Bửu là tấm gương tự học, học tập sách ở mọi lúc, mọi nơi, đọc nhanh và 
suốt đời và say mê? nhớ lâu. Mải đọc sách mã ngã xuống 
 suối.
 + Tự học tiếng Nga chỉ trong 3 tháng 
 mà dịch tiếng Nga rất giỏi, luôn tranh 
 thủ thời gian đọc sách 
 + Ông học từ lúc còn trẻ dến lúc cuối 
 đời, cả khi đau ốm, quan tâm và giỏi ở nhiều lĩnh vực. 
+ Câu 3: Theo em, vì sao Tạ Quang Bửu +Tạ Quang Bửu nhiều lần được cùng 
nhiều lần được cùng Bác Hồ tiếp các Chính Bác Hồ tiếp các Chính khách nước 
khách nước ngoài. ngoài vì ông rất giỏi ngoại ngữ, giỏi 
 ngoại giao, quân sự, chính trị nữa.
+ Câu 4: Sự đa tài uyên bác của Bác Tạ + Ông xuất sắc ở nhiều lĩnh vực: Toan, 
Quang Bửu được thể hiện như thế nào lí, hóa, sinh, triết, .. đặc biệt là ngoại 
 ngữ
*Lê Quý Đôn thời nay là người có bộ óc + Ông còn biểu hiện rộng về âm nhạc 
bách khoa có trí nhớ siêu phàm, ô cùng hội họa, kiến trúc, thể thao.
thông minh uyên bác + ông còn được coi là Lê Quý Đôn thời 
 nay
+ Câu 5: Tài năng, công lao của Tạ Quang + Lấy tên ông đặt cho tên các con 
Bửu được ghi nhận như thế nào? đường ở thành phố lớn, tên giải thưởng., 
 thư viện lớn,
 + Hiệu trưởng trường Đại học, Bộ 
 trưởng bộ ngoại giao, Huy chương....
 - 2 - 3 HS tự rút ra nội dung bài học
+ Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện? - 3 - 4 HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài bài 
học.
- GV nhận xét và chốt: 
Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu 
chuyện “Tấm gương tự học”: những Tài 
năng và công lao của ông đói với việc ông 
tham gia cùng Bác tiếp khách nước ngoài 
sự đa tài uyên bác của ông được mọi người 
ghi nhận
3.3. Luyện đọc lại.
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đọc - HS luyện đọc lại diễn cảm theo nhóm 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_10.docx