Giáo án Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)
Tiết 1 : CHÍNH TẢ ( Nghe –viết )
AI LÀ THUỶ TỔ LOÀI NGƯỜI
( Thời gian : 40 phút )
I/ Mục đích yêu cầu:
- Nghe và viết đúng chính tả bài Ai là thuỷ tổ loài người.
- Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng
II/ Đồ dùng daỵ học:
- Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
III/ Các hoạt động dạy học:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 25 (Từ ngày 8/3 đến ngày 12/3/2021) Thứ/ ngày Buổi Tiết Môn Tên bài dạy Hai 8/3/2021 Sáng 1 Chào cờ 2 Thể dục Giáo viên bộ môn dạy 3 Tập đọc Phong cảnh đền Hùng 4 Toán Kiểm tra định kì giữa học kì II Chiều 1 Tiếng Anh Giáo viên bộ môn dạy 2 Tin học Giáo viên bộ môn dạy 3 Mĩ thuật Giáo viên bộ môn dạy 4 Kĩ thuật Giáo viên bộ môn dạy Ba 9/3/2021 Sáng 1 Chính tả N- V: Ai là thủy tổ loài người ? 2 Toán Bảng đơn vị đo thời gian 3 Luyện từ - câu Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ 4 Thể dục Bật cao. TC “Chuyển nhanh, nhảy nhanh” 5 Khoa học Ôn tập: Vật chất và năng lượng Tư 10/3/2021 Sáng 1 Kể chuyện Vì muôn dân 2 Toán Cộng số đo thời gian 3 Tập đọc Cửa sông 4 Đạo đức Thực hành kĩ năng giữa học kì II Chiều 1 Tiếng Anh Giáo viên bộ môn dạy 2 Âm nhạc Giáo viên bộ môn dạy 3 Tin học Giáo viên bộ môn dạy Năm 11/3/2021 Sáng 1 Tập làm văn Tả đồ vật (kiểm tra viết) 2 Toán Trừ số đo thời gian 3 Tiết T.Viện 4 Lịch sử Sấm sét đêm giao thừa 5 Khoa học Ôn tập: Vật chất và năng lượng Sáu 12/3/2021 Sáng 1 Luyện từ- câu Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế TN 2 Toán Luyện tập 3 Tập làm văn Tập viết đoạn đối thoại 4 Địa lý Châu Phi 5 Sinh hoạt Ngày soạn: 7/03/2021 Ngày dạy: Thứ hai ngày 8/03/ 2021 Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 2: TẬP ĐỌC PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG (Thời gian : 40 phút ) I/ Mục đích yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. - Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. II/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: - GV giới thiệu chủ điểm. - Giới thiệu bài. 2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Gv đọc mẫu b) Tìm hiểu bài: + Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào? + Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng? + Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng? + Bài văn gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó? + Em hiểu câu ca dao sau NTN? “Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba” + Bài văn ca ngợi điều gì? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm. - Thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV bình chọn 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, liên hệ, GD t/y quê hương đất nước. - Dặn HS nếu có điều kiện hãy cùng cha mẹ đến thăm Đền Hùng ; học tập lòng yêu nước, giữ gìn truyền thống dân tộc. - Về nhà soạn bài : Vì muôn dân - 2 HS đọc bài Hộp thư mật và trả lời các câu hỏi của bài. - 1 HS giỏi đọc bài. - Chia đoạn: 3 đoạn. + Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn, - 1- 2 HS đọc toàn bài. -HS chú ý lắng nghe - HS đọc lướt toàn bài. + Tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam. + Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách đây khoảng 4000 năm. + Có những khóm Hải Đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh... + Cảnh núi Ba Vì vòi vọi gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. Núi Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh Gióng. Hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết về An Dương Vương. + Câu ca dao gợi ra một truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam: thuỷ chung, luôn luôn nhớ về cội nguồn dân tộc./ Nhắc nhở, khuyên răn mọi người: Dù đi bất cứ đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quên ngày giỗ Tổ, không được quên cội nguồn. + Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. - 3 HS nối tiếp đọc bài. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. ______________________________________________________ Tiết 3 : TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II ( thời gian : 40 phút ) I/ Mục đích yêu cầu: - Làm được các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm, -Thu thập thông tin và xử lí thông tin từ biểu đồ hình quạt - Nhận dạng diện tích ,thể tích một số hình đã học II . Đồ dùng dạy học - Bài KT II/ Các hoạt động dạy học: 1.Đề bài : 2.Đáp án ___________________________________________________ Ngày soạn: 8/03/2021 Ngày dạy: Thứ ba ngày 9/03/ 2021 Tiết 1 : CHÍNH TẢ ( Nghe –viết ) AI LÀ THUỶ TỔ LOÀI NGƯỜI ( Thời gian : 40 phút ) I/ Mục đích yêu cầu: - Nghe và viết đúng chính tả bài Ai là thuỷ tổ loài người. - Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng II/ Đồ dùng daỵ học: - Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: 2.2- Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV Đọc bài viết. + Bài chính tả nói điều gì? - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: truyền thuyết, Chúa Trời, A- đam, Ê- va, Bra- hma, Sác- lơ Đác- uyn, + Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: + GV giải thích thêm từ Cửu Phủ (tên một loại tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa) - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Lời giải: - Các tên riêng trong bài là: Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Công. - Những tên riêng đó đều được viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng. Vì là tên riêng nước ngoài nhưng được đọc theo âm Hán Việt. 3- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. - HS viết lời giải câu đố (BT 3 tiết chính tả trước) - HS theo dõi SGK. + Bài chính tả cho chúng ta biết truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới về thuỷ tổ loài người và cách giải thích khoa học về vấn đề này. - HS đọc thầm lại bài. - HS viết bảng con. - 1 Hs nêu. - 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. - HS viết bài. - HS soát bài. - Một HS đọc ND BT2, một HS đọc phần chú giải. - Cả lớp làm bài cá nhân. - HS phát biểu ý kiến - HS đọc thầm lại mẩu chuyện, suy nghĩ nói về tính cách của anh chàng mê đồ cổ ______________________________________________________ Tiết 2: TOÁN BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN ( Thời gian: 40 phút ) I/ Mục tiêu: - Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã hoc và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào. - Đổi đơn vị đo thời gian. - Làm được các BT1, 2, 3( a). Phần còn lại HD cho HS khá giỏi làm. II/Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ 2- Bài mới 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Hướng dẫn ôn tập về các đơn vị đo thời gian: a) Các đơn vị đo thời gian: - Yêu cầu HS nhắc lại các đơn vị đo thời gian đã học. - Gv treo bảng phụ: 1 thế kỉ = .... năm 1 năm = .... tháng 1 năm thường = .... ngày 1 năm nhuận = .... ngày Cứ .... năm thì lại có 1 năm nhuận. Sau....năm không nhuận thì đến 1 năm nhuận - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? Các năm nhuận tiếp theo nữa là những năm nào? + Em có nhận xét gì về số chỉ các năm nhuận? + Em hãy kể tên các tháng trong một năm? + Em hãy nêu số ngày của các tháng? - Gv treo bảng phụ: 1 tuần lễ = ... ngày 1 ngày = ... giờ 1 giờ = ... phút 1 phút = ... giây b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian: + Một năm rưỡi bằng bao nhiêu tháng? + giờ bằng bao nhiêu phút? + 0,5 giờ bằng bao nhiêu phút? + 216 phút bằng bao nhiêu giờ? 2.3- Luyện tập: *Bài tập 1: - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: - Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: - Cho HS suy nghĩ làm vào vở. - Mời một số HS nêu kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. - 2 Hs nhắc lại cách tính diện tích hình bình hành, hình thang, hình tròn. - Hs tiếp nối nhau kể cho đến khi đủ các đơn vị đo thời gian đã học. - Hs thi điền tiếp sức theo hai nhóm. - Nhận xét, thống nhất. + Là năm 2004, các năm nhuận tiếp theo là 2008, 2012, + Số chỉ các năm nhuận là số chia hết cho 4. + Tháng Một, tháng Hai,... tháng Mười Hai. + Các tháng có 30 ngày là: 4; 6; 9; 11. + Các tháng có 31 ngày là: 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12. + Tháng 2 năm thường có 28 ngày, năm nhuận có 29 ngày. - 1 Hs lên bảng điền, Hs cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét bài làm trên bảng. + 1,5 năm =12 tháng 1,5 =18 tháng + giờ = 60 phút = 40 phút. + 0,5 giờ = 60 phút 0,5 = 30 phút + 216 phút : 60 = 3giờ 36 phút (3,6 giờ) - 1 HS nêu yêu cầu. - Hs tiếp nối nêu từng hình: + Kính viễn vọng được công bố vào thế kỉ XVII. + Bút chì được công bố vào thế kỉ XVIII. + Đầu xe lửa được công bố vào thế kỉ XIX - 1 HS nêu yêu cầu. a) 6 năm = 72 tháng 3 năm rưỡi = 42 tháng... b) 3 giờ = 180 phút. giờ = 45 phút... - 1 HS nêu yêu cầu. 72 phút = 1,2 giờ; 270 phút = 4,5 giờ 30 giây = 0,5 phút; 135 giây = 2,25 phút ___________________________________ Tiết 3: LUYÊN TỪ VÀ CÂU LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ (Thời gian: 40 phút) I/ Mục tiêu: - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu; hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ. - Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được BT ở mục III. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. Phần nhận xét: .*Bài tập 2: - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lời giải đúng. *Bài tập 3: - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. c.Ghi nhớ: d. Luyện tâp: *Bài tập 1: - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời . giải đúng. 3- Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học - 2 HS thực hiện. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân. - Một số HS trình bày. *Lời giải: Nếu thay từ đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung của 2 câu không ăn nhập với nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau. - HS đọc yêu cầu. - HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn. - Một số HS trình bày. + Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về ND giữa 2 câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành bài văn, đoạn văn. - HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập. - Một số Hs trình bày. a) Từ trống đồng và Đông Sơn được dùng lặp lại để liên kết câu. b) Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn được dùng lặp lại để liên kết câu. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm vào vở BT. Hai HS làm vào bảng nhóm. - HS phát biểu ý kiến. + Các từ lần lượt điền là: thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, chợ, cá song, cá chim, tôm. Tiết 4: KHOA HỌC ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Thời gian: 35 phút) I. Mục tiêu: Ôn tập về: -Các kiến thức phần vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát, thí nghiệm. -Những kĩ năng về bảo vệ môI trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng. II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Bài cũ : +Bạn cần làm gì và không được làm gì để tránh bị điện giật? +Bạn cần làm gì để tránh lãng phí điện ? - GV nhận xét B/ Bài mới : 1, Giới thiệu bài : *, Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” -GV phổ biến cách chơi, luật chơi (như bài 8) -GV kết luận . +Câu 7: GV tổ chức cho HS trao đổi theo cặp. -GV kết luận. C/ Củng cố , dặn dò : -GV đưa ra một số câu hỏi có nội dung đã học để củng cố khắc sâu kiến thức cho HS. - Nhận xét giờ học . - Xem trước bài sau Ôn tập:Vật chất và năng lượng (Tiết 2) 2HS lên bảng trả lời . - Không được sờ tay vào ổ điện, .. - Sử dụng điện khi cần thiết, ra khỏi phòng phải tất điện, . HS tiến hành chơi. Kết thúc chơi trọng tài công bố đội thắng cuộc. Năng lượng cơ bắp của người. Năng lượng chất đốt từ xăng. Năng lượng gió. Năng lượng chất đốt từ xăng. Năng lượng nước. Năng lượng chất đốt từ than đá. Ngày soạn: 9/03/2021 Ngày dạy: Thứ tư ngày 10/03/2021 Tiết 1: KỂ CHUYỆN VÌ MUÔN DÂN ( Thời gian: 40 phút ) I/ Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân. - Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa : Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh truyện Lớp 5. III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KT bài cũ : -GV nhận xét 2. Dạy bài mới : a, Giới thiệu câu chuyện kể - GV kể chuyện lần 1 b, HD HS hiểu yêu cầu của đề - GV kể chuyện lần 2 kết hợp theo tranh - Đoạn 1 : ( giọng chậm rãi,trầm lắng ) - Đoạn 2: ( giọng nhanh,căm hờn ) -Đoạn 3 : ( thay đổi giọng đối thoai ) -Đoạn 4 : giọng chậm,vui mừng ) -GV có thể kể lần 3 c, Hướng dẫn HS kể,trao đổi ý nghĩa câu chuyện + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? + Nếu không đoàn kết thì nước Việt lúc ấy sẽ ra sao ? 3Củng cố -dặn dò -Bình chọn người kể hay nhất - Nêu ý nghĩa câu chuyện . - Nhận xét giờ học - 1 HS kể lại câu chuyện tiết trước - HS nêu yêu cầu - HS nghe *HS kể trong nhóm . -Hai ba tốp ( mỗi tốp 6 em ) kể theo tranh * Thi kể trước lớp HS thi kể theo đoạn,tiếp nối cho hết câu chuyện . Thi kể cả câu chuyện -HS trao đổi ý nghĩa câu chuyện -Truyền thống đoàn kết,hòa thuận . -Sẽ mất nước sẽ bị lịch sử lên án * Ý nghĩa : Trần Hưng Đạo là người cao thượng,biết cách cư xử vì đại nghĩa . Tiết 2 : TOÁN CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN ( Thời gian : 40 phút ) I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép cộng số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - Làm được BT1 ( dòng 1, 2); BT2. Các ý còn lại HD cho HS khá giỏi làm. II/Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu Hs nêu bảng đơn vị đo thời gian. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Hướng dẫn thực hiện phép cộng các số đo thời gian a) Ví dụ 1: - GV dán băng giấy ghi ví dụ. + Muốn biết ô tô đó đi cả quãng đường từ HN- Vinh hết bao nhiêu thời gian ta phải làm TN? - Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách thực hiện phép cộng này. - GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. b) Ví dụ 2: - GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. - Cho HS thực hiện vào bảng con. - Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý HS đổi 83 giây ra phút. 2.3- Luyện tập: *Bài tập 1: - Cho HS làm vào vở, 2 Hs làm bảng lớp. - GV nhận xét. *Bài tập 2: - Cho HS làm vào vở, 1 Hs lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - 2 Hs đọc đề bài. + Ta phải thực hiện phép cộng: 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = ? - Hs trao đổi cùng bạn. - 1 số Hs trình bày cách tính của mình. - HS thực hiện: 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút 5 giờ 50 phút Vậy: 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = 5giờ 50 phút - HS thực hiện: 22 phút 58 giây + 22 phút 25 giây 45 phút 83 giây (83 giây = 1 phút 23 giây) Vậy: 22 phút 58 giây + 22 phút 25 giây = 46 phút 23 giây. - 1 HS nêu yêu cầu. 7 năm 9 tháng 3 giờ 5 phút + 5 năm 6 tháng + 6 giờ 32 phút 13 năm 3 tháng 9 giờ 37 phút 12 giờ 18 phút 4 giờ 35 phút + 8 giờ 12 phút + 8 giờ 42 phút 20 giờ 30 phút 13 giờ 17 phút 3 ngày 20 giờ 4 phút 13 giây + 4 ngày 15 giờ + 5 phút 15 giây 8 ngày 11 giờ 9 phút 28 giây + HS khá giỏi làm thêm. 8 phút 45 giây 12 phút 45 giây + 6 phút 15 giây + 5 phút 37 giây 15 phút 18 phút 20 giây - 1 HS nêu yêu cầu. *Bài giải: Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng Lịch sử hết số thời gian là: 35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút Đáp số: 2giờ55 phút. _____________________________________ Tiết 3: TẬP ĐỌC CỬA SÔNG ( Thời gian : 40 phút ) I. Mục đích – yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó. - Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông tác giả ca ngợi nghĩa tình thuỷ chung, biết nhớ cội nguồn. Trả lời được các câu hỏi 1,2,3; thuộc 3,4 khổ thơ) - Giáo dục truyền thống uống nước nhớ nguồn. II. Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh hoạ cửa sông trong SGK. Tranh ảnh về phong cảnh vùng cửa sông. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Kiểm tra bài cũ: 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - GV đọc mẫu. b)Tìm hiểu bài: + Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển? Cách giới thiệu ấy có gì hay? + Biện pháp độc đáo đó gọi là chơi chữ: tg dựa vào cái tên cửa sông để chơi chữ. + ) Rút ý1: + Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào? +)Rút ý 2: + Tìm những hình ảnh nhân hoá được sử dụng trong khổ thơ cuối bài? + Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối với cội nguồn? +) Rút ý 3: + Nội dung chính của bài là gì? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Yêu cầu HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ. - Thi đọc TL từng khổ, cả bài. 3- Củng cố, dặn dò: - Gọi 2 em nhắc lại nội dung chính của bài thơ. - GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài sau: Nghĩa thầy trò. - 2 HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Phong cảnh đền Hùng. - 1 HS giỏi đọc. - Chia đoạn: + Mỗi khổ thơ là một đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - 1- 2 HS đọc toàn bài. - HS chú ý lắng nghe. - HS đọc khổ thơ 1: + Tg dùng những từ là cửa, nhưng không then khoá / Cũng không khép lại bao giờ. Cách nói đó rất đặc biệt – cửa sông cũng là một cái cửa nhưng khác mọi cái cửa bình thường- không có then, khoá. Bằng cách đó, TG làm cho người đọc hiểu ngay thế nào cửa sông, cảm thấy cửa sông rất thân quen. +) Cách miêu tả cửa sông đặc biệt của tác giả. - HS đọc 4 khổ thơ tiếp theo: + Là nơi những dòng sông gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt chảy vào biển rộng, nơi biển cả tìm về với đất liền, nơi nước ngọt của những con sông và nước mặn của biển cả hoà lẫn vào nhau tạo thành vùng nước lợ; nơi cá tôm hội tụ; những chiếc thuyền câu lấp loá đêm trăng; nơi những con tàu kéo còi giã từ mặt đất; nơi tiễn đưa người ra khơi... +) Cửa sông là một địa điểm đặc biệt. - HS đọc khổ còn lại: + giáp mặt, chẳng dứt, nhớ. + Phép nhân hoá giúp tác giả nói được “tấm lòng” cửa sông không quên cội nguồn. +) Cửa sông không quên cội nguồn. + Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ngợi ca tình cảm thuỷ chung, biết nhớ cội nguồn. - 6 HS nối tiếp đọc bài. - Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc thuộc lòng và thi đọc diễn cảm. _____________________________________________________________________ Ngày soạn: 10/03/2021 Ngày dạy: Thứ năm ngày 11/03/2021 Tiết 1: TẬP LÀM VĂN TẢ ĐỒ VẬT (Kiểm tra viết) ( Thời gian: 40 phút ) I/ Mục đích yêu cầu: - HS viết được một bài văn tả đồ vật có bố cục rõ ràng; đủ ý; thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc, lời văn tự nhiên. II/ Đồ dùng dạy học: - Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra. - Giấy kiểm tra. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: - GV nhắc HS: Các em có thể viết theo một đề bài khác với đề bài trong tiết học trước. Nhưng tốt nhất là viết theo đề bài tiết trước đã chọn. 3- HS làm bài kiểm tra: - GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. - Hết thời gian GV thu bài. 4- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết làm bài. - Dặn HS về đọc trước nội dung tiết TLV: Tập viết đoạn đối thoại, để chuẩn bị cùng các bạn viết tiếp, hoàn chỉnh đoạn đối thoại cho màn kịch Xin Thái sư tha cho! - 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đề kiểm tra trong SGK. - HS chú ý lắng nghe. - Một số HS đọc lại dàn ý bài. - HS viết bài vào giấy kiểm tra. Tiết 2: TOÁN TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN (Thời gian: 40 phút) I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. Làm được BT1, 2. II/Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nêu cách cộng số đo thời gian. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Hướng dẫn Hs thực hiện các số đo thời gian a) Ví dụ 1: - GV đính bảng ví dụ. + Muốn biết ô tô đó đi từ Huế đến Đà Nẵng hết bao nhiêu thời gian ta phải làm ntn? - GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. + Qua VD trên, em thấy khi trừ các số đo thời gian có nhiều loại đơn vị ta phải thực hiện ntn? b) Ví dụ 2: - GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. - Lưu ý HS đổi 3 phút 20 giây ra 2 phút 80 giây. + Khi thực hiện phép trừ các số đo thời gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở số trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta làm thế nào? 2.3- Luyện tập: *Bài tập 1: - Cho HS làm vào vở, 2 Hs lên bảng. - GV nhận xét. *Bài tập 2: - Cho HS làm vào vở, 2 HS lên bảng. - Cho HS đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 : HS khá giỏi làm. - Hướng dẫn HS làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. - 1 Hs nêu. - Hs làm bảng con: 35 phút + 2 giờ 20 phút =? - 2 Hs đọc VD. + Ta phải thực hiện phép trừ: 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút = ? - HS thực hiện: 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút 2 giờ 45 phút Vậy: 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút = 2 giờ 45 phút + Trừ các số đo theo từng loại đơn vị. - HS thực hiện bảng con, bảng lớp: 3 phút 20 giây đổi thành 2 phút 80 giây - 2 phút 45 giây - 2 phút 45 giây 0 phút 35 giây 3 phút 20 giây-2 phút 45 giây = 35 giây. + Ta cần chuyển đổi 1 đơn vị ở hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thựchiện phép trừ bình thường. - 1 HS nêu yêu cầu. 23 phút 25 giây - 15 phút 12 giây = 8 phút 13 giây 54 phút 21 giây- 21 phút 34 giây = 32 phút 47 giây 22 giờ 15 phút – 12 giờ 35 phút = 19 giờ 40 phút - 1 HS nêu yêu cầu. 23 giờ 12 ngày - 3 ngày 8 giờ = 20 ngày 4 giờ 14 ngày 15 giờ - 3 ngày 17 giờ = 10 ngày 22 giờ 13 năm 2 tháng – 8 năm 6 tháng = 4 năm 8 tháng - 1 HS nêu yêu cầu. - 1 Hs lên bảng, dưới lớp làm bài vào vở. *Bài giải: Người đó đi quãng đường AB hết thời gian là: 8 giờ 30 phút – (6 giờ 45 phút +15 phút) = 1 giờ 30 phút Đáp số: 1 giờ 30 phút. __________________________________ Tiết 3: TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN Tiết 4 : LỊCH SỬ SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA (Thời gian: 35 phút) I. Mục tiêu: -Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở sứ quán Mĩ tại Sài Gòn. + Tết Mậu Thân 1968, quân dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở khắp các tỉnh thành phố và thị xã. + Cuộc chiến đấu diễn ra rất ác liệt là sự kiện tiêu biểu của cuộc Tổng tiến công. II. Đồ dùng dạy học; Bản đồ hành chính VN Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KT bài cũ : KT nội dung bài : Đường Trường Sơn . - GV nhận xét 2. Dạy bài mới : - Giới thiệu bài - HD tìm hiểu : a, Hoạt động 1: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân miền Nam Têt Mậu Thân 1968 . + Tết Mậu Thân 1968 ..ở nước ta ? + Cùng với đã tiến công NTN ? + Tại sao nói .. b, Hoạt động 2: KQ và ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mùa xuân 1968 : - Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy .? - GV KL: Tết Mậu Thân (1968 ) .. .. Chấm dứt chiến tranh ở VN. 3. Củng cố, dặn dò : - HS chuẩn bị bài sau - 2 HS trả lời câu hỏi - HS đọc SGK, thảo luận nhóm đôi , TLCH - Đón giao thừa xuất kích. - Ở Cần Thơ . Đà Nẵng .. - bất ngờ về địa điểm . - HS trả lời câu hỏi - Đã làm cho hầu hết ..hoang mang. - Mĩ phải thừa nhận .. .. ..Việt Nam. - HS đọc bài học SGK Tiết 5: KHOA HỌC ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (tiết 2) (Thời gian: 40 phút) I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS được củng cố về: - Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát thí nghiệm. - Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng. - Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật. II/ Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị theo nhóm: Tranh, ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong SH hằng ngày, LĐSX và vui chơi giải trí ; Pin, bóng đèn, dây dẫn ; chuông nhỏ. - Hình trang 101, 102 SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu Hs nêu tính chất của đồng, thuỷ tinh, nhôm, thép? 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng 2.2- Hoạt động 2: Quan sát và trả lời câu hỏi *Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về việc sử dụng một số nguồn năng lượng. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi: + Các phương tiện máy móc trong các hình dưới đây lấy năng lượng từ đâu để hoạt động? 2.3- Hoạt động 3: Trò chơi “Thi kể tên các dụng cụ, máy móc sử dụng điện” *Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về việc sử dụng điện. *Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi theo 2 nhóm dưới hình thức thi tiếp sức. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau. Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa - 2 HS trả lời. - Hs trả lời tiếp sức. (Đáp án: Năng lượng cơ bắp của người. Năng lượng chất đốt từ xăng. Năng lượng gió. Năng lượng chất đốt từ xăng. Năng lượng nước. Năng lượng chất đốt từ than đá. Năng lượng mặt trời ) - Thực hiện: Mỗi nhóm 7 người, đứng xếp thành hàng 1. Khi GV hô “bắt đầu”, HS đứng đầu mỗi nhóm lên viết tên một dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện rồi đi xuống; tiếp đến HS 2 lên viết, Trong thời gian 2 phút, nhóm nào viết được nhiều và đúng thì nhóm đó thắng cuộc. Ngày soạn: 11/03/2021 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 12/03/2021 Tiết 1 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ (Thời gian: 40 phút) I/ Mục đích yêu cầu: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ. (ND ghi nhớ). - Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc liên kết câu đó. (Làm được 2 BT trong mục III) II/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS làm lại BT 2 tiết trước. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2.Phần nhận xét: *Bài tập 1: - GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 2.3.Ghi nhớ: 2.4. Luyện tâp: *Bài tập 1: - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. 3- Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách nối các vế câu ghép bằng QHT, cách liên kết các câu trong bài bằng cách lặp (thay thế) từ ngữ. - 2 Hs thực hiện. - 1 HS đọc yêu cầu của BT 1. Cả lớp theo dõi. - HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi - Học sinh trình bày. + Đoạn văn có 6 câu. Cả 6 câu đều nói về Trần Quốc Tuấn. + Các từ chỉ Trần Quốc Tuấn trong 6 câu trên lần lượt là: Hưng Đạo Vương, Ông, vị Quốc công Tiết chế, Vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người. - HS đọc yêu cầu. - HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn. - Một số HS trình bày. - HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS trao đổi theo nhóm đôi. - Đại diện một nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét bổ sung. *Lời giải: - Từ anh(ở câu 2) thay cho Hai Long (ở câu 1) - Người liên lạc (câu 4) thay cho người đặt hộp thư (câu 2) - Từ anh (câu 4) thay cho Hai Long ở câu 1. - Từ đó (câu 5) thay cho những vật gợi ra hình chữ V (câu 4). +) Việc thay thế các từ ngữ trong đoạn văn trên có tác dụng liên kết câu và tránh lặp từ Tiết 2: TOÁN LUYỆN TẬP (Thời gian: 40 phút) I. Mục đích yêu cầu. Giúp HS biết : - Cộng trừ số đo thời gian. - Vận dụng các bài toán có nội dụng thực tế. - Làm các BT 1 (b), 2, 3 - BT1a;BT4: HSKG II/Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Kiểm tra bài cũ: 2- Bài mới: - Giới thiệu bài: - Luyện tập: *Bài tập 1: - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào bảng con. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: Tính - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào vở 3 HS lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét *Bài tập 3: Tính - Cho HS làm vào nháp. Sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4: HS khá giỏi làm. - Mời HS nêu cách làm. - Gọi HS nêu bài làm. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Chuẩn bị bài sau Nhân số đo thời gian với một số - 2 HS nêu cách cộng và trừ số đo thời gian. - 1 HS nêu yêu cầu. 12 ngày = 288 giờ 1,6 giờ = 96 phút 3,4 ngày = 81,6 giờ 2 giờ15 phút = 135 phút 4ngày 12giờ =108giờ 2,5 phút = 150 giây giờ = 30 phút 4 phút 25 giây = 265giây - 1 HS nêu yêu cầu. 2 năm 5 tháng + 13 năm 6tháng =15 năm 11 tháng 4 ngày 21 giờ + 5 ngày 15 giờ = 10 ngày 12 giờ 13 giờ 34 phút + 6 giờ 35 phút = 20 giờ 9 phút - 1 HS nêu yêu cầu. 4 năm 3 tháng - 2 năm 8 tháng = 1 năm 7 tháng 15 ngày 6 giờ - 10 ngày 12 giờ = 4 ngày 18 giờ 13 giờ 23 phút - 5 giờ 45 phút = 7 giờ 38 phút - 1 HS nêu yêu cầu. - HS trao đổi để tìm lời giải. *Bài giải: Hai sự kiện đó cách nhau số năm là: 1961 – 1492 = 469 (năm) Đáp số: 469 năm. Tiết 3: TẬP LÀM VĂN TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI (Thời gian: 40 phút) I/ Mục đích yêu cầu: - Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, biết viết tiếp các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp. - HS khá giỏi biết phân vai đọc lại màn kịch. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài. Một số vật dụng để sắm vai diễn kịch. - Bút dạ, bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Giới thiệu bài: - Yêu cầu Hs nhắc lại tên một số v
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_5_tuan_25_nam_hoc_2020_2021_moi_nhat.doc