Giáo án Tiếng Việt 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 7

docx 35 trang Hải Đạt 17/11/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 7: CHỦ ĐỀ 2: THIÊN NHIÊN KÌ THÚ
 Bài 13: MẦM NON (3 tiết)
 Tiết 1: Đọc
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc thành tiếng: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và diễn cảm toàn bộ bài thơ “mầm 
non”. Biết đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp, với lời kể, tả giàu hình ảnh, giàu cảm 
xúc trong bài.
 - Đọc hiểu: Hiểu nghĩa của từ ngữ, hình ảnh miêu tả sự chuyển mùa của thiên nhiên 
qua hình ảnh thơ, biện pháp tu từ nhân hoá của tác giả. Hiểu được bài đọc muốn nói 
thông qua hình ảnh mầm non. Vẻ đẹp của thiên nhiên vào thời khắc chuyển mùa từ 
đông sang xuân. Cảm nhận được tình yêu của tác giả đối với vẻ đẹp bình dị của thiên 
nhiên, đất nước.
 - Biết thể hiện tình cảm, cảm xúc trước những vẻ đẹp của thiên nhiên, biết đồng 
cảm với tình yêu thiên nhiên của tác giả trong tác phẩm nghệ thuật hoặc của những 
người xung quanh.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết biểu lộ tình yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên 
nhiên. Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên được thể hiện trong văn bản và trong đời 
sống. 
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực tham gia hoạt 
động tập thể.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
1. Ôn bài cũ.
- GV trình chiếu cho HS xem một số hình - HS quan sát và xác định.
ảnh về vịnh Hạ Long và yêu cầu HS xác 
định đó là những hòn đảo nào để ôn lại bài 
đã học.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. 
2. Khởi động
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Quả - HS tham gia trò chơi.
bóng bí ẩn” trả lời các câu hỏi về thời tiết 
giao mùa khi mùa đông chuyển sang mùa 
xuân.
- GV nhận xét và chốt: - HS lắng nghe.
Khi mùa đông chuyển sang mùa xuân, thời 
tiết, cỏ cây có sự thay đổi rõ rệt. Thời tiết sẽ 
ấm hơn, không còn cái lạnh giá của mùa 
đông. Những cơn gió té được thay bằng 
những làn gió ấm, nhẹ nhàng. Chồi non bắt 
đầu xuất hiện trên những cành cây, lá cây 
xanh mướt. 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ - HS quan sát tranh minh hoạ.
(SGK trang 64) và trả lời câu hỏi: - HS trả lời câu hỏi.
+ Trong tranh có những hình ảnh gì? + .
+ Các sự vật đang làm gì? + .
+ Em có cảm nghĩ gì về bức tranh? + ..
 Cảnh vật trong tranh thật đẹp, giúp chúng ta 
cảm nhận được phần nào về cảnh sắc thiên nhiên trong bài thơ Mầm non của Võ 
Quảng. Vậy cô trò chúng ta cùng nhau tìm 
hiểu qua bài học hôm nay.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và diễn cảm toàn bộ bài thơ “mầm non”. Biết 
đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp, với lời kể, tả giàu hình ảnh, giàu cảm xúc trong 
bài.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - HS lắng nghe GV đọc.
nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, 
miêu tả cảnh vật mùa đông và mùa xuân, 
miêu tả hình ảnh chồi non. 
- GV HD đọc: - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
+ Đọc đúng các từ ngữ có tiếng dễ phát âm cách đọc.
sai: nằm nép, lặng im, chíp chiu chiu, xuân 
đến 
+ Đọc đúng ngữ điệu, đọc nhấn giọng vào 
những từ ngữ thể hiện cảm xúc.
+ Đọc chậm rãi, nhấn vào từ “thấy” trong các 
câu: Thấy mây bay hối hả/ Thấy lất phất mưa 
phùn .
+ Ngữ điệu nhanh, tươi vui, rộn ràng khi đọc 
những câu: Tức thì trăm ngọn suối/ Tức thì 
ngàn tiếng chim 
+ Nhấn giọng vào những từ ngữ gợi tả vẻ 
đẹp của khu rừng: hối hả, lất phất, lim dim, 
xanh biếc .
- GV gọi 1 HS đọc toàn bài thơ. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV 6 HS đọc nối tiếp 6 khổ thơ trước lớp. - 6 HS đọc nối tiếp.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc câu/ đoạn, - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ 
ngắt nghỉ đúng chỗ. điệu.
- GV yêu cầu HS đọc theo cặp, mỗi HS đọc - HS đọc theo cặp. một khổ thơ, đọc nối tiếp đến hết bài thơ.
- GV yêu cầu HS đọc cá nhân toàn bài một - HS đọc cá nhân.
lượt.
- GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
 Hiểu nghĩa của từ ngữ, hình ảnh miêu tả sự chuyển mùa của thiên nhiên qua hình 
ảnh thơ, biện pháp tu từ nhân hoá của tác giả. Hiểu được bài đọc muốn nói thông qua 
hình ảnh mầm non. Vẻ đẹp của thiên nhiên vào thời khắc chuyển mùa từ đông sang 
xuân. Cảm nhận được tình yêu của tác giả đối với vẻ đẹp bình dị của thiên nhiên, đất 
nước
.- Cách tiến hành:
3.1 Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt 
hỏi trong SGK. Đồng thời vận dụng linh các câu hỏi:
hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động 
chung cả lớp, hòa động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS trả lời.
cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: (khổ thơ 1, 2)
 Trong 2 khổ thơ đầu, mầm non được + Một mầm non nho nhỏ, nằm nép lặng, 
miêu tả như thế nào? Cách miêu tả đó có mắt lim dim, cố nhìn qua kẽ lá. 
gì thú vị?
Nhà thơ sử dụng những động từ chỉ hoạt ..........
động của con người để miêu tả mầm non 
(nằm, nép, lim dim, nhìn) khiến cho mầm 
non hiện lên rất sinh động. Cũng giống 
như con người, mầm non biết trốn đi cái 
rét, biết co mình lại vì sợ lạnh, cũng tò mò, 
muốn biết cảnh vật quanh mình như thế 
nào (cố nhìn). Biện pháp nhân hoá đã 
khiến cho mầm non hiện ra thật đẹp, ngộ 
nghĩnh đáng yêu. + Câu 2: Câu 2:
 Cảnh vật mùa đông hiện ra như thế nào + Mây bay hối hả
qua cảm nhận của mầm non? Mưa phùn lất phất
- GV yêu cầu HS đọc khổ thơ 2, 3, 4 rồi Gió thổi ào ào
ghi lại các từ ngữ miêu tả cảnh vật mùa Rừng cây thưa thớt lá cành, lá vàng 
đông. rụng đầy mặt đất.
 Các loài thú vắng bóng, một chú thỏ, 
 dẫu có xuất hiện trong bức tranh mùa 
 đông nhưng cũng chỉ là đi tìm nơi trú 
 nấp.
+ Câu 3: Không gian yên ắng, tĩnh mịch.
a) Nhờ đâu mầm non nhận ra mùa xuân Câu 3:
đến? a) Mầm non nhận ra mùa xuân về nhờ âm 
 thanh tiếng chim kêu, âm thanh róc rách 
 của trăm ngàn con suối, tiếng ca vang của 
b) Bức tranh mùa xuân có gì khác với bức ngàn chim muông.
tranh mùa đông? b) Bức tranh mùa xuân và mùa đông có 
- GV yêu cầu HS đọc kĩ khổ thơ thứ 3 rồi sự khác biệt:
ghi lại các từ ngữ miêu tả mùa xuân. Âm thanh 
 + Mùa đông tĩnh lặng từ ngọn cỏ, làn rêu 
 đến tiếng gió, tiếng lá reo.
 + Mùa xuân tràn ngập âm thanh rộn ràng, 
 náo nức, tiếng chim hót chíp chiu, vạn vật 
 trong khu rừng cất tiếng hoà ca cùng 
 tiếng chim.
 Màu sắc
 + Bức tranh mùa đông: có gam màu đỏ 
 đồng của lá bàng, gam màu vàng của lá 
 rụng.
+ Câu 4: + Bức tranh mùa xuân: màu xanh biếc 
Nêu nhận xét của em về hình ảnh mầm của chồi non nỏi lên trên nền trời mùa 
non trong khổ thơ cuối? xuân.
- GV yêu HS làm việc nhóm đôi để trả lời Câu 4: thêm các câu hỏi gợi ý cho câu 4. - HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm 
+ Những từ ngữ nào miêu tả mầm non đôi cùng thống nhất đáp án.
trong khổ thơ 4? - HS thảo luận nhóm đôi.
+ Nhà thơ dùng biện pháp nghệ thuật gì để 
miêu tả mầm non?
+ Nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật 
đó.
- GV yêu cầu HS trình bày,
- GV tổng hợp ý kiến của học sinh, giảng 
giải thêm:
Tác giả sử dụng những từ ngữ chỉ hoạt - 2-3 HS trình bày.
động của con người (nghe, thấy, vội, đứng - HS lắng nghe.
dậy, khoác áo) để miêu tả mầm non. Nhà 
thơ đã làm cho người đọc như nhìn thấy sự 
trỗi dậy, vươn lên, bung nở đầy sức sống 
của mầm non. Mầm non cũng giống con 
người, phấn chấn, hào hứng trước vẻ đẹp 
của đất trời. Mầm non cũng tự hào, hãnh 
diện cuộc sống mới. Hình ảnh mầm non 
trong khổ thơ cuối thất đáng yêu!
+ Câu 5: 
Nội dung chính của bài thơ là gì?
- GV yêu cầu HS đọc lại cả bài thơ để tìm 
nội dung chính của bài. (HS thực hiện 
nhóm đôi). Câu 5
- GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài 
bài học. - HS đọc cá nhân.
- GV nhận xét và chốt: - HS thảo luận nhóm đôi tìm nội dung 
 Bài thơ miêu tả vẻ đẹp giao mùa của chính của bài thơ.
thiên nhiên từ mùa đông chuyển sang mùa - Đại diện nhóm trình bày.
xuân, miêu tả sự chuyển mình, thay đổi - HS lắng nghe.
của vạn vật khi mùa xuân về.
3.2 Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm lại bài thơ. - HS lắng nghe.
- GV mời 6 HS đọc nối tiếp 6 khổ thơ - 6 HS đọc nối tiếp.
trước lớp. 
- GV gọi HS góp ý cách đọc của bạn. - HS góp ý cách đọc của bạn.
- GV tổ chức cho HS đọc thuộc lòng bài - HS thi đua học thuộc lòng bài thơ.
thơ.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những 
cảm xúc của mình sau khi học xong bài cảm xúc của mình.
“Mầm non” + Bài thơ Mầm non mang đến cho em 
 rất nhiều cảm xúc về vẻ đẹp kì lạ nhưng 
 cũng rất đỗi thân quen của thiên nhiên.
 + Em biết được cảnh vật thay đổi theo 
 mùa, nhất là từ mùa đông sang mùa 
 xuân giống như nơi em sinh sống.
 + Nhờ có bài thơ mà em cảm nhận sức 
 sống diệu kì của thiên nhiên. Từng 
 nhánh cỏ, đám mây, dòng suối đến loài 
 vật cũng biết khao khát mùa xuân, khao 
 khát sự sống mạnh mẽ.
 - Bài thơ giúp em yêu quý thiên nhiên 
 hơn, mang đến cho em một mong ước 
- Nhận xét, tuyên dương. lắng nghe được tiếng nói của thiên 
- GV nhận xét tiết dạy. nhiên.
- Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------- Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Bài: TỪ ĐA NGHĨA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nắm được khái niệm về từ đa nghĩa, có thể nhận biết được từ đa nghĩa và các 
nghĩa của từ đa nghĩa.
 - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên được thể hiện trong ngữ liệu của bài tập 
thông qua các từ da nghĩa tìm được.
 - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu từ đa nghĩa và 
ứng dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS xem một đoạn clip (2 phút) về trận - HS xem chlip. đấu bóng với bầu không khí sôi động, hào hứng 
của các cổ động viên Việt Nám.
- GV đặt tình huống Cô là một bình luận viên 
bóng đá. Cô sẽ bình luận: “Khán đài bắt đầu nóng - HS lắng nghe.
dần lên.” 
 Vậy các em hiểu như thế nào là “nóng”?
Từ này có phải muốn nói đến nhiệt độ ngoài trời 
đang cao hay không? - HS chia sẻ theo cách nghĩ của 
- GV tổ chức cho HS chia sẻ. mình.
- GV nhận xét, chốt lại.
- GV dẫn vào bài. Vậy để hiểu rõ từ “nóng” có - HS lắng nghe.
những nghĩa nào, chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua 
bài học “Từ đa nghĩa”. - HS ghi bài vào vở.
- GV ghi tên bài học trên bảng.
2. Luyện tập.
- Mục tiêu:
- Nắm được khái niệm về từ đa nghĩa, có thể nhận biết được từ đa nghĩa và các nghĩa 
của từ đa nghĩa.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên được thể hiện trong ngữ liệu của bài tập thông 
qua các từ loại tìm được
+ Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. 
- Cách tiến hành:
Bài 1 (SGK trang 65): Đọc đoạn thơ và các 
nghĩa của từ mắt rồi trả lời câu hỏi. 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS đọc đoạn thơ và - 1 HS đọc yêu cầu bài 1
1 HS đọc các nghĩa của từ mắt. 1 HS đọc đoạn thơ
- GV hướng dẫn cách thực hiện.
a. Tìm nghĩa thích hợp cho từ “mắt” được in 
đậm.
- GV gọi 2 HS đọc 2 nghĩa của từ mắt được in 
đậm trong đoạn thơ. 1 HS đọc các nghĩa của từ mắt. 
- GV yêu cầu HS xác định nghĩa của chúng trong 
từng ngữ cảnh của các câu thơ xem nghĩa đó là 
nghĩa nào trong các nghĩa được nêu.
 - HS xác định nghĩa của từ mắt
 + Từ mắt trong câu “Xe có mắt 
 đền”: chỉ đèn xe hơi giống như 
 con mắt.
- GV nhận xét.
 - Từ mắt trong hai câu cuối chỉ bộ 
b. Trong các nghĩa của từ mắt nghĩa nào là 
 phận của con vật và con người.
nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa được phát triển 
 - HS khác nhận xét.
từ nghĩa gốc (nghĩa chuyển)?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm nghĩa 
gốc và nghĩa chuyển của từ mắt.
- GV giảng giải:
 - HS thảo luận nhóm đôi để tìm 
+ Nghĩa gốc: là nghĩa có trước, nghĩa đầu tiên 
 nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ 
được nói đến (chỉ các bộ phận cơ thể con người, 
 mắt.
con vật)
+ Nghĩa chuyển: là nghĩa được chuyển từ nghĩa 
gốc (không dùng để chỉ con người, con vật).
c. Các nghĩa trên của từ mắt có liên hệ với nhau 
như thế nào?
- GV yêu cầu HS so sánh sự khác nhau của nghĩa 
 - HS so sánh sự khác nhau của 
gốc và nghĩa chuyển bằng cách ghi vào Phiếu so 
 nghĩa gốc và nghĩa chuyển.
sánh (HS thảo luận nhóm).
 - HS thảo luận nhóm. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày.
- GV chốt:
 Các nghĩa trên của từ mắt giống nhau ở hình - HS lắng nghe.
dáng của sự vật mà từ gọi tên, khác nhau ở chỗ 
nghĩa gốc nói đến chức năng dể nhìn, nghĩa 
chuyển thì không nói đến chức năng đó mà chỉ 
nhấn mạnh nghĩa về hình dáng của sự vật.
Bài tập 2 (SGK trang 66). 
 Xác định nghĩa của từ biển trong những câu 
thơ, ca dao dưới đây và chó biết nghĩa nào là 
nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa chuyển.
- GV gọi HS đọc các câu thơ, câu ca dao. - HS đọc các câu thơ, câu ca dao.
- GV yêu cầu HS dựa vào khái niệm từ đa nghĩa, 
dựa vào nghĩa gốc và nghĩa chuyển đã xác định 
trong bài tập 1 để xác định nghĩa của từ biển trong 
các câu thơ, câu ca dao.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm. - HS thảo luận nhóm để xác định 
 nghĩa của từ biển trong các câu 
 thơ, câu ca dao.
- GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày.
 a. Biển: chỉ vùng diện tích rộng 
 lớn. (nghĩa chuyển)
 b. Biển: chỉ vùng nước mặn rộng 
 lớn trên bề mặt Trái Đất. (nghĩa 
 gốc)
 c. Biển: chỉ phần đại dương ở ven 
 đất liền. (nghĩa chuyển)
 - Nhóm khác nhận xét 
- GV nhận xét và chốt lại nội dung chính của bài - HS lắng nghe. học.
- GV mời HS đọc ghi nhớ trong SGK trang 66. - HS đọc ghi nhớ.
Bài tập 3. (SGK trang 66)
 Từ lưng trong mỗi đoạn thơ dưới đây được 
dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Nếu các 
nghĩa đó.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 3. - HS đọc yêu cầu của bài tập 3.
- GV mời HS khác đọc câu a, câu b. - HS khác đọc câu a, câu b. Cả lớp 
 lắng nghe và theo dõi.
- GV yêu cầu HS đọc kĩ đoạn thơ, xác định từ nào - HS đọc kĩ đoạn thơ, xác định từ 
mang nghĩa gốc, từ nào mang nghã chuyển. mang nghĩa gốc, nghĩa chuyển.
- GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân. - HS thực hiện cá nhân.
- GV gọi HS trình bày kết quả. - HS trình bày kết quả.
 a. Lưng: mang nghĩa chuyển (ở 
 khoảng giữa lưng trời).
 b. Lưng núi: mang nghĩa chuyển.
 Lưng mẹ, em nằm trên lưng: 
 mang nghĩa gốc, chỉ bộ phận cơ 
 thể.
- GV kết luận: Sử dụng từ đa nghĩa trong thơ ca - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
làm cho cách diễn đạt thêm hay, gợi sự liên tưởng 
độc đáo.
Bài tập 4. (SGK trang 66)
 Chọn 1 trong 2 từ dưới đây và đặt câu để 
phân biệt các nghĩa của từ đó.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 4. - HS đọc yêu cầu của bài tập 4.
- GV gọi HS khác đọc nội dung câu a, câu b. - HS khác đọc câu a, câu b.
- GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân. Viết câu vào - HS thực hiện cá nhân, viết vào 
sổ ghi chép. sổ ghi chép.
- GV gọi HS trình bày kết quả. - HS trình bày kết quả.
 - Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
+ Khen ngợi các câu văn hay, diễn đạt dúng các 
nghĩa của từ đa nghĩa.
+ Điều chỉnh những câu viết chưa đúng.
- GV kết luận: Khi sử dụng từ, ta cần phân biệt 
nghĩa của từ để đặt câu cho đúng theo ngữ cảnh.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 2 nhóm lớn, mỗi nhóm bốc - HS tham gia để vận dụng kiến 
thăm gói câu hỏi và đặt 2 câu cho mối từ, 1 câu sử thức đã học vào thực tiễn.
dụng từ mang nghĩa gốc, 1 câu sử dụng từ mang 
nghĩa chuyển..
+ Gói câu hỏi 1: chua, nhạt, cao.
+ Gói câu hỏi 2: mặn, ngọt, thấp.
- Nhận xét, tuyên dương. 
- GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 --------------------------------------------------- Tiết 3: VIẾT
 Bài: LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN TẢ PHONG CẢNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhớ lại cách viết bài văn tả cảnh đã học ở lớp 4 để dễ dàng nhận biết được những 
điểm mới về yêu cầu của bài văn tả cảnh.
 - Lập được dàn ý cho bài văn tả phong cảnh đúng yêu cầu đề bài và theo đúng các 
bước cần thiết.
 - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng làm vài văn tả cảnh 
sáng tạo.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người 
trong cuộc sống.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành: - GV trình chiếu cho HS quan sát một số - HS quan sát.
hình ảnh về phong cảnh thiên nhiên.
- GV yêu cầu HS nêu những điểm nổi bất - HS nêu những điểm nổi bất của phong 
của phong cảnh. cảnh.
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
 + Nhớ lại cách viết bài văn tả cảnh đã học ở lớp 4 để dễ dàng nhận biết được những 
điểm mới về yêu cầu của bài văn tả cảnh.
+ Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Lập dàn ý cho bài văn tả 
phong cảnh. - HS đọc đề bài. Cả lớp lắng nghe bạn 
- GV mời HS đọc hai đề bài trong SGK đọc.
trang 67. 
 - HS chọn 1 trong 2 đề.
- GV yêu cầu HS chọn một trong 2 đề.
 - HS làm việc cá nhân.
- GV mời HS làm việc cá nhân, dựa vào 
kết quả quan sát trong hoạt động Viết ở bài 
12, lập dàn ý cho đề bài đã chọn.
 - HS nêu các phần của bài văn tả cảnh.
- GV yêu cầu HS nêu các phần của bài văn 
 Bài văn tả cảnh gồm 3 phần:
tả cảnh.
 1. Mở bài
 2. Thân bài
 3. Kết bài
 - HS đọc lần lượt các phần của bài văn tả 
- GV gọi HS lần lượt đọc các nội dung 
 cảnh.
từng phần của bài văn tả cảnh.
 1. Mở bài: Giới thiệu bao quát về phong 
 cảnh theo cách mở bài gián tiếp hoặc trực 
 tiếp. 2. Thân bài:
 + Tả theo không gian: Tả lần lượt từng 
 phần hoặc từng vẻ đẹp của phong cảnh 
 theo trình tự từ gần tới xa, từ thấp lên 
 cao, từ trái sang phải 
 + Theo thời gian: Tả sự biến đổi hoặc đặc 
 điểm của phong cảnh trong những thời 
 gian khác nhau (các buổi trong ngày, các 
 mùa trong năm )
 + Theo không gian kết hợp với thời gian: 
 Tả sự thay đổi của từng sự vât, hiện 
 tượng trong những thời điểm khác 
 nhau.
 3. Kết bài: Nêu suy nghĩ, nhận xét hoặc 
 tình cảm, cảm xúc đối với phong cảnh 
Hoạt động 2: Góp ý và chỉnh sửa dàn ý. được miêu tả.
- GV tổ chức cho HS chia sẻ ý kiến, tự 
đánh giá dàn ý của mình và bạn, đưa ra các - HS chia sẻ ý kiến.
phương án để chỉnh sửa, hoàn thiện.
- GV yêu cầu HS đọc soát dàn ý của mình 
(theo hướng dẫn trong SGK trang 67) và tự - HS đọc soát dàn ý của mình
điều chỉnh, bổ sung thêm ý theo suy nghĩ - HS đọc soát và tự điều chỉnh bổ sung.
của bản thân. 
- GV quan sát, góp ý hỗ trợ kịp thời để HS 
hoàn thành dàn ý tả phong cảnh. - HS hoàn thành dàn ý.
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi 
cùng nhau chia sẻ, điều chỉnh dàn ý. - HS làm việc theo nhóm đôi.
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm để cả 
nhóm cùng góp ý, bổ sung. - HS lắng nghe.
- GV chốt những điểm cần lưu ý để viết 
được bài văn tả phong cảnh đúng yêu cầu.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: + Lập được dàn ý cho bài văn tả phong cảnh đúng yêu cầu đề bài và theo đúng các 
bước cần thiết.
+ Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS hoàn thiện dàn ý tả phong - HS hoàn thiện dàn ý tả phong cảnh 
cảnh của mình bằng cách viết lại một dàn ý và viết vào vở.
hoàn chỉnh vào vở.
- GV yêu cầu HS chia se trong nhóm. - HS chia se trong nhóm.
- GV gọi HS đọc dàn ý của mình trước lớp. - HS đọc dàn ý của mình trước lớp.
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV chốt.
Bài văn miêu tả phong cảnh gồm 3 phần:
- Mở bài: Giới thiệu bao quát phong cảnh 
cần tả.
- Thân bài: Tả chi tiết cảnh vật theo trình 
không gian, thời gian hợp lí.
- Kết bài: Nêu suy nghĩ, cảm xúc về phong 
cảnh, cảnh vật đã miêu tả.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS tìm đọc sách báo viết vè - HS tìm đọc.
núi, hang động, các hành tinh, hệ Mặt 
Trời hoặc các hiện tượng trong thế giới 
tự nhiên (núi lửa phun trào, lốc xoáy, mưa 
đá nhằm hỗ trợ tốt cho việc viết một bài 
văn miêu tả phong cảnh hoàn chỉnh.
- GV nêu ý nghĩa của hoạt động: mở rộng - HS lắng nghe.
kiến thức về thế giới tự nhiên. Củng cố:
- GV yêu cầu HS nhắc lại các nội dung - HS nhắc lại.
chính của bài 13. + Đọc: Mầm non
 + Luyện từ và câu: Từ đa nghĩa
 + Viết: Lập dàn ý cho bài văn tả phong 
 cảnh.
- GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 TUẦN 7: CHỦ ĐỀ 1: THẾ GIỚI TUỔI THƠ
 Bài 14: NHỮNG NGỌN NÚI NÓNG RẪY (4 tiết)
 Tiết 1+2: Đọc
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ câu đoạn và toàn bộ văn bản “Những ngọn núi nóng rẫy”. Biết 
đọc nhấn giọng ở những từ ngữ mang nội dung quan trọng của bài (từ khoá).
 - Đọc hiểu: Nhận biết được các thông tin về núi lửa. Hiểu được sự hình thành của 
núi lửa. Hiểu được điều tác giả muốn nói qua văn bản: Núi lửa là một hiện tượng tự 
nhiên vô cùng độc đáovaf thú vị. 
 - Có ý thức quan sát, chú ý đến những hiện tượng tự nhiên quanh mình, có mong 
muốn trải nghiệm và khám phá thế giới xung quanh.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua những cảnh vật ở những ngọn 
núi lửa.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt đông tập 
thể.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV trình chiếu cho HS xem một số hình - HS xem một số hình ảnh về những 
ảnh về những ngọn núi. ngọn núi.
- GV yêu cầu HS quan sát và cho biết những 
ngọn núi có gì đặc biệt?
- GV đặt câu hỏi gợi ý:
+ Hình dạng của những ngọn núi đó như thế 
nào?
+ Màu sắc của những ngọn núi?
+ Phần đỉnh núi (phần chóp) của các ngọn 
núi có gì đặc biệt?
+ Theo em, đây là núi gì?
- GV giới thiệu:
 Các bức tranh này đều là những ngọn núi, - HS quan sát và nêu điểm đặc biệt của 
với phần chóp núi (đỉnh núi) bị lõm xuống, những ngọn núi.
không gióng những ngọn núi thông thường. - HS thảo luận theo câu hỏi gợi ý. Phần lõm xuống sẽ phun trào lửa, dung 
nham sữ dội, đe doạ đến cuộc sống của 
những sinh vật xung quanh núi. Những khi 
núi lửa không còn hoạt động, trông chúng 
thật đẹp và bình yên. Thâm chí, có những 
núi lửa còn trở thành điểm du lịch nổi tiếng - HS nêu tên núi ở từng bức tranh.
của các quốc gia. + Tranh 1: Núi Phú Sĩ ở Nhật Bản
- GV yêu cầu HS nêu tên núi của từng bức + Tranh 2: Núi lửa Diamond Head ở 
tranh. Hoa Kỳ.
- GV giảng giải thêm: + Tranh 3: Núi Bromo ở Indonesia.
+ Bức tranh đầu tiên: Núi Phú Sĩ oẻ Nhật - HS lắng nghe.
Bản. Đay là ngọn núi cao nhất Nhật Bản và 
cao thứ 7 thế giới. Nhúi Phú Sĩ ngừng hoạt 
động. Lần phun trào cuối là năm 1707 – 
1708. Núi Phú Sĩ được phủ tuyết khoảng 5 
tháng/năm, là biểu tượng của đất nước Nhật 
Bản, đồng thời là một danh lam thắng cảnh 
đặc biệt, một di tích lịch sử của Nhật Bản, 
được vào danh sách di sản thế giới của 
UNESCO.
+ Bức tranh thứ hai: Núi lửa Diamond Head 
(Đỉnh Kim Cương hay còn gọi là Đỉnh Gió 
Hú) ở Hoa Kỳ. Núi lửa này cũng đã ngừng 
hoạt động. Miệng núi lửa hình đĩa rộng, 
được hình thành khoảng 150.000 năm trước, 
núi chỉ phun trào một lần duy nhất. Đến nay, 
núi lửa này đã trởthanhf điểm tham quan 
hấp dẫn vì phong cảnh đẹp.
+ Bức tranh 3: Núi Bromo ở Indonesia. Núi 
lửa này vẫn còn hoạt động. Cảnh quan xung 
quanh núi hùng vĩ tuyệt đẹp nên ngọn núi 
này đã được cộng nhận là kì quan thiên 
nhiên thế giới mới.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_7.docx