Giáo án Tập đọc Lớp 5 - Tuần 6 - Trường TH Số 3 Ninh Hiệp

Giáo án Tập đọc Lớp 5 - Tuần 6 - Trường TH Số 3 Ninh Hiệp

TẬP ĐỌC (Tiết 14) TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ

I. Yêu cầu cần đạt

1. Kiến thức

- Hiểu nội dung: Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai đẹp khi công trình hoàn thành. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng

- Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.

- HSNK thuộc lòng cả bài thơ.

*Lồng ghép khi dạy văn bản thơ: Kiến thức về chủ đề, kết thúc văn bản thơ, chuyện co thật và chuyện tưởng tượng, chi tiết, thời gian, địa điểm trong văn bản thơ.

3. Năng lực

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

4. Phẩm chất

- Yêu nước, nhân ái, tôn trọng và biết ơn những người đã góp sức xây dựng những công trình lớn cho đất nước.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: SGK, tranh minh họa bài đọc trong SGK, bảng phụ.

- HS: SGK.

 

docx 7 trang cuongth97 08/06/2022 3570
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tập đọc Lớp 5 - Tuần 6 - Trường TH Số 3 Ninh Hiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC (Tiết 14) TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức
- Hiểu nội dung: Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai đẹp khi công trình hoàn thành. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
2. Kĩ năng
- Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. 
- HSNK thuộc lòng cả bài thơ.
*Lồng ghép khi dạy văn bản thơ: Kiến thức về chủ đề, kết thúc văn bản thơ, chuyện co thật và chuyện tưởng tượng, chi tiết, thời gian, địa điểm trong văn bản thơ.
3. Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
4. Phẩm chất
- Yêu nước, nhân ái, tôn trọng và biết ơn những người đã góp sức xây dựng những công trình lớn cho đất nước.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, tranh minh họa bài đọc trong SGK, bảng phụ.
- HS: SGK. 
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV cho HS tổ chức chơi trò chơi thi đọc truyện Những người bạn tốt và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài và ghi bảng.
2. Hoạt động khám phá
a. Luyện đọc 
*MT: Đọc đúng, trôi chảy được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
*PP: Luyện tập thực hành, hỏi đáp
- GV gọi HS đọc toàn bài.
- GV yêu cầu HS chia đoạn.
- GV chốt cách chia đoạn: Mỗi khổ thơ là 1 đoạn. 
- GV cho HS đọc nối tiếp lần 1.
- GV sửa phát âm và luyện từ khó đọc.
- - GV cho HS đọc nối tiếp lần 2.
- GV yêu cầu HS giải nghĩa từ khó.
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV cho HS thi đọc. 
- GV nhận xét.
- GV đọc toàn bài với giọng chậm rãi, ngân nga, thể hiện niềm xúc động.
 b. Tìm hiểu nội dung bài
*MT: Giúp HS trả lời được các câu hỏi và hiểu nội dung bài.
*PP: hỏi đáp, giảng giải.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài để trả lời câu hỏi:
+ Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên hình ảnh 1 đêm trăng vừa tĩnh mịch, vừa sinh động trên sông Đà?
+ Giải nghĩa từ: chơi vơi, tháp khoan.
+ Tìm 1 hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng bên sông Đà.
+ Những câu thơ nào trong bài sử dụng phép nhân hoá?
- GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét, chốt nội dung chính và yêu cầu HS nhắc lại. 
3. Hoạt động thực hành
*MT: Đọc diễn cảm bài. 
*PP: luyện tập, thực hành
- GV hướng dẫn cách đọc toàn bài.
- GV cho HS đọc nối tiếp 3 khổ.
- GV nhận xét. 
- GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm khổ 3.
- GV yêu cầu HS đọc diễn cảm. 
- GV hướng dẫn HS phát hiện giọng đọc.
- GV chốt cách đọc và đọc mẫu. Chú ý nhấn giọng các từ: nối liền, nằm bỡ ngỡ, chia, muôn ngả, lớn, đầu tiên. 
- GV cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét và khen những HS đọc hay.
- GV yêu cầu HS học thuộc lòng bài thơ.
4. Hoạt động vận dụng
- Em hãy nêu tên những công trình do chuyên gia Liên Xô giúp chúng ta xây dựng?
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS tham gia chơi.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS đọc toàn bài.
- HS chia đoạn.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp lần 1. 
- HS luyện từ khó đọc: Ba-la-lai-ca, ngẫm nghĩ, bỡ ngỡ,. . .
- HS đọc nối tiếp lần 2.
- HS giải nghĩa từ khó.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc. 
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS đọc nội dung bài để trả lời câu hỏi:
+ Chi tiết:
. Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông. Những tháp khoan nằm nghỉ.
. Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động vì có tiếng đàn cô gái Nga có dòng sông lấp loáng dưới ánh trăng.
+ HS giải nghĩa từ.
+ Hình ảnh đẹp: Chỉ có tiếng đàn ngân nga. Với một dòng trăng lấp loáng sông Đà gợi lên 1 hình ảnh đẹp, thể hiện sự gắn bó, hoà quyện giữa con người với thiên nhiên giữa ánh trăng với dòng sông.
+ Những câu thơ trong bài sử dụng phép nhân hoá:
. Cả công trường say ngủ. Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ.
. Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ đi muôn ngả.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nêu nội dung bài: Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành.
- HS lắng nghe và nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp 3 khổ.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc diễn cảm. 
- HS phát hiện giọng đọc.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS về nhà tự học thuộc lòng.
- HS nêu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung
TẬP ĐỌC (Tiết 15) KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức
- Hiểu nội dung bài: Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
2. Kĩ năng
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. 
*Giáo dục môi trường: Giúp HS tìm hiểu bài văn, cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng, thấy tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Từ đó các em biết yêu vẻ đẹp thiên nhiên, thêm yêu quý và có ý thức bảo vệ môi trường.
3. Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
4. Phẩm chất
- Nhân ái, biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, thêm yêu quý và có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, tranh minh họa bài đọc trong SGK, bảng phụ.
- HS: SGK. 
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- Cho HS chơi trò chơi Hái sao với nội dung câu hỏi liên quan đến bài Tiếng đàn Ba – la – ca trên ông Đà:
1. Chi tiết trong bài thơ gợi lên hình ảnh đêm trăng trong bài rất tĩnh mịch:
A. Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông, những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ, những xe ủi, xe ben đóng vai nhau nằm nghỉ.
B. Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông.
C. Những xe ủi, xe ben đóng vai nhau nằm nghỉ.
2. Hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng trên sông Đà:
A. Chỉ còn tiếng đàn ngân nga – với một dòng trăng lấp loáng sông Đà.
B. Chiếc đạp lớn nối liền hai khối núi – biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên.
C. Cả ý A và B.
- GV nhận xét.
- GV cho cả lớp lắng nghe và hát theo bài hát Cái cây xanh xanh.
- Giới thiệu bài: Một cây làm chẳng nên non nhưng nhiều cây gộp lại sẽ cho chúng ta một cánh rừng mà trong chưa biết bao điều kì diệu. Đó là gì, mời cả lớp tìm hiểu qua bài Kì diệu rừng xanh.
- GV ghi tên bài.
2. Hoạt động khám phá
a. Luyện đọc 
*MT: Rèn đọc đúng từ, đọc đúng câu, đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
*PP: luyện tập thực hành, giảng giải 
- GV gọi HS đọc toàn bài.
- GV yêu cầu HS chia đoạn.
- GV chốt cách chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến . . . lúp xúp dưới chân
+ Đoạn 2: Nắng trưa . . . đưa mắt nhìn theo
+ Đoạn 3: Còn lại.
- GV cho HS đọc nối tiếp lần 1.
- GV sửa phát âm và luyện từ khó đọc và ngắt câu dài:
. Từ khó đọc: gọn ghẽ, len lách, mải miết. Ngắt câu dài: Tôi có cảm giác mình là một người khổng lồ / đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon.
- GV cho HS đọc nối tiếp lần 2.
- GV yêu cầu HS giải nghĩa từ khó.
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV cho HS thi đọc. 
- GV nhận xét.
- GV đọc toàn bài với giọng tả nhẹ nhàng, thể hiện cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
 b. Tìm hiểu nội dung bài
*MT: Giúp HS trả lời được các câu hỏi và hiểu nội dung bài.
*PP: hỏi đáp, giảng giải.
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời:
+ Tác giả đã miêu tả những sự vật nào của rừng?
+ Những cây nấm rừng khiến tác giả liên tưởng thú vị gì?
+ GV cho HS giải nghĩa từ: kiến trúc tân kì.
+ GV giới thiệu cho HS biết hình ảnh của:
. Ấm tích là ấm to bằng sành hoặc sứ, dùng để đựng nước uống hoặc để hãm chè.
. Lúp xúp: ở liền nhau, thấp và sàn sàn như nhau.
+ Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào?
- GV yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời:
+ Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào?
+ GV giới thiệu cho HS hình ảnh con vượn bạc.
+ Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng ?
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời:
+ Vì sao rừng khộp được gọi là giang san vàng rợi? 
+ GV giới thiệu cho HS về cây khộp, con mang.
+ GV giảng: vàng rợi là màu vàng ngời sáng, rực rỡ, đều khắp và rất đẹp mắt. Rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi là do sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng như cảnh mùa thu ở trên cây và rải thành thảm dưới gốc cây, những con mang có màu lông vàng, nắng cũng rực vàng, tất cả tạo nên một giang sơn vàng rợi.
+ Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn?
- GV yêu cầu HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét, chốt nội dung chính và gọi HS nhắc lại. 
3. Hoạt động thực hành
*MT: HS biết đọc diễn cảm bài.
*PP: Luyện tập thực hành
- GV cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
- GV nhận xét. 
- GV đọc mẫu và yêu cầu HS tìm cách đọc đoạn 1.
- GV chốt: đọc với giọng khoan thai, thể hiện thái độ ngỡ ngàng, ngưỡng mộ. Chú ý nhấn giọng các từ: loanh quanh, nấm dai, lúp xúp, ấm tích, sặc sỡ, rực lên, lâu đài kiến trúc tân kì, khổng lồ, kinh đô của vương quốc những người tí hon.
- GV cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét và khen những HS đọc hay.
4. Hoạt động vận dụng
- GV hỏi: Rừng xanh mang lại lợi ích gì cho con người? Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng?
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS tham gia chơi.
- HS lắng nghe và hát theo.
- HS lắng nghe.
- HS ghi vở.
- HS đọc toàn bài.
- HS chia đoạn.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp lần 1.
- HS luyện đọc.
- HS đọc nối tiếp lần 2.
- HS đọc phần chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc. 
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
+ HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời:
+ Những sự vật được tác giả miêu tả là: nấm rừng, cây rừng, nắng rừng, các con thú, màu sắc của rừng, âm thanh của rừng.
+ Tác giả liên tưởng đây như là một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả có cảm giác như mình là một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đền đài miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân.
+ HS giải nghĩa từ: 
Kiến trúc tân kì là một ngành nghệ thuật và khoa học về tổ chức sắp xếp không gian theo kiểu mới lạ.
+ HS quan sát, lắng nghe.
+ Nhờ những liên tưởng ấy làm cho cảnh vật trong rừng trở lên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích.
- HS đọc đoạn 2 và trả lời:
+ Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non, những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng...
+ HS quan sát.
+ Sự xuất hiện thoắt ẩn thoắt hiện của muông thú làm cho cảnh rừng trở lên sống động, đầy những điều bất ngờ kì thú.
- HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời:
+ Vì có rất nhiều màu vàng: lá vàng, con mang vàng, nắng vàng.
+ HS quan sát và lắng nghe.
+ HS lắng nghe.
+ Đoạn văn làm em háo hức muốn có dịp được vào rừng , tận mắt ngắm cảnh đẹp của thiên nhiên.
- HS nêu nội dung bài: Bài văn cho ta thấy tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì thú của rừng.
- HS lắng nghe và nhắc lại.
- HS đọc nối tiếp3 đoạn.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và tìm cách đọc.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
Điều chỉnh – bổ sung

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tap_doc_lop_5_tuan_6_truong_th_so_3_ninh_hiep.docx