Giáo án Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Tiết 1: CHÀO CỜ

Tiết 2: TẬP ĐỌC

SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A- PÁC- THAI

(Thời gian: 40 phút)

I. Mục tiêu:

- Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.

- Hiểu nội dung bài: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu ( trả lời các câu hỏi trong SGK).

II. Đồ dùng dạy học.

Tranh minh hoạ.

Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

 

doc 26 trang cuongth97 04/06/2022 2760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 6 (Từ ngày 12/10 đến ngày 16/10/2020)
Thứ/ ngày
Buổi
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Hai
12/10/2020
Sáng
1
Chào cờ
2
Tập đọc
Sự sụp đổ của chế độ a- pác- thai
3
Toán
Luyện tập
4
Khoa học
Dùng thuốc an toàn
Chiều
1
Tiếng anh
Giáo viên bộ môn dạy
2
Tin học
Giáo viên bộ môn dạy
3
Mĩ thuật
Giáo viên bộ môn dạy
Ba
13/10/2020
Sáng
1
Chính tả 
Nhớ- viết: Ê- mi- li, con 
2
Toán
Héc ta
3
Luyện từ- câu
MRVT: Hữu nghị- Hợp tác
4
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
1
Lịch sử
Giáo viên bộ môn dạy
2
Địa lý
Giáo viên bộ môn dạy
3
Kĩ thuật
Giáo viên bộ môn dạy
Tư
14/10/2020
Sáng
1
Kể chuyện 
Ôn: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
2
Toán
Luyện tập
3
Tập đọc
Tác phẩm của Si- le và tên phát xít
4
Ôn Toán
1
Tiếng Anh
Giáo viên bộ môn dạy
2
Âm nhạc
Giáo viên bộ môn dạy
3
Tin học
Giáo viên bộ môn dạy
Năm
15/10/2020
Sáng
1
Tập làm văn
Luyện tập làm đơn
2
Toán
Luyện tập chung
3
Tiết T.Viện
Giáo viên bộ môn dạy
 4
Luyện từ- câu
Ôn: MRVT: Hữu nghị- Hợp tác
Chiều
1
Khoa học
Phòng bệnh sốt rét
2
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
3
Đạo đức
Có chí thì nên
Sáu
16/10/2020
Sáng
1
Toán
Luyện tập chung
2
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
3
Ôn Toán
4
Sinh hoạt
Ngày soạn: 11/10/2020
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 12 tháng 10 năm 2020
Tiết 1: CHÀO CỜ 
Tiết 2: TẬP ĐỌC
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A- PÁC- THAI 
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu ( trả lời các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học.
Tranh minh hoạ.
Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 
-Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ: 
Ê-mi-li, con.
- GV nhân xét 
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
*. Luyện đọc.
- Y/c 1 HS đọc bài.
- Chia đoạn (3 đoạn)
+ Đoạn 1: Nam Phi tên gọi A-pát-thai.
+ Đoạn 2: ở nước này dân chủ nào.
+ Đoạn 3: còn lại
- Lần1: Kết hợp luyện đọc từ khó
- Lần 2: Kết hợp giải nghĩa 1 số từ khó.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc toàn bài một lần
* Tìm hiểu bài.
- Em biết gì về nước Nam Phi?
- Chế độ phân biệt chủng tộc có tên gọi là gì?
- Dưới chế độ A-pác-thai, người da đen bị 
đối xử như thế nào?
- Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ 
chế độ phân biệt chủng tộc?
- Nội dung bài này nói lên điều gì?
c. Thực hành - Luyện đọc lại:
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài.
Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố – dặn dò 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc 
- 1 HS đọc bài.
- HS luyện đọc tiếp nối 
- HS luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc giữa các cặp
- Lớp đọc lướt toàn bài một lần
- Nam Phi là một nước nằm ở Châu Phi. Đất nước này có nhiều vàng, kim cương và cũng rất nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc.
- Chế độ A- pác-thai
- Họ phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống, chữa bệnh, làm việc ở những khu riêng, không được hưởng một chút tự do dân chủ nào.
- Họ đứng lên đòi quyền bình đẳng. Cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ của họ được nhiều người ủng hộ và cuối cùng họ đã giành được chiến thắng.
- Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. 
Tiết 3: TOÁN
 LUYỆN TẬP
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu:
 - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
 - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài tập toán có liên quan.
II. Chuẩn bị :
- Phiếu bài tập , bảng phụ .
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
1cm2 = ...mm2 1mm2 = ...cm2
- Nhận xét.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện tập:
*Bài 1: 
a.Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn
 vị đo là m2
- GV hướng dẫn
+ HSY: GV kèm HS làm bài tập 1 dựa vào bảng đơn vị đo
- 1HS lên bảng, lớp làm nháp
- HS làm vào vở.
8m2 27 dm2 = 8m2 + m2= 8m2
16m2 9dm2= 16m2+m2 = 16m2
b.Viết số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị đo là dm2
- Nhận xét- sửa sai cho HS.
*Bài 2:
-Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Nhận xét- sửa sai.
Bài 3:Tương tự
Nhận xét- sửa sai.
*Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề.
- GV hướng dẫn phân tích đề,tóm tắt và giải.
3. Củng cố- Dặn dò
Nhắc lại nội dung bài.
Chuẩn bị bài sau.
26 dm2= m2
4dm265cm2= 4dm2+dm2= 4dm2
95cm2= dm2
- HS làm vào vở.
3cm25mm2= mm2
Số thích hợp để điền là: 305mm2
- HS làm.
2dm27cm2 = 207cm2
300mm2 > 2cm289mm2
3m248dm2 < 4m2
61 km2 > 610 hm2
- HS đọc đầu bài
Tóm tắt:
 1 viên có cạnh: 40cm
 150 viên: m2?
Giải:
Diện tích của một viên gạch lát nền là
40 x 40 = 1600 ( cm2 )
Diện tích căn phòng là.
1600 x 150 = 240 000 ( cm2 )
 240 000 cm2 = 24m2
 Đáp số: 24m2
Tiết 4: KHOA HỌC
DÙNG THUỐC AN TOÀN
 (Thời gian: 35 phút)
I. Mục tiêu.
 - Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn.
 - Xác định được khi nào nên dùng thuốc.
 - Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc
 - KNS: Kỹ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cachs sử dụng một số koại thuốc thông dụng. Kỹ năng xử lý thông tin, phân tích, đối chiếu để dùng thuốc đúng cách, đúng liều, an toàn.
II. Đồ dùng dạy học.
 - Những vỉ thuốc thường gặp.
 - Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 
- Nêu tác hại của thuốc lá, rượu, bia, ma tuý?
- GV nhận xét 
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài: .
b. Hoạt động 1 (làm việc theo cặp).
* Mục tiêu: Khai thác vốn hiểu biết của HS về một số thuốc và trường hợp cần sử dụng thuốc đó.
* Cách tiến hành: 
- GV hỏi
- Em đã sử dụng thuốc bao giờ chưa?
Trong trường hợp nào?
- Kể tên một số loại thuốc em biết?
- Nhận xét, bổ sung
3. Thực hành 
c. Hoạt động 2: Sử dụng thuốc an toàn.
* Mục tiêu: Giúp HS: 
- Xác định được khi nào nên dùng thuốc.
- Nêu được những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc.
- Nêu được tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách và không đúng liều lượng. 
* Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS hoạt động theo cặp để cùng giải quyết vấn đế sau:
+ Đọc kĩ các câu hỏi và làm bài tập trang 24.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- Hỏi: Theo em, thế nào là sử dụng thuốc an toàn.
* Kết luận: Chúng ta chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết. Dùng đúng thuốc, đúng cách, đúng liều lượng. Để đảm bảo an toàn, chúng ta chỉ nên dùng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ. Khi mua thuốc, chúng ta phải đọc kĩ thông tin trên vỏ đựng thuốc để biết được nơi sản xuất, hạn sử dụng, tác dụng của thuốc và cách dùng thuốc.
Kết luận: sgk.
4. Củng cố – dặn dò 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau
- 2 HS nêu.
-HS làm việc theo cặp
-HS trả lời
- HS kể.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, tìm câu trả lời tương ứng với câu hỏi
- Đáp án đúng: 1.d, 2.c, 3.a, 4.b.
- Sử dụng thuốc an toàn là dùng đúng thuốc, đúng cách, đúng liều lượng, dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. 
 Ngày Soạn 12/ 10/ 2020
 Ngày dạy : Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2020
Tiết 1: CHÍNH TẢ (NHỚ -VIẾT)
Ê- MI- LI, CON 
(Thời gian: 35 phút)
I. Mục tiêu:
 - Nhớ - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức thơ tự do.
 - Nhận biết đúng các tiếng có nguyên âm đôi ưa / ươ và cách ghi dấu thanh theo y/c của BT2, tìm được các tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3. 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: 
b.Hướng dẫn HS viết chính tả
- GV đọc bài viết 1 lần
- Chú Mo- ri- xơn nói với con điều gì khi từ biệt?
Hướng dẫn viết tiếng khó:
- GV đọc từ khó, dễ lẫn.
- GV nhân xét sửa sai
c. Viết chính tả.
*Lưu ý: Cách trình bày, tư thế ngồi
- Chấm một số bài của HS. 
- Nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2:
- GV hướng dẫn HS làm.
+ Nêu cách đặt dấu thanh ở các tiếng có chứa ưa, ươ vừa nêu?
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 3:
- GV hướng dẫn cho HS làm bài theo cặp.
- Nhận xét- sửa sai.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ.
- GV giải nghĩa các thành ngữ
4. Củng cố- Dặn dò
- Ôn lại nội dung bài ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc 
- Chú muốn nói với Ê- mi- li về nói với mẹ rằng: cha đi vui, xin mẹ đừng buồn.
- HS lên bảng, lớp viết nháp: Ê- mi- li , sáng bừng, ngọn lửa, nói giùm, Oa- sinh- tơn, hoàng hôn, sáng loà 
HS viết vào vở
- HS soát lỗi
- 1 HS đọc yêu cầu
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
+ Các từ chứa ưa/ lưa, thưa, mưa, giữa
+ Các từ chứa ươ/ tưởng, nước, tươi, ngược.
- Trong tiếng giữa (không có âm cuối) dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính.
- Các tiếng: tưởng, nước, ngược( có âm cuối) dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính
-HS đọc yêu cầu bài tập.
- 2 HS ngồi cạnh bàn cùng trao đổi, làm bài.
+ Năm nắng, mười mưa.
+ Nước chảy đá mòn.
+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức
- 2 HS độc thuộc lòng các câu thành ngữ trên.
Tiết 2: TOÁN HÉC TA
 (Thời gian: 40phút)
I.Mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc - ta; 
- Biết quan hệ giữa ha và m2
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( trong mối quan hệ với héc – ta )
II. Chuẩn bị :
- Phiếu bài tập ghi bảng đơn vị đo ( theo nội dung bài học )
III. Các hoạt đông dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 
- GV gọi HS làm lại BT4
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: 
b. Giới thiệu đơn vị đo diện tích ha:
- GV giới thiệu: “ thông thường, khi đo diện tích một thửa ruộng, một khu rừng,..người ta dùng đơn vị đo héc-ta.
- GV giới thiệu: “héc-ta viết tắt là ha.
 1 ha = 1hm2
 1hm2 =... m2 
Vậy 1ha = 10 000 m2
3. Thực hành:
*Bài 1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- GV hướng dẫn làm bài
- GV nhận xét
*Bài 2: 
- GV phân tích đề, tóm tắt và hướng dẫn giải.
*Bài 3:Đúng ghi Đ sai ghi S:
- GV nhận xét
*Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề
- GV hướng dẫn phân tích đề, tóm tắt và giải.
4. Củng cố- Dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng giải.
- HS nghe, đọc, viết kí hiệu.
1hm2 = 10000m2
- HS nhắc lại
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở.
a.4ha = 40 000 m2; 1 km2 = 100 ha
 ha = 5000 m2; km2 =10 ha
b.60 000 m2= 6 ha;800 000 m2 = 80 ha
1800 ha =18 km2; 27 000 ha = 270 km2
*HS đọc bài toán
Giải
 22 200 ha = 222 km2
- HS nêu yêu cầu
- HS làm theo cặp.
a. 85 km2 < 850 ha S
b. 51 ha > 60 000 m2 Đ
c. 4 dm27 cm2= 4dm2 Đ
- HS đọc đề bài rồi giải
Giải:
12 ha = 120 000 m2
Diện tích mảnh đất để xây toà nhà chính của trường là:
120 000 : 40 = 3 000(m2)
 Đáp số: 3 000 m2
 __________________________________
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MRVT: HỮU NGHỊ , HỢP TÁC
 (Thời gian: 35phút)
I. Mục tiêu.
 - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp theo y/c của BT1,BT2. Biết đặt câu với 1 từ ở BT 1 , 1 câu ở BT 2 
II. Đồ dùng dạy học.
 - Từ điển HS, phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 3 HS lên bảng tìm và đặt câu với từ đồng âm?
- Nhận xét.
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- GV hướng dẫn và tổ chức cho HS làm bài tập theo nhóm.
-Nhận xét, sửa sai , tuyên dương .
- Chốt đúng 
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập 2. ( Cả mẫu )
- Tổ chức cho HS làm bài tập theo nhóm đôi , làm bài vào vở BT
- Gv ghi bảng hai cột từ
- Nhận xét, sửa sai.
- Chốt đáp án 
Bài 3:
- Gọi HS đọc y/c bài tập 3.
- Y/c HS tiếp nối nhau đặt câu, GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt cho HS.
- Nhận xét, sửa sai
- Tuyên dương những Hs đặt được câu đúng .
3. Củng cố – dặn dò 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng
- 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe.
- HS thành 4 nhóm cùng trao đổi, thảo luận làm bài.
a. Hữu có nghĩa là bè bạn: Hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu 
b. Hữu có nghĩa là có: Hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng 
-Trình bày phiếu 
-Vài Hs đọc lại đáp án .
- 2 HS đọc thành tiếng.
-HS làm bài nhóm đôi .
a. Hợp nghĩa là gộp lại: Hợp tác, hợp nhất, hợp lực, 
b. Hợp nghĩa là đúng với yêu cầu, đòi hỏi nào đó: Hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lý, thích hợp.
- Vài em đọc bài làm của mình ( mỗi em 2 từ ) 
- Học sinh nêu đáp án 
- 1 HS đọc thành tiếng , cả lớp cùng theo dõi.
- Tiếp nối nhau đặt câu trước lớp.
+ Chúng tôi hợp tác với nhau trong công việc
+ Bố em và bác ấy là chiến hữu.
Ngày Soạn: 13/ 10 /2020
Ngày dạy: Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2020
Tiết 1: KỂ CHUYỆN
ÔN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 (Thời gian:35 phút)
I. Mục tiêu:
- HS kể lại tự nhiên bằng lời kể của mình một câu chuyện đã được nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh, có nhân vật, có ý nghĩa.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 
II. Đồ dùng dạy học:
- HS sưu tầm câu chuyện ca ngợi hoà bình.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 5 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai.
- Nhận xét- sửa sại
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn HS kể chuyện.
* Tìm hiểu đề bài.
- Gọi HS đọc đề bài. GV dùng phấn mầu gạch chân dưới những từ, được nghe, được đọc, ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh.
- Em đã được đọc câu chuyện của mình ở đâu, hãy giới thiệu cho bạn mình cùng nghe.
* Yêu cầu HS đọc kĩ ba gợi ý. Ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng.
- Nội dung câu chuyện đúng chủ đề:4 điểm.
- Câu chuyện ngoài sgk: 1 điểm
- Cách kể hay, hấp dẫn, phối hợp điệu bộ, cử chỉ: 2 điểm.
- Nêu đúng ý nghĩa câu truyện: 2 điểm.
*.Kể chuyện trong nhóm:
- Chia 4 HS thành một nhóm, yêu cầu các em kể câu chuyện của mình cho các bạn trong nhóm nghe.
+ Gợi ý cho HS các câu trao đổi:
- Trong câu chuyện bạn thích nhân vật nào? vì sao?
- Chi tiết nào trong chuyện bạn cho là hay nhất?
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? ..
c. Thi kể chuyện:
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
GV nhận xét- khen ngợi.
3. Củng cố- Dặn dò
- Ôn lại nội dung bài ở nhà.
- 5 HS tiếp nối nhau kể chuyện theo trình tự.
 -2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
 -5- 7 HS tiếp nối nhau giới thiệu về câu chuyện của mình.
- HS tiếp nối nhau đọc.
- 4 HS ngồi 2 bàn quay lại kể chuyện, nhận xét bổ xung cho nhau và cùng trao đổi về ý nghĩa từng câu chuyện mà các bạn nhóm mình kể.
-5- 7 HS thi kể câu chuyện của mình trước lớp.
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
- HS nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất.
 ___________________________________
Tiết 2: TOÁN
 LUYỆN TẬP
 (Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu:
 - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học, vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích.
 - Giải các bài tập có liên quan đến diện tích.
II. Chuẩn bị .
- Phiếu bài tập HĐ cho bài tập 2 .
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
1ha = ..hm2 1ha = ...m2
- Nhận xét- Sửa sai.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện tập:
*Bài 1:Viết các số đo sau đây dưới dạng số đo đơn vị là m2.
- GV hướng dẫn
- Gv nhận xét chữa bài
*Bài 2: Điền dấu
 ,=?
- GV hướng dẫn
- GV nhận xét chữa bài
*Bài 3:
- GV hướng dẫn HS phân tích đề tóm tắt và giải.
Bài 4:
- GV hướng dẫn HS phân tích đề tóm tắt và giải.
- GV nhận xét
3. Củng cố- Dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài .
- Chuẩn bị bài sau.
- HS làm bài 
- HS nêu yêu cầu
HS làm phiếu bài tập.
a.5 ha = 50 000 m2.
 2 km2 = 2 000 000 m2.
b. 400 dm2 = 4 m2; 1 500 dm2 = 15 m2
c. 26m217dm2=26m2+m2=26m2
- HS nêu yêu cầu 
- HS làm vào vở.
2m29dm2 > 29 dm2 ;8 dm25 cm2 < 810 cm2
790 ha < 79 km24cm2; 5 mm2 = 4cm2
- HS đọc đề bài
Giải:
Diện tích căn phòng là.
6 x4 = 24 ( m2 )
Số tiền để mua gỗ lát cả căn phòng là.
280 000 x 24 = 6 720 000 ( đồng )
 Đáp số: 6 720 000 đồng 
- HS đọc đề bài
Tóm tắt
Chiều dài: 200m
 Chiều rộng: chiều dài
 Diện tích: ...m2 ?
Giải:
Chiều rộng của khu đất đó là.
200 x = 150 (m )
Diện tích khu đất là.
200 x 150 = 30 000 ( m2 )
30 000 m2 = 3 ha.
 Đáp số: 3 ha
 ______________________________________
Tiết 3: TẬP ĐỌC
TÁC PHẨM CỦA SI- LE VÀ TÊN PHÁT XÍT
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu
 - Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài, bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cụ già người Pháp dạy cho tên sĩ quan Phát- xít hống hách một bài học sâu sắc.
II. Chuẩn bị.
 - Tranh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau bài “Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai”.
 Nhận xét.
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc:
- Y/c 1 HS đọc toàn bài.
- Chia đoạn: 
+ Đoạn 1: Từ đầu chào ngài. 
+ Đoạn 2: tiếp điềm đạm trả lời.
+ Đoạn 3: còn lại.
- Y/c HS tiếp nối nhau đọc theo đoạn kết hợp đọc từ khó, giải nghĩa một số từ.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu bài.
* Tìm hiểu bài.
- Câu chuyện xảy ra ở đâu, bao giờ?
 -Tên phát-xít nói gì khi gặp những người trên tàu?
- Tên sĩ quan Đức có thái độ như thế nào đối với ông cụ người Pháp?
- Vì sao hắn lại bực tức với cụ?
- Nhà văn Đức Si-le được ông cụ người Pháp đánh giá như thế nào?
- Bạn thấy thái độ của ông cụ đối với người Đức, tiếng Đức và tên phát-xít Đức như thế nào?
- Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện ngụ ý gì?
- Qua câu chuyện em thấy cụ già là người như thế nào?
- Câu chuyện có ý nghĩa gì?
* Thực hành - Luyện đọc lại
- Nhận xét cho điểm.
3. Củng cố – dặn dò 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc bài.
- 1 HS đọc bài.
- HS đọc tiếp nối theo đoạn.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc giữa các cặp
- 1HS đọc toàn bài
* Cả lớp đọc lướt bài một lần
- Câu chuyện xảy ra trên một chuyến tàu ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp, trong thời gian Pháp bị phát-xít chiếm đóng.
- Hắn bước vào toa tàu, dơ thẳng tay, hô to: Hít-le muôn năm.
- Hắn rất bực tức.
- Vì cụ đáp lời hắn bằng một cách lạnh lùng. Vì cụ biết tiếng Đức, đọc được truyện của nhà văn Đức mà lại chào hắn bằng tiếng Pháp.
- Cụ đánh giá Si-le là nhà văn quốc tế chứ không phải nhà văn Đức.
- Ông cụ thông thạo tiếng Đức, ngưỡng mộ nhà văn Đức Si-le nhưng căm ghét những tên phát-xít Đức.
- Cụ muốn chửi những tên phát-xít bạo tàn và nói với chúng rằng: Chúng là những tên cướp. 
- Cụ già rất thông minh, hóm hỉnh, biết cách trị tên quan Phát-xít.
- Câu chuyện ca ngợi cụ già người Pháp thông minh, biết phân biệt người Đức và bọn Phát-xít Đức cụ đã dạy cho tên Phát-xít Đức hống hách một bài học sâu cay.
- 3 HS đọc toàn bài.
- Thi đọc diễn cảm 1 đoạn
Tiết 4: TOÁN (ôn)
LUYỆN TẬP 
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu 
- Biết so sánh các phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số.
- Giải bài toán tìm hai số biết hiệu và tỉ số của 2 số đó.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xột
2. Bài mới 
a. Giới thiêu bài: 
b. Luyện tập.
Bài 1: Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
- Nhận xét sửa sai
Bài 2: Tính.
-Nhận xét sửa sai.
Bài 3: Đố vui
3. Củng cố- Dặn dò
- Ôn lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS làm lại BT 3
- HS làm vào vở
a. ; ; ; .
- HS làm
a. + - = = -
d.
- HS nêu kết quả
Ngày Soạn: 14 /10/2020
Ngày dạy:Thứ năm ngày15 tháng 10 năm 2020
 BUỔI SÁNG: 
 Tiết 1: TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
 (Thời gian: 35phút)
I. Mục tiêu:
 - Biết cách viết một lá đơn có nội dung theo đúng yêu cầu về: hình thức, nội dung, trình bày lí do rõ ràng.
- KNS: Ra quyết định(làm đơn trỡnh bày nguyện vọng). Thể hiện sự cảm thụng (chia sẻ cảm thụng nỗi bất hạnh của những nạn nhõn chất độc màu da cam)
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ viết sẵn quy định trình bày đơn.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài 1:
- Gv hướng dẫn nêu ý chính từng đoạn
+ Chất độc màu da cam gây ra những hậu quả gì?
+ Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân chất độc màu da cam?
+ ở địa phương em có người bị nhiễm chất độc màu da cam không?
+ Em thấy cuộc sống của họ như thế nào?
+ Em đã từng biết hoặc tham gia những phong trào nào để giúp đỡ hay ủng hộ các nạn nhân chất độc màu da cam?
*Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
+ Hãy đọc tên đơn mà em sẽ viết?
+ Mục nơi nhận đơn em viết những gì?
+ Phần lí do viết đơn em viết những gì?
- Nhận xét, sửa sai.
- Yêu cầu HS viết đơn.
+ Treo bảng phụ viết sẵn mẫu đơn.
3. Củng cố- Dặn dò
- Ôn lại nội dung bài.
- 1 HS đọc bài 
+ Đoạn 1: Những chất độc Mĩ đã giải xuống miền Nam.
+ Đoạn 2: Bom đạn và thuốc diệt cỏ đã tàn phá môi trường.
+ Đoạn 3: Hậu quả mà chất độc màu da cam gây ra cho con người.
- Cùng với bom đạn và các chất độc khác, chất độc màu da cam đã phá huỷ hơn 2 triệu ha rừng, diệt chủng nhiều loại muôn thú, gây ra nhiều bệnh nguy hiểm cho con người .
- Chúng ta động viên, thăm hỏi,giúp đỡ về vật chất, sáng tác thơ truyện, vẽ tranh để động viên họ.
- HS tự nêu.
-Ở nước ta có nhiều phong trào ủng hộ, giúp đỡ những nạn nhân chất độc màu da cam, phong trào kí tên ủng hộ vụ kiện Mĩ của các nạn nhân chất độc màu da cam trường, lớp và bản thân em đã tham gia.
 - 1 HS đọc 
- Tiếp nối nhau cùng trả lời.
+ Đơn xin ra nhập đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam.
+ VD kính gửi ban chấp hành hội chữ thập đỏ ..
+ HS nêu những gì mình định viết.
- HS thực hành viết đơn vào vở.
 Tiết 2: TOÁN 
 LUYỆNTẬPCHUNG
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu:
 - Biết tính diện tích các hình đã học.
 - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
II. Chuẩn bị:
- Bảng các đơn vị đo đã học.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ ( KT BTVN ) 
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện tập:
Bài 1:
- GV hướng dẫn phân tích đề, tóm tắt và giải.
Bài 2:- GV hướng dẫn phân tích đề, tóm tắt và giải.
Bài 3: GV hướng dẫn phân tích đề, tóm tắt và giải.
3. Củng cố – dặn dò 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
-HS đọc đề.
Giải
Diện tích nền căn phòng là:
9 x 6 = 54( m2)
54m2 = 540.000 cm2
Diện tích một viên gạch là:
30 x 30 = 900 ( cm2)
Số viên gạch dùng để lát kín nền căn phòng đó là:
540.000 : 900 = 600 (viên)
 Đáp số: 600 viên
-HS đọc đề, giải.
Bài giải:
a. Chiều rộng của thửa ruộng là:
80 x = 40 (m).
Diện tích của thửa ruộng là:
80 x 40 = 3200 (m2).
b. 3200 m2 gấp 100 m2 số lần là:
3200 : 100 = 32 (lần)
Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là:
50 x 32 = 1600 (kg)
 1600 kg = 16 tạ
 Đáp số: a. 3200 m2
 b. 16 tạ
Bài giải:
Chiều dài mảnh đất đó là:
5 x 1000 = 5000 (cm).
5000 cm = 50 m.
Chiều rộng của mảnh đất đó là:
3 x 1000 = 3000 (cm).
3000 cm = 30 m
Diện tích của mảnh đất đó là:
50 x 30 = 1500 (m2).
 Đáp số: 1500 m2
 ____________________________________
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
 ÔN TẬP: MRVT: HỮU NGHỊ , HỢP TÁC
(Thời gian: 35phút)
I. Mục tiêu.
 - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp theo y/c của BT1,BT2. Biết đặt câu với 1 từ ở BT 1 , 1 câu ở BT 2 
II. Đồ dùng dạy học.
 - phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 3 HS lên bảng tìm và đặt câu với từ đồng âm?
- Nhận xét.
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- GV hướng dẫn và tổ chức cho HS làm bài tập theo nhóm.
-Nhận xét, sửa sai , tuyờn dương .
- Chốt đúng 
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập 2. ( Cả mẫu )
- Tổ chức cho HS làm bài tập theo nhóm đôi , làm bài vào vở BT
- Gv ghi bảng hai cột từ
- Nhận xét, sửa sai.
- Chốt đáp án 
Bài 3:
- Gọi HS đọc y/c bài tập 3.
- Y/c HS tiếp nối nhau đặt câu, GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt cho HS.
- Nhận xét, sửa sai
- Tuyên dương những Hs đặt được câu đúng .
3. Củng cố – dặn dò 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng
- 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe.
- HS thành 4 nhóm cùng trao đổi, thảo luận làm bài.
a. Hữu có nghĩa là bè bạn: Hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu 
b. Hữu có nghĩa là có: Hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng 
-Trình bày phiếu 
-Vài Hs đọc lại đáp án .
- 2 HS đọc thành tiếng.
-HS làm bài nhóm đôi .
a. Hợp nghĩa là gộp lại: Hợp tác, hợp nhất, hợp lực, 
b. Hợp nghĩa là đúng với yêu cầu, đòi hỏi nào đó: Hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lý, thích hợp.
- Vơi em đọc bài làm của mình ( mỗi em 2 từ) 
- Học sinh đọc đáp án 
- 1 HS đọc thành tiếng , cả lớp cùng theo dõi.
- Tiếp nối nhau đặt câu trước lớp.
+ Chúng tôi hợp tác với nhau trong công việc
+ Bố em và bác ấy là chiến hữu.
 _____________________________________________
BUỔI CHIỀU: 
Tiết 1: KHOA HỌC
 PHÒNG BỆNH SỐT RÉT
 (Thời gian: 35 phút)
I. Mục tiêu:
- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét
* KNS: Kỹ năng xử lí và tổng hợp thông tin để biét những dấu hiệu, tác nhân của con người lây truyền bệnh sốt rét. Kỹ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở.
II. Đồ dùng:
- Thông tin và hình trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là dùng thuốc an toàn?
- Khi mua thuốc chúng ta cần chú ý điều gì?
- Để cung cấp vi-ta-min cho cơ thể chúng ta cần
 phải làm gì?
- GV nhận xét 
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: 
b. Hoạt động 1: Một số kiến thức cơ bản về bệnh sốt rét:
* Mục tiêu:
- HS nhận biết được một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét.
- HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt rét.
-Cách tiến hành: GV chia HS thành các nhóm nhỏ, tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm.
+ Nêu dấu hiệu của bệnh sốt rét? (Khi bị mắc bệnh sốt rét, người bệnh thường có những biểu hiện gì? )
+ Tác nhân của bệnh sốt rét là gì?
+ Bệnh sốt rét có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng con đường nào?
+ Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào?
- Nhận xét- sửa sai.
c. Hoạt động 2: Cách đề phòng bệnh sốt rét.
* Mục tiêu: Biết làm cho nhà ở và nơi ngủ không có muỗi.
- Biết tự bảo vệ mình và những người trong gia
 đình bằng cách ngủ màn, mặc quần áo dài để không cho muỗi đốt khi trời tối.
- Có ý thức trong việc ngăn chặnkhông cho muỗi sinh sản và đốt người.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát hình trong sgk và thảo luận câu hỏi sau:
+ Mọi người trong hình đang làm gì? làm như vậy có tác dụng gì?
+ Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh sốt rét cho mình và cho mọi người thâncũng như mọi người xung quanh?
-Nhận xét- sửa sai.
-Kết luận: Cách phòng bệnh sốt rét tốt nhất, ít tốn kém nhất và giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và chống muỗi đốt.
- Cho HS quan sát hình vẽ muỗi a-no-phen và hỏi:
+ Nêu đặc điểm của muỗi a-no- phen?
+ Muỗi a-no-phen sống ở đâu?
 Vì sao chúng ta phải diệt muỗi?
- Kết luận: 
3. Củng cố dặn dò 
- Nhắc lại bài học.
- 3 HS lên bảng trả lời
- HS làm việc theo nhóm.
- Khi bị mắc bệnh sốt rét, người bệnh có các biểu hiện như: cứ 2, 3 ngày lại sốt 1 cơn, lúc đầu rét run, đắp nhiều chăn vẫn thấy rét, sau đó là sốt cao kéo dài hàng giờ, cuối cùng là toát mồ hôi và hạ sốt.
- Đó là 1 loại kí sinh trùng sống trong máu người bệnh.
- Muỗi a-no-phen là thủ phạm làm lây lan bệnh sốt rét. Muỗi đốt người bệnh, hút máu có kí sinh trùng sốt rét của người bệnh rồi truyền sang cho người lành.
- Bệnh sốt rét gây thiếu máu. Người mắc bệnh nặng có thể tử vong vì hồng cầu bị
 phá huỷ hàng loạt sau mỗi cơn sốt rét.
- HS báo cáo kết quả.
- HS thảo luận theo cặp
-Hình 3: Mọi người đang phun thuốc trừ muỗi để tiêu diệt muỗi, phòng bệnh sốt rét.
-Hình 4: Mọi người đang quét rọn vệ sinh, khơi thông cống rãnh. 
-Hình 5: Mọi người đang tẩm màn bằng chất phòng muỗi. 
- Để phòng bệnh sốt rét, chúng ta cần:
+ Mắc màn khi ngủ.
+ Phun thuốc diệt muỗi
+ Phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh.
+ Chôn kín các rác thải
+ Dọn sạch những nơi có nước đọng.
+ Thả cá cờ vào chum, vại, bể nước.
+ Mặc quần áo dài tay vào buổi tối.
+ Uống thuốc phòng bệnh.
- Vòi dài, chân dài, khi đốt đầu chúc xuống còn bụng chổng ngược lên.
- Muỗi a-no-phen sống ở nơi tối tăm, ẩm thấp, bụi rậm. Muỗi a-no-phen thường đẻ trứng ở cống rãnh, những nơi nước đọng, ao tù hay ngay trong mảnh bát, chum vại có chứa nước.
- Phòng bệnh sốt rét
Tiết 2: Đạo đức
CÓ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 2)
 (Thời gian: 35phút)
 I. Mục tiêu
 Học xong bài này, HS biết:
- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
- Người có ý chí có thể vượt qua được những khó khăn trong cuộc sống.
- Cảm phục và noi theo những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích trong gia đình và xã hội.
 II. Tài liệu và phương tiện 
 - Một số mẩu chuyện về những tấm gương vượt khó như Nguyễn Ngọc Kí. Nguyễn Đức Trung...
 III. Các hoạt động dạy học
* Hoạt động 1: Làm bài tập 3 
 a) Mục tiêu: mỗi nhóm nêu được một tấm gương tiêu biểu để kể cho cả lớp cùng nghe.
 b) Cách tiến hành
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4
- GV ghi tóm tắt lên bảng theo mẫu sau:
- HS thảo luận nhóm về những tấm gương đã sưu tầm được 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm 
STT
Hoàn cảnh
Những tấm gương
1
Khó khăn của bản thân
2
Khó khăn về gia đình
3
Khó khăn khác
 GV gợi ý để HS phát hiện những bạn có khó khăn ngay trong lớp học, trường mình và có kế hoạch để giúp bạn vượt khó.
* Hoạt động 2: Tự liên hệ (Bài tập 4)
 a) Mục tiêu: HS biết liên hệ bản thân, nêu được những khó khăn trong cuộc sống, trong học tập và đề ra được cách vượt khó khăn.
 b) Cách tiến hành
- HS tự phân tích những khó khăn của bản thân theo mẫu sau:
STT
Khó khăn
Những biện pháp khắc phục
1
2
3
4
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- Yêu cầu HS thảo luận
- KL: Lớp ta có một vài bạn có nhiều khó khăn ở trong lớp như bạn: Bản thân các bạn đó cần nỗ lực cố gắng để tự mình vượt khó. N

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_6_nam_hoc_2020_2021_moi_nhat.doc