Giáo án Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Tiết 1: CHÀO CỜ

Tiết 2 : TẬP ĐỌC

 CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?

 I. Mục tiêu ( Thời gian : 35 phút )

 - Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.

 - Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất.

 - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3.

 - Giáo dục HS biết quý trọng người lao động.

 II. Đồ dùng dạy học

 - Tranh minh hoạ SGK

 - Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc

 

doc 33 trang cuongth97 04/06/2022 3090
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 9 (Từ ngày 2/11 đến ngày 6/11/2020)
Thứ/ ngày
Buổi
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Hai
2/11/2020
Sáng
1
Chào cờ
2
Tập đọc
Cái gì quý nhất ?
3
Toán
Luyện tập
4
Khoa học
Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS
Chiều
1
Tiếng anh
Giáo viên bộ môn dạy
2
Tin học
Giáo viên bộ môn dạy
3
Mĩ thuật
Giáo viên bộ môn dạy
Ba
3/11/2020
Sáng
1
Chính tả 
Nhớ-viết:Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà
2
Toán
Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
3
Luyện từ- câu
MRVT: Thiên nhiên
4
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
Chiều
1
Lịch sử
Giáo viên bộ môn dạy
2
Địa lý
Giáo viên bộ môn dạy
3
Kĩ thuật
Giáo viên bộ môn dạy
4
Đạo đức
Giáo viên bộ môn dạy
Tư
4/11/2020
Sáng
1
Kể chuyện 
Ôn: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
2
Toán
Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
3
Tập đọc
Đất Cà Mau
4
Ôn Toán
Chiều
1
Tiếng Anh
Giáo viên bộ môn dạy
2
Âm nhạc
Giáo viên bộ môn dạy
3
Tin học
Giáo viên bộ môn dạy
Năm
5/11/2020
Sáng
1
Tập làm văn
Luyện tập thuyết trình, tranh luận
2
Toán
Luyện tập chung
3
Tiết T.Viện
Giáo viên bộ môn dạy
 4
Luyện từ- câu
Đại từ
Chiều
1
Khoa học
Phòng tránh bị xâm hại
2
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
3
Ôn Tiếng Việt
Sáu
6/11/2020
Sáng
1
Toán
Luyện tập chung
2
Tập làm văn
Luyện tập thuyết trình, tranh luận
3
Ôn Toán
4
Sinh hoạt
Ngày soạn: 1/11/2020
Ngày dạy: Thứ hai ngày 2/ 11/2020
Tiết 1: CHÀO CỜ 
Tiết 2 : TẬP ĐỌC
 CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?
 I. Mục tiêu ( Thời gian : 35 phút )
 - Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
 - Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất.
 - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3.
 - Giáo dục HS biết quý trọng người lao động.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh hoạ SGK
 - Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. Kiểm tra bài cũ .
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ mà em thích trong bài thơ: Trước cổng trời
- GV nhận xét .
 B. Bài mới .
 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài 
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài
 a) Luyện đọc
- GV đọc mẫu bài (Đọc với giọng kể chuyện, chậm rãi, phân biệt lời của các nhân vật. Giọng Hùng, Quý, Nam : sôi nổi, hào hứng; giọng thầy giáo: ôn tồn, chân tình, giàu sức thuyết phục)
- Bài được chia làm mấy đoạn? Đó là những đoạn nào?
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn 
- GV chú ý sửa lỗi phát âm
- Gọi HS nêu từ khó
- Gọi HS đọc từ khó
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2
- GV sửa lỗi ngắt giọng cho HS 
- HS nêu chú giải 
- Luyện đọc theo nhóm 3 .
- Thi đọc trong nhóm
- 1HS đọc toàn bài 
 b) Tìm hiểu bài :
- yêu cầu HS đọc thầm đoạn và câu hỏi
- Theo Hùng, Quý, Nam cái gì quý nhất trên đời?
GV ghi: Hùng: lúa gạo; Quý: vàng; Nam: thì giờ
- Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình?
- Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?
GV khẳng định cái đúng của 3 HS : lúa gạo vàng bạc thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất
Không có người lao động thì không có lúa gạo vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị vậy người lao động là quý nhất
- Chọn tên khác cho bài văn?
- Nội dung của bài là gì?
GV ghi bảng
c) Luyện đọc diễn cảm
- 5HS luyện đọc theo vai
- GV treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc
- GV hướng dẫn luyện đọc đoạn: Hùng nói .lúa gạo, vàng bạc! 
- GV đọc mẫu
- HS luyện đọc theo nhóm bàn(4HS)
- HS thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét ghi điểm
 3. Củng cố dặn dò
-H: Em hãy mô tả lại bức tranh minh hoạ của bài tập đọcvà cho biết bức tranh muốn khẳng định điều gì? 
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
2HS đọc thuộc và trả lời câu hỏi
- HS đọc thầm bài 
* Đoạn 1: Một hôm, trên đường sống được không? 
* Đoạn 2: Quý và Nam thầy giáo phân giải.
* Đoạn 3: Nghe xong vô vị mà thôi.
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS nêu từ khó: Lúa gạo, có lí, lấy lại, vàng bạc 
- HS đọc từ khó 
- HS đọc nối tiếp lần 2
* Hùng nói: “theo tớ, quý nhất là lúa gạo. Các cậu có thấy ai không ăn mà sống được không?”
 Quý vội reo lên Quý nhất phải là vàng mua được lúa gạo 
- 2 HS nêu chú giải SGK.
- HS đọc trong nhóm cho nhau nghe
- 2 nhóm HS thi đọc 
-HS đọc thầm đoạn, câu hỏi
+ Hùng cho rằng lúa gạo quý nhất, Quý cho rằng vàng bạc quý nhất, Nam cho rằng thì giờ quý nhất.
+ Hùng: lúa gạo nuôi sống con người
+ Quý: có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo
+ Nam: có thì giờ mới làm được ra lúa gạo vàng bạc
+ HS nêu lí lẽ của thầy giáo
HS nghe
+ Cuộc tranh luận thú vị; Ai có lí; người lao động là quý nhất 
* Nội dung: Người lao động là đáng quý nhất
HS cả lớp tìm cách đọc hay cho từng nhân vật 
- HS đọc
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm theo vai(3lượt)
- Người lao động là quý nhất.
- Tranh vẽ mọi người đều đang làm việc: nông dân đang gặt lúa, kĩ sư đang thiết kế, công nhân đang làm việc, thợ điêu khắc đang chạm trổ. Tranh vẽ khẳng định rằng: Người lao động là quý nhất.
 ________________________________________
Tiết 3: TOÁN 
 LUYỆN TẬP
Mục tiêu (Thời gian : 35 phút )
 - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân 
- Rèn kĩ năng làm toán cho HS.
- Giáo dục HS yêu thích môn học. 
Đồ Dùng : 
- Bảng phụ, bảng con, bảng nhóm
Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét.
2. Dạy – học bài mới 
a).Giới thiệu bài
- GV giới thiệu: Trong tiết học này các em cùng luyện tập về cách viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
b) .Hướng dẫn luyện tập
Bài 1(nhóm đôi)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét 
Bài 2 ( Cá nhân)
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV viết lên bảng: 315cm = ....m và yêu cầu HS thảo luận để tìm cách viết 315 thành số đo có đơnvị là mét.
- GV nhận xét và hướng dẫn lại cách làm như SGK đã giới thiệu.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài 
Bài 3( lớp)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV nhắc HS cách làm bài tập 3 tương tự như cách làm bài tập 1, sau đó yêu cầu HS thảo luận nhóm để hoàn thành bài tập
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét.
Bài 4: a, c 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS thảo luận để tìm cách làm.
- GV cho HS phát biểu ý kiến trước lớp.
- GV nhận xét các cách mà HS đưa ra, sau đó hướng dẫn lại cách mà SGK đã trình bày hoặc cho HS có cách làm như SGK trình bày tại lớp.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
- GV chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
3. Củng cố – dặn dò (5phút)
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi.
* Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :
a. 4m 13cm = 4,13 m
 6dm 5cm = 6,5 dm 
 6dm 12mm = 6,12 dm 
b. 3dm = 0,3 m
 3cm = 0,3 dm 
 15cm = 0,15 m
- HS nghe.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS chữa bài của bạn, HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp.
- HS thảo luận, sau đó một số HS nêu ý kiến trước lớp.
- Nghe GV hướng dẫn cách làm.
- 1 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài vào vở.
234cm = 200cm + 34cm = 2m34cm
= 2m = 2,34m
506cm = 500cm + 6cm = 5m6cm = 5,06m
- HS đọc đề bài trước lớp.
- Các nhóm thi đua làm bài trên bảng nhóm
- 1 HS chữa bài của bạn, HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS trao đổi cách làm.
- Thi đua làm bài cá nhân trong vở nháp
 ______________________________________________________
Tiết 4: KHOA HỌC
THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS
 ( Thời gian : 35 phút )
I. Yêu cầu
	- Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV
	- Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ
*GD KNS: 
- kĩ năng xác định giá trị bản thân ,tự tin và có ứng xử,giao tiếp phù hợp với người bị nhiễm HIV/ AIDS.
- Kĩ năng thể hiện cảm thông, chia sẻ, tránh phân biệt kì thị với người nhiễm HIV
II. Chuẩn bị
Hình vẽ trong SGK trang 36, 37
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
-Hãy cho biết HIV là gì? AIDS là gì?
-Nêu các đường lây truyền HIV / AIDS?
-Nhận xét
2. Bài mới
-HĐ1: Xác định hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
-GV chia lớp thành các nhóm.
-Mỗi nhóm có một hộp đựng các tấm phiếu bằng nhau, có cùng nội dung bảng “HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua ...”
-GV yêu cầu các nhóm giải thích đối với một số hành vi.
-Các hành vi có nguy cơ lây nhiễm HIV
- Dùng chung bơm kim tiêm không khử trùng.
- Xăm mình chung dụng cụ không khử trùng.
- Dùng chung dao cạo râu (Nguy cơ lây nhiễm thấp)
Các hành vi không có nguy cơ lây nhiễm HIV
Bơi ở hồ bơi công cộng.
Bị muỗi đốt.
Cầm tay.
Ngồi học cùng bàn.
Khoác vai.
Dùng chung khăn tắm.
Mặc chung quần áo.
Ngồi cạnh.
Nói chuyện an ủi bệnh nhân AIDS.
Ôm
Hôn má
Uống chung li nước.
Ăn cơm cùng mâm.
Nằm ngủ bên cạnh.
Dùng cầu tiêu công công
- GV chốt: HIV/AIDS không lây truyền qua giao tiếp thông thường.
 -	HĐ2: Đóng vai 
- GV khuyến khích HS sáng tạo trong các vai diễn của mình.
	+ 	Các em nghĩ thế nào về từng cách ứng xử?
	+	Các em nghĩ người nhiễm HIV có cảm nhận như thế nào trong mỗi tình huống? 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 36, 37 SGK và trả lời các câu hỏi:
	+	Hình 1 và 2 nói lên điều gì?
	+	Nếu em nhỏ ở hình 1 và hai bạn ở hình 2 là những người quen của bạn bạn sẽ đối xử như thế nào?
- GD KNS: HIV không lây qua tiếp xúc xã hội thông thường. Những người nhiễm HIV, đặc biệt là trẻ em có quyền và cần được sống, thông cảm và chăm sóc. Không nên xa lánh, phân biệt đối xử. Điều đó đối với những người nhiễm HIV rất quan trọng vì họ đã được nâng đỡ về mặt tinh thần, họ cảm thấy được động viên, an ủi, được chấp nhận.
3. Tổng kết - dặn dò 
-Chuẩn bị: Phòng tránh bị xâm hại.
-Nhận xét tiết học
-2 HS nêu
- Bổ sung
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Chia nhóm , làm việc theo yêu cầu của GV
-Mỗi nhóm nhặt một phiếu bất kì, đọc nội dung phiếu rồi, gắn tấm phiếu đó lên cột tương ứng trên bảng.
-Nhóm nào gắn xong các phiếu trước và đúng là thắng cuộc.
-Đại diện nhóm báo cáo – nhóm khác kiểm tra lại từng hành vi các bạn đã dán vào mỗi cột xem làm đúng chưa.
- 5 HS tham gia đóng vai: 1 bạn đóng vai HS bị nhiễm HIV, 4 bạn khác sẽ thể hiện hành vi ứng xử với HS bị nhiễm HIV như đã ghi trong các phiếu gợi ý.
- HS nêu ghi nhớ
 ____________________________________________________________________________
Ngày soạn : 2/11/2020
Ngày dạy: Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2020
Tiết 1: CHÍNH TẢ ( NHỚ - VIẾT )
TIẾNG ĐÀN BA –LA –LAI –CA TRÊN SÔNG ĐÀ
 ( Thời gian : 40 phút ) 
I. Mục tiêu 
- Viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.
- Ôn lại cách viết những từ ngữ có chứa tiếng âm đầu n/ l hoặc âm cuối n/ ng 
- Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học
 - Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2a hoặc 2b để HS bốc thămm tìm từ chứa tiếng đó VD: la/na; nẻ/ lẻ
 - Giấy bút, băng dính để dán bảng cho các nhóm thi nhau tìm nhanh từ láy theo yêu cầu BT3.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS tìm và viết các từ có tiếng chứa vần uyên/ uyêt
- GV nhận xét .
 B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Giờ chính tả hôm nay các em nhớ- viết bài tập đọc tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà và làm bài tập chính tả
 2. Hướng dẫn HS nhớ -viết
 a) Trao đổi về nội dung bài
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ
- Bài thơ cho em biết điều gì?
 b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ trên
- Hướng dẫn cách trình bày:
+ Bài thơ có mấy khổ?
+ Cách trình bày mỗi khổ thơ như thế nào?
+ Trình bày bài thơ như thế nào?
+ Trong bài thơ có những chữ nào phải viết hoa?
c) Viết chính tả
 d) Soát lỗi chấm bài
 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
 Bài 2a(nhóm 4)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm theo nhóm 4 để hoàn thành bài và dán lên bảng lớp, đọc phiếu 
Bài 3a ( Thi tìm từ tiếp sức)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- Tổ chức HS thi tìm tiếp sức
Chia lớp thành 2 đội 
Mỗi HS chỉ được viết 1 từ khi HS viết song thì HS khác mới được lên viết
- Nhóm nào tìm được nhiều từ thì nhóm đó
 thắng
- Tổng kết cuộc thi 
- Gọi HS đọc lại các từ tìm được : la liệt, la lối, lả lướt, lạ lẫm, lạ lùng, lạc lẽo, lai láng, lam lũ, làm lụng, lanh lảnh, lanh lẹ, lành lặn, lảnh lót, lạnh lẽo, lập loè, lóng lánh, lung linh...
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ tìm được trong bài
-2 em lên bảng viết
- HS nghe
- 1- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ
- Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình , sức mạnh của những người đang chinh phục dòng sông với sự gắn bó, hoà quyện giữa con người với thiên nhiên.
- Ba-la-lai-ca, ngẫm nghĩ, tháp khoan, lấp loáng bỡ ngỡ
-HS đọc và viết
- HS trả lời để rút ra cách trình bày bài thơ
+ Bài thơ có 3 khổ thơ, giữa mỗi khổ thơ để cách một dòng.
+ Lùi vào 1 ô viết chữ đầu mỗi dòng thơ
+ Trong bài thơ có những chữ đầu phải viết hoa.
- HS tự nhớ và viết bài
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm 4 và làm vào phiếu bài tập
- Lớp nhận xét bổ sung
- HS đọc thành tiếng. Cả lớp viết vào vở- HS đọc yêu cầu 
- HS tham gia trò chơi dưới sự điều khiển của GV
- 1 HS đọc lại, lớp viết vào vở.
 l 
 _____________________________________________________
Tiết 2: TOÁN
VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
( Thời gian :40 phút )
I. Mục tiêu 
 - Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học 
II. Đồ dùng 
- Bảng phụ. Bảng đơn vị đo khối lượng kẽ sẵn.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét.
2. Dạy – học bài mới 
2.1.Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu: 
2.2.Ôn tập về các đơn vị đo khối lượng
a) Bảng đơn vị đo khối lượng
- GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn.
- GV gọi 1 HS lên bảng viết các đơn vị đo khối lượng vào bảng các đơn vị đo đã kẻ sẵn.
b) Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề
- Em hãy nêu mối quan hệ giữa ki-lô-gam và héc-tô-gam, giữa ki-lô-gam và yến.
- GV viết lên bảng mối quan hệ trên vào cột ki-lô-gam.
- GV hỏi tiếp các đơn vị đo khác. Sau đó viết lại vào bảng đơn vị đo để hoàn thành bảng đơnvị đo khối lượng như phần Đồ dùng dạy học.
- Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau.
c) Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng
- GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa tấn với tạ, giữa ki-lô-gam với tấn, giữa tạ với ki-lô-gam.
2.3. Hướng dẫn viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- GV nêu ví dụ: Tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm: 5tấn132kg = ....tấn
- GV yêu cầu HS thảo luận để tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống.
- GV nhận xét các cách làm mà HS đưa ra .
2.4.Luyện tập thực hành
Bài 1( nhóm )
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV chữa bài và chỉ ra những điểm chưa đúng của học sinh sau mỗi câu.
Bài 2( cá nhân)
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV kết luận về bài làm đúng và nx.
Bài 3 (Lớp)
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Bài toán cho ta biết gì? Yêu cầu làm gì?
- Muốn biết mỗi ngày con sư tử ăn hết bao nhiêu kg thịt ta làm như thế nào?
- GV chữa bài và nx làm bài trên bảng lớp.
3. Củng cố – dặn dò
- GV tổng kết tiết học, dặn dò 
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi.
* Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :
a. 21,43m = 21m 43cm 
 8,2 dm = 8 dm 2cm 
b. 7,62 km = 7620 m
 39,5 km = 39500 m
- HS nghe.
- 1 HS kể trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến.
- HS viết để hoàn thành bảng.
- 1kg = 10hg = yến
- HS nêu : 
* Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó.
* Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng đơn vị tiếp liền nó.
- 1 tấn = 10 tạ
1 tạ = tấn = 0,1 tấn
1 tấn = 1000kg
1 kg = tấn = 0,001 tấn
1 tạ = 100kg
- HS nghe yêu cầu của ví dụ.
- HS thảo luận, sau đó một số HS trình bày cách làm 
- HS cả lớp thống nhất cách làm.
5 tấn 132kg = 5tấn = 5,132tấn/.
Vậy 5 tấn 132kg = 5,132 tấn.
- Học sinh thi đua làm bài trên bảng con
- HS đọc yêu cầu của bài toán trước lớp.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả lớp theo dõi và bổ xung.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
Tóm tắt : Vườn thú : 6 con sư tử 
 Một ngày : 9kg thịt 
 30 ngày : tấn thịt?
- Học sinh thi giải nhanh bài toán trong vở nháp. 
- HS theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài của mình.
Đáp số: 1,620 tấn thịt
 _________________________________
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu: (Thời gian: 35 phút )
 - Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1, BT2). 
 - Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả. 
II. Đồ dùng dạy học
Giấy khổ to bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu để phân biệt các nghĩa của 1 từ nhiều nghĩa mà em biết
- Yêu cầu dưới lớp nêu nghĩa của từ chín, đường, vạt, xuân 
- Nhận xét bài của bạn 
- GV nhận xét 
 B. Bài mới 
 1. Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu bài 
 2. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 1( cá nhân)
- Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện bầu trời mùa thu
 Bài 2 : Tìm từ ngữ tả bầu trời trong câu chuyện nêu trên:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- 2 HS lên bảng 
4 HS nối tiếp nhau trả lời
+ 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn
- HS đọc
- HS thảo luận nhóm và làm bài tập
- Gọi 1 nhóm làm vào phiếu khổ to dán lên bảng 
- GV nhận xét kết luận: 
+ Những từ thể hiện sự so sánh: xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao.
+ Những từ thể hiện sự nhân hoá: mệt mỏi trong ao được rửa mặt sau cơn mưa/ dịu dàng / buồn bã/ trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca/ ghé sát mặt đất/ cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào.
+ Những từ khác tả bầu trời: rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/ xanh biếc/ cao hơn
Bài 3(lớp)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi 2 HS viết vào giấy khổ to dán lên bảng
- HS đọc đoạn văn
- Nhận xét 
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về thực hành đoạn vănvà chuẩn bị bài sau
- HS thảo luận
- 1 nhóm lên dán 
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 2 HS trình bày
- HS đọc đoạn văn đã làm
Ngày soạn: 21/10 / 2019
Ngày dạy: Thứ tư ngày 22/10/2019
Tiết 1: KỂ CHUYỆN (ôn)
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
(Thời gian: 35 phút )
I.Mục tiêu
- Kể lại được câu chuyện đó nghe , đó đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên 
- Biết trao đổi trách nhiệm của con người với thiên nhiên ; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn 
 II. Đồ dùng dạy học
GV: Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên, truyện cổ tích ngụ ngôn truyện thiếu nhi ...
HS: Bảng lớp viết đề bài
 III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của Giáo viên
 Hoạt động của Học sinh
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Kể 1 đến 2 đoạn câu chuyện “Cây cỏ nước Nam”.
3. Bài mới:	
	a) Giới thiệu bài.
	b) Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
- Giáo viên dán đề lên bảng g gạch chân những từ quan trọng.
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe thấy hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
- Giáo viên nhắc học sinh: những truyện đã nêu gợi ý là những truyện đã học, các em cần kể chuyện ngoài sgk.
- Giáo viên hướng dẫn kể: Kể tự nhiên, theo trình tự gợi ý.
- Giáo viên uốn nắn.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố 
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò
- Chuẩn bị tiết sau.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh đọc gợi ý sgk.
- Học sinh nêu tên câu chuyện sẽ kể.
- Học sinh kể theo cặp g trao đổi ý nghĩa truyện.
- Học sinh thi kể chuyện trước lớp.
- Lớp nhận xét, đánh giá và bình chọn bài hay nhất.
Tiết 2 : TOÁN
VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu ( Thời gian : 40 phút )
 - Giúp HS biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
 - Bài tập cần làm (1,2 )
II. Đồ dùng : 
 - Bảng phụ kẻ sẵn bảng đơn vị đo diện tích.
III. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động dạy
1. Kiểm tra bài cũ
-Gọi hs nêu bảng đơn vị đo diện tích 
- GV nhận xét.
2. Dạy – học bài mới
2.1.Giới thiệu bài: 
2.2.Ôn tập về các đơn vị đo diện tích
a) Bảng đơn vị đo diện tích
- GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ lớn đến bé.
b) Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền kề
- Hãy nêu mối quan hệ giữa mét vuông với đề-xi-mét vuông và mét vuông với đề-ca-mét vuông.
- GV viết 1m² = 100dm² = dam vào cột mét.
- GV tiến hành tương tự với các đơn vị đo diện tích khác để làm thành bảng như phần đồ dùng dạy – học đã nêu.
- GV hỏi tổng quát: Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền kề.
c) Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng
- GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích km², ha với m². Quan hệ giữa km² và ha.
2.3.Hướng dẫn viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
a) Ví dụ 1
- GV nêu ví dụ: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 3m²5dm² = ...m²
- GV yêu cầu HS thảo luận để tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống.
- GV gọi một số HS phát biểu ý kiến của mình. Nếu các em có cách làm đúng GV cho các em trình bày kỹ để cả lớp cùng nắm được.
b)Ví dụ 2
- GV tổ chức cho HS cả lớp làm ví dụ 2 tương tự như cách tổ chức làm ví dụ 1.
2.4.Luyện tập thực hành
Bài 1 (cá nhân )
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét.
Bài 2 ( nhóm )
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu câu HS tự thảo luận
-GV giao nhiệm vụ.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét 
Bài 3 :GV yêu cầu HS đọc yêu cầu.
-GV nhận xét lại
3. Củng cố – dặn dò
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng nêu bảng đơn vị đo diện tích và quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích 
- HS nghe.
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến.
- 1 HS lên bảng viêt, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- 1m² = 10dm² = dam².
* Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị đo bé hơn tiếp liền nó.
* Mỗi đơn vị đo diện tích bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền nó.
- HS thảo luận theo cặp.
- HS cả lớp cùng trao đổi, bổ xung ý kiến cho nhau và thống nhất cách làm :
3m²5dm² = ....m²
3m²5dm² = 3m² = 3,05m²
Vậy 3m²5dm² = 3,05m²
- HS thảo luận và thống nhất cách làm :
42dm² = m² = 0,42m²
Vậy 42m² = 0,42m²
- HS đọc thầm đề bài trong SGK, sau đó 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS nhận xét bài của bạn.
- Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số đo diện tích dưới dạng phân số thập phân có đơn vị cho trước.
 -Hai HS lên bảng làm
-HS cả lớp làm bài vào phiếu bài tập.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu sai thì sửa lại cho đúng. HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
 ________________________________________
Tiết 3: TẬP ĐỌC 
 ĐẤT CÀ MAU
I. Mục tiêu ( Thời gian : 40 phút )
 - Đọc diễn cảm toàn bài, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 
 - Hiểu ý nghĩa bài văn: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau
*HS : Hiểu thêm về môi trường sinh thái vùng biển Cà Mau
II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh hoạ bài đọc
 - Bản đồ VN
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc bài cái gì quý nhất? và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét 
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài
GV chỉ bản đồ và giới thiệu về Đất Cà Mau 
 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài (Giọng to vừa đủ nghe, chậm rãi, thể hiện niềm tự hào, khâm phục.)
- GV chia đoạn: Bài chia làm 3 đoạn
- Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn lần 1
-GV kết hợp sửa lỗi phát âm 
- Gọi HS tìm từ khó đọc
- GV ghi từ khó đọc và đọc mẫu 
- Gọi HS đọc 
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2
- Sửa lỗi ngắt giọng, nhấn giọng cho HS 
- Gọi HS đọc chú giải
- Cho HS luyện đọc theo nhóm 3 
- Thi đọc trong nhóm
- GV nhận xét
 b) Tìm hiểu bài
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn và câu hỏi
- Mưa ở Cà Mau có gì khác thường?
+ Phũ: thô bạo dữ dội..
- Hãy đặt tên cho đoạn văn này?
GV ghi ý 1: Mưa ở Cà Mau
- Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao?
- Người Cà Mau dựng được nhà cửa như thế nào?
- Hãy đặt tên cho đoạn văn này?
GV ghi ý 2: Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau
- Người dân Cà mau có tính cách như thế nào?
- Em đặt tên cho đoạn văn này là gì?
GV ghi ý 3: tính cách người Cà Mau
Nội dung bài là gì?
GV ghi nội dung c) Luyện đọc diễn cảm
- 1 HS đọc toàn bài
- GV treo bảng phụ ghi đoạn 3 (Sống trên cái đất của tổ quốc)
- GV hướng dẫn HS luyện đọc và tìm ra
 cách đọc
- HS đọc trong nhóm
- HS thi đọc
- GV nhận xét 
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau GV hướng dẫn cách đọc
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi
- 2 HS lên chỉ lại vị trí đất Cà Mau trên bản đồ
- Lớp đọc thầm
* Đoạn 1 : Cà Mau là nổi cơn dông.
*Đoạn 2 : Cà Mau đất xốp thân cây.
* Đoạn 3 : Sống trên cái đất của tổ quốc 
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS nêu từ khó: Sớm nắng chiều mưa, hối hả, phập phều, thượng võ, lưu truyền, 
- HS đọc từ khó
- 3 HS đọc nối tiếp bài.
* Ca Mau là đất mưa dông. Vào tháng ba, tháng tư, sớm nắng chiều mưa. Đanh nắng đó, mưa đổ ngay xuống đó. Mưa
 hối hả không kịp chạy vào nhà. Mưa rất phũ, một hồi rồi tạnh hẳn. Trong mưa thường nổi cơn dông.
- 2 HS đọc chú giải
-3 HS đọc cho nhau nghe
- 2 nhóm HS thi đọc
- HS đọc thầm bài và câu hỏi, 1 HS đọc câu hỏi cho cả lớp nghe
+ Mưa ở Cà Mau là mưa dông: rất đột ngột 
, dữ dội nhưng chóng tạnh
+ Mưa ở cà Mau...
+ Cây cối mọc thành chòm, thành rặng rễ dài cắm sâu vào lòng đất để chống chọi được với thời tiết khắc nghiệt 
+ Nhà cửa dựng dọc những bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì, từ nhà nọ đi sang nhà kia phải leo trên cầu bằng thân cây đước
+ Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau
+ Người Cà Mau thông minh, giàu nghị lực, thượng võ, thích kể chuyện và thích nghe những chuyện kì lạ về sức mạnh và trí thông minh của con người.
+ Tính cách người Cà Mau
* Nội dung: Bài văn cho ta thấy thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau.
Tiết 4: TOÁN (ôn)
LUYỆN TẬP
(Thời gian: 40 Phút )
I. Mục tiêu 
 - Giúp HS biết viết các số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân với các đơn vị khác nhau. 
II. Đồ dùng dạy – học
 - Vở
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài.
Bài 2
- Gv hướng dẫn
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để chữa bài, sau đó nhận xét.
- GV nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
4m 5dm = 4,5 m 3dm = 0,3 m
24m 4cm = 24,04m 123cm = 1,23m
- HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài mình.
-Hai học sinh lên bảng làm 
-Hs nhận xét bài bạn 
 -Kq : 42,5 dm
 45,7cm .
- HS làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS đọc bài làm trước lớp.
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét và tự kiểm tra bài của mình.
4kg 6g = 4,006 kg 40g = 0,04 kg
1202g = 1,202 kg
Ngày soạn: 3/11 / 2020
Ngày dạy: Thứ năm ngày 4/11/2020
BUỔI SÁNG
Tiết 1: TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH - TRANH LUẬN
I.Mục tiêu (Thời gian : 35 phút )
 - Nêu đựơc lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
 - Một số tờ giấy khổ to kẻ bảng nội dung BT1 
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc đoạn mở bài gián tiếp , kết bài mở rộng cho bài văn tả con đường 
- GV nhận xét kết luận 
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu bài học
 2. Hướng dẫn HS luyện tập
 Bài tập 1: đọc lại bài Cái gì quý nhất?, sau đó nêu nhận xét.
- HS làm việc theo nhóm, viết kết quả vào giấy khổ to đã kẻ sẵn bảng tổng hợp theo mẫu dưới đây và trình bày 
- Lời giải
Câu a- vấn đề tranh luận: cái gì quý nhất trên đời?
Câu b- ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn
 ý kiến của mỗi bạn
Hùng: Quý nhất là lúa gạo
Quý: Quý nhất là vàng
Nam: Quý nhất là thì giờ
Câu c- ý kiến lí lẽ và thái độ trnh luận của thầy giáo
Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, Quý, Nam công nhận điều gì?
Thầy đã lập luận như thế nào?
-Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận như thế nào?
- Qua câu chuyện của các bạn em thấy khi muốn tham gia tranh luận và thuyết phục người khác đồng ý với mình về một vấn đề gì đó em phải có những điều kiện gì?
GVKLcác ý kiến của hS
 Bài 2(Nhóm) 
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài 
-Tổ chức HS thảo luận nhóm 
- Gọi HS phát biểu
- GV nhận xét , bổ xung 
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- 2 HS đọc 
-Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến
- có ăn mới sống được
- có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo
- có thì giờ mới làm ra lúa gạo, vàng bạc được
+ Người lao động là quý nhất
+ Lúa gạo, vàng, thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất. Không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng, bạc, thì giờ cũng trôi qua vô ích
+ Thầy tôn trọng người đối thoại, lập luận có tình có lí
- Công nhận những thứ Hùng, Quý, Nam nêu ra đều đáng quý
Nêu câu hỏi : Ai làm ra lúa gạo, vàng, bạc, ai biết dùng thì giờ?Rồi giảng giải để thuyết phục HS ( lập luận có lí)
+ Phải hiểu biết vấn đề; phải có ý kiến riêng; phải có dẫn chứng; phải tôn trọng người tranh luận
- HD nêu
- HS thảo luận nhóm 2
- 3 HS trả lời
-HS phát biểu
Tiết 2: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG 
Mục tiêu ( Thời gian :40 phút )
 - Biết viết số đo độ dài, số đo khối lượng, số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- Giải bài toán có liên quan đế

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_9_nam_hoc_2020_2021_moi_nhat.doc