Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2020-2021 (Bản mới 2 cột)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2020-2021 (Bản mới 2 cột)

Tập đọc

LẬP LÀNG GIỮ BIỂN

I. MỤC TIÊU:

1. Năng lực đặc thù:

- Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

+ Đọc thành tiếng

+ Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó: lướt đáy, lưu cữu, ngôi làng, đất liền.

+ Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.

+ Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với diễn biến truyện và từng nhân vật.

- Năng lực văn học.

+ Hiểu các từ ngữ khó trong bài: ngư trường, vàng lưới, lưới đáy, lưu cữu, làng biển, chân trời.

+ Hiểu nội dung bài: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).

2. Năng lực chung và phẩm chất:

- Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác

- GD HS nâng cao ý thức bảo vệ môi trường ở HS.Giữ gìn môi trường biển.

* GDBVMT: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngồi biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ môi trường biển, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.

- HS thấy được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn MT biển trên đất nước ta.

* GDQP - AN: Giáo viên cung cấp thông tin về một số chính sách của Đảng, Nhà nước hỗ trợ để ngư dân bám biển.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH

1. Giáo viên: Phần mềm học trực tuyến., phần mềm AIC Book, Tranh minh hoạ bài đọc.

2. Học sinh: Sách giáo khoa; phiếu KWLH, phần mềm dạy học trực tuyến.

 

docx 45 trang cuongth97 08/06/2022 3031
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2020-2021 (Bản mới 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2021
Tập đọc
LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
+ Đọc thành tiếng
+ Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó: lướt đáy, lưu cữu, ngôi làng, đất liền.
+ Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.
+ Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với diễn biến truyện và từng nhân vật.
- Năng lực văn học.
+ Hiểu các từ ngữ khó trong bài: ngư trường, vàng lưới, lưới đáy, lưu cữu, làng biển, chân trời. 
+ Hiểu nội dung bài: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
2. Năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác
- GD HS nâng cao ý thức bảo vệ môi trường ở HS.Giữ gìn môi trường biển.
* GDBVMT: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngồi biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ môi trường biển, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.
- HS thấy được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn MT biển trên đất nước ta.
* GDQP - AN: Giáo viên cung cấp thông tin về một số chính sách của Đảng, Nhà nước hỗ trợ để ngư dân bám biển.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH
1. Giáo viên: Phần mềm học trực tuyến., phần mềm AIC Book, Tranh minh hoạ bài đọc.
2. Học sinh: Sách giáo khoa; phiếu KWLH, phần mềm dạy học trực tuyến.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
- Cho HS đọc bài "Tiếng rao đêm", trả lời câu hỏi
 + Người đã dũng cảm cứu em bé là ai ? 
 + Con người và hành động của anh có gì đặc biệt ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS đọc
- HS trả lời
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Phương pháp: vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài.
- Cho HS chia đoạn
- GVKL: Có thể chia thành 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu... như tỏa ra hơi muối.
+ Đoạn 2: Tiếp... thì để cho ai?
+ Đoạn 3: Tiếp... nhường nào.
+ Đoạn 4: phần còn lại
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài
- 1 HS đọc cả bài.
- HS chia đoạn
- HS theo dõi
- Nhóm trưởng điều khiển cả nhóm đọc
+ Lần 1: 4 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết hợp luyện đọc từ khó.
+ Lần 2: 4 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.
- HS đọc theo cặp, mỗi em đọc 1 đoạn, 
- 1HS đọc cả bài
- HS theo dõi
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). 
* Phương pháp: vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi SGK.
- Cho HS chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét, kết luận:
+ Bài văn có những nhân vật nào?
+ Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc gì?
+ Việc lập làng ngoài đảo có gì thuận lợi?
+ Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào? 
+ Bố Nhụ nói: Con sẽ họp làng- chứng tỏ ông là người như thế nào?
+ Những chi tiết nào cho thấy ông của Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng của bố nhụ?
+ Nhụ nghĩ gì về kế hoạch của bố? 
- Nội dung của bài là gì ?
- GDQP-AN:Giáo viên cung cấp thông tin về một số chính sách của Đảng, Nhà nước hỗ trợ để ngư dân bám biển.
(VD: Để khắc phục những hạn chế của Nghị định 67, góp phần thúc đẩy ngành thủy sản phát triển, để ngư dân yên tâm, vững vàng vươn khơi xa bám biển, Chính phủ đã ban hành Nghị định 17/2018/NĐ-CP.
 Nghị định này sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 67/2014/NĐ-CP quy định chính sách đầu tư, tín dụng, bảo hiểm; chính sách ưu đãi thuế; chính sách hỗ trợ một lần sau đầu tư và một số chính sách khác nhằm phát triển kinh tế thủy sản. Nghị định 17 có hiệu lực thi hành từ ngày 25-3-2018.
 Theo đó, Nhà nước đầu tư 100% kinh phí xây dựng các dự án Trung ương quản lý các hạng mục hạ tầng đầu mối vùng nuôi thủy sản tập trung, vùng sản xuất giống tập trung, nâng cấp cơ sở hạ tầng các trung tâm giống thủy sản; đầu tư 100% kinh phí xây dựng các hạng mục thiết yếu: cảng cá loại 1, khu neo đậu tránh trú bão cấp vùng, xây dựng 5 trung tâm nghề cá lớn trên toàn quốc...)
- HS thảo luận nhóm
- HS chia sẻ
- Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn. Đây là ba thế hệ trong một gia đình.
- Bàn việc họp làng để đưa dân ra đảo, cả nhà Nhụ ra đảo.
- Ở đây đát rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được nhu cầu mong ước bấy lâu của người dân chài có đất rộng để phơi cá, buộc thuyền
 mang đến cho bà con nơi sinh sống mới có điều kiện thuận lợi hơn và còn là giữ đất của nước mình
- Làng mới ở ngoài đảo rộng hết tầm mắt, dân làng thả sức phơi lưới, buộc được một con thuyền. Làng mới sẽ giống ngôi làng trên đất liền: có chợ , có trường học, có nghĩa trang..
- Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo làng, xã.
- Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như người súc miệng khan. Ông đã hiểu những ý tưởng của con trai ông quan trọng nhường nào
- Nhụ đi và sau đó cả làng sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá Sấu đang bồng bềnh ở phía chân trời.
+ Câu chuyên ca ngợi những người dân chài dũng cảm rời mảnh đất quen thuộc để lập làng mới, giữ một vùng Tổ quốc.
- HS nghe
4. Luyện đọc diễn cảm: (8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.
* Phương pháp: vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành: 
- Cho HS đọc phân vai
- GV ghi lên bảng đoạn cần luyện đọc và hướng dẫn cho HS đọc
- Cho HS thi đọc đoạn
- GV nhận xét , khen những HS đọc tốt
- Cho HS đọc phân vai
- HS theo dõi
- HS thi đọc đoạn
5. Hoạt động vận dụng: (2 phút)
+ Bài văn nói lên điều gì ?
+ Mỗi chúng ta cần làm gì góp phần bảo vệ biển đảo quê hương?
- Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ vùng biển trời Tổ quốc.
6. Củng cố, dặn dò: (1 phút)
- Chia sẻ với mọi người về tình yêu biển đảo quê hương.
- HS nghe và thực hiện
IV. Rút kinh nghiệm:
 **************************************************
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực đặc thù: 
*Năng lực tư duy và lập luận toán học: Củng cố quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. 
* Năng lực giải quyết vấn đề toán học:
- Vận dụng được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật để giải toán. 
- Nhận diện và đọc được tên hình hộp chữ nhật và hình lập phương, viết lại công thức tính tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật theo hướng dẫn 
2. Năng lực chung: 
- Năng lực chung: Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. 
- Phẩm chất: Có tinh thần trách nhiệm, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập; bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú học tập
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Phần mềm học trực tuyến, bài giảng điện tử.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động (5p)
? Nêu cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, hình lập phương?
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động luyện tập (25p)
* Mục tiêu: Củng cố quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật; Luyện tập vận dụng quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật để giải toán.
* Phương pháp: Thực hành, luyện tập
* Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
? Các đơn vị đo đã thống nhất chưa?
- Chữa bài 
- GV nhận xét chốt bài giải đúng 
* Cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật ( Phải cùng đơn vị đo)
Bài 1: 
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở:
Bài giải
a) 1,5 m = 15 dm
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:
( 25 + 15 )218 = 1440 (dm2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là:
1440 + 25152 = 2190 (dm2)
b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:
( + )2 = (m2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là:
 ( m2) = (m2) 
? Bài toán cho em biết gì?
? Bài toán yêu cầu em tính gì?
? Làm thế nào để tính được diện tích quét sơn của thùng?
- Chữa bài: ? Nhận xét?
? Nêu lại cách làm?
- GV nhận xét 
* Đọc kĩ đề, xác định đúng yêu cầu, vận dụng đúng kiến thức đã học để làm bài.
Bài 2
- HS đọc yêu cầu bài toán.
- HS làm bài.
Bài giải
8dm = 0,8 m
Diện tích xung quanh thùng là:
( 1,5 + 0,6)(m2)
Vì thùng không có nắp nên diện tích mặt ngoài được quét sơn là:
 (m2)
 Đáp số: 4,26 m2
- GV nhận xét.
Bài 3
- HS đọc yêu cầu và làm bài. 
- HS nêu ý kiến.
a,d: Đúng b,c: Sai
3. Hoạt động vận dụng: (8p)
* Mục tiêu: Luyện tập vận dụng quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật để giải toán.
* Cách tiến hành: Yêu cầu HS tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của lớp học biết chiều dài của lớp là 6m, chiều rộng 4,5m; chiều cao 3,8m.
4. Củng cố - Dặn dò: (2p)
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS hiểu bài, làm bài đúng, động viên HS khác cố gắng.
IV. Rút kinh nghiệm: 
 *************************************************
Khoa học
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực đặc thù:
* Năng lực Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu môi trường tự nhiên xung quanh: 
- Hiểu được công dụng và cách khai thác của một số loại chất đốt.
* Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết rằng phải sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
2. Năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, hợp tác.
* Phẩm chất: Yêu môn học.
*GDBVMT: HS biết được vai trò chất đốt, khí bi ô ga là năng lượng sạch.
*GDSDNLTK&HQ: Sử dụng tiết kiệm năng lượng chất đốt trong cuộc sống hằng ngày.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS:
- Các hình minh hoạ trong SGK trang 88, 89; phần mềm học trực tuyến.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Hoạt động khởi động: trò chơi Chiếc hộp bí mật:
+ Than đá được sử dụng vào những việc gì?
+ Người ta khai thác dầu mỏ như thế nào?
+ Những chất nào có thể được lấy ra từ dầu mỏ?
2. Hoạt động khám phá: 
Hoạt động 4: CÔNG DỤNG CỦA CHẤT ĐỐT Ở THỂ KHÍ VÀ VIỆC KHAI THÁC
*Mục tiêu: Hiểu được công dụng và cách khai thác của một số loại chất đốt.
- Biết rằng phải sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
* Phương pháp: Chúng em biết 3; Thảo luận
* Cách tiến hành:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- GV tổ chức cho HS đọc thông tin, tìm hiểu về công dụng và việc khai thác các loại khi đốt tương tự như cách tổ chức hoạt động 1.
- Các câu hỏi thảo luận:
+ Có những loại khi đốt nào?
+ Khí đốt tự nhiên được lấy từ đâu?
+ Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học?
- GV dùng tranh minh hoạ 7, 8 để giải thích cho HS hiểu cách tạo ra khí sinh học hay còn gọi là bi-ô-ga.
* Kết luận: Để sử dụng khí bi-ô-ga người ta dùng các bể chứa và đường ống vào bếp. Để sử dụng khí tự nhiên, người ta nén khí vào các bình chứa bằng thép và vận chuyển đến nơi sử dụng. Đó là các bình ga mà các em thường gặp.
- Hoạt động nhóm theo hướng dẫn của GV
- Các câu trả lời:
+ Có 2 loại khí đốt: khí đốt tự nhiên và khí đốt sinh học.
+ Khí đốt tự nhiên có sẵn trong tự nhiên, con người khai thác được từ các mỏ.
+ Người ta ủ chất thải, phân súc vật, mùn rác vào trong các bể chứa. Các chất trên phân huỷ tạo ra khí sinh học.
- Quan sát, lắng ghe.
Hoạt động 5: SỬ DỤNG CHẤT ĐỐT AN TOÀN VÀ TIẾT KIỆM
- Hỏi: Theo em, hiện nay mọi người sử dụng chất đốt như thế nào?
- Nêu: Sử dụng an toàn và tiết kiệm chất đốt là một việc làm hết sức cần thiết. Tại sao lại nới như vậy và chúng ta làm gì để sử dụng chất đốt một cách an toàn và tiết kiệm? Các em cùng trao đổi, thảo luậnn để trả lời các câu hỏi trang 88 SGk.
- GV đi giúp đỡ các nhóm.
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận.
Các câu hỏi thảo luận.
+ Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi, đốt than ?
+ Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên được lấy từ đâu?
+ Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là nguồn năng lượng vô tận không? Tại sao?
+ Kể tên một số nguồn năng lượng khác có thể thay thế chúng?
+ Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng lượng.
+ Gia đình em đã làm gì để tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng?
+ Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt.
+ Cần phải làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?
- GV kết luận: Chất đốt không phải là vô tận nên cần sử dụng tiết kiệm. Khi cháy chất đốt tạo ra năng lượng để dung nóng, thắp sáng,... nhưng cũng có thể gây ra tai hoạ như hoả hoạn. Vì thế cần sử dụng an toàn.
 HS thảo luận nhóm 2
- Trả lời: Hiện nay mọi người sử dụng chất đốt tiết kiệm hơn trước.
- HS thảo luận nhóm.
+ Chặt cây bừa bãi để lấy củi, đốt than sẽ làm ảnh hưởng tới tài nguyên rừng và môi trường. Phá rừng là nguyên nhân gây ra lở đất, xói mòn, lũ quét.
+ Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên được khai thác từ môi trường tự nhiên.
+ Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên không phải là nguồn năng lượng vô tận. Vì nó được hình thành từ các xác sinh vật qua hàng triệu năm. Khai thác nhiều sẽ có ngày cạn kiệt.
+ Nguồn năng lượng con người khai thác để thay thế chúng là: năng lượng Mặt trời, năng lượng nước chảy, năng lượng sức gió.
+ Đun nấu khô để ý, đun qua lâu......
+ Đun nấu phải cẩn thận, không đun quá to.....
+ Vì năng lượng chất đốt không phải là nguồn năng lượng vô tận. Nó sẽ cạn kiệt nếu chúng ta sử dụng không tiết kiệm.
+ Hoả hoạn, cháy dụng cụ nấu ăn, bỏng...
+ Đun nấu phải đúng cách.
+ Sưởi ấm hay sấy khô phải làm đúng cách.
Hoạt động 6: ẢNH HƯỞNG CỦA CHẤT ĐỐT ĐẾN MÔI TRƯỜNG
- Nêu: Chúng ta biết chất đốt có vai trò rất quan trọng trong đời sống của conn người. Nhưng tai sao chất đốt khi cháy lại có thể ảnh hưởng đến môi trường? 
- GV mời HS đọc thông tin trang 89
- Hỏi:
+ Khi chất đốt cháy sinh ra những chất độc hại ào?
+ Khói do bếp than hoặc cơ sở sửa chữa ô tô, khói của nhà máy công nghiệp cáo những tác hại gì?
- GV kết luận: Khói của chất đốt gây ra tác hại cho môi trường và sức khoẻ con người, động vật nên cần có những ống khói để dẫn chúng lên cao hoặc xử lý làm sạch, khử độc trước khi cho ra môi trường.
- HS trao đổi bằng kĩ thuật Khăn trải bàn
Trình bày?
- 1 HS đọc cho cả lớp cùng nghe.
- Trả lời nối tiếp.
+ Khi chất đốt cháy sinh các khí các-bô- níc và một số chất khác.
+ Khói và các chất độc khác làm nhiểm bẩn không khí, gây độc hại cho con gười, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ, ảnh hưởng đến môi trường.
3. Hoạt động thực hành: 
*Mục tiêu: Rèn kĩ năng về sử dụng một số loại chất đốt: phải sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
* Phương pháp: Thảo luận
* Cách tiến hành: Thảo luận tình huống
Tình huống 1: Một số bạn thảo luận về việc sử dụng tiết kiệm chất đốt.
- Bạn A: Theo mình, than đá và dầu mỏ là các nguồn năng lượng vô tận, chỉ cần mất công khai thác thôi!
Nếu ở đó, em sẽ nói gì với bạn A?
Tình huống 2: Giả sử ở một nơi có tình trạng chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt lấy than. Theo em, người ta có thể làm gì để khắc phục tình trạng này?
KL: Tình huống 1: Em sẽ nói với bạn A là bạn nói như vậy chưa đúng, than đá và dầu mỏ được hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm. Hiện nay, các nguồn năng lượng này đang có nguy cơ bị cạn kiệt do việc sử dụng của con người.Vì vậy, chúng ta phải biết khai thác hợp lí để bảo vệ nguồn năng lượng đó.
Tình huống 2: Để khắc phục tình trạng chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt lấy than, người ta có thể sử dụng khí sinh học, sử dụng năng lượng mặt trời để đun nấu.
4. Hoạt động vận dụng: Tuyên truyền với người thân về kiến thức đã học
5. Củng cố - Dặn dò:
- GV gọi HS trả lời nhanh các câu hỏi:
+ Tại sao phải tiết kiệm khi sử dụng chất đốt?
+ Gia đình em đã làm gì để tiết kiệm chất đốt trong sinh hoạt?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các thông tin trong bài, học thuộc mục Bạn cần biết và chuẩn bị bài sau.
IV. Rút kinh nghiệm:
 *********************************************
Chính tả
HÀ NỘI (Nghe - viết)
I. MỤC TIÊU 
1. Năng lực đặc thù: 
* Năng lực ngôn ngữ: Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ.Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2); viết được 3-5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu của BT3.
2. Năng lực chung và phẩm chất: 
* Năng lực chung: Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. 
* Phẩm chất: Yêu đất nước, yêu thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Trình chiếu nội dung BT2, BT3.Vở viết, VBT TV	; phần mềm học trực tuyến.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Hoạt động khởi động: (3 phút)
- Cho HS thi viết những tiếng có âm đầu r/d/gi.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi viết
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động khám phá: Viết chính tả (7 phút)
* Mục tiêu:
- Nắm được nội dung bài viết để nghe và viết đúng từ khó.
- Học sinh nghe – viết đúng bài: Hà Nội
- Giúp học sinh phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện ra lỗi giúp bạn.
* Phương pháp: Thực hành, kĩ thuật đặt câu hỏi, động não.
*Cách tiến hành:
* Tìm hiểu nội dung bài thơ
- Gọi 2 HS đọc bài thơ.
+ Bài thơ nói về điều gì?
- Em hãy tìm những từ khó viết?
- Luyện viết từ khó.
* HS viết chính tả
- HS viết bài
- HS soát lỗi.
- Giáo viên chấm 7 – 10 bài..
- Nhận xét bài của HS.
- 2 HS đọc bài trước lớp.
- Bài thơ là lời một bạn nhỏ đến Thủ đô, thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ, có nhiều cảnh đẹp.
- HS nối tiếp nhau nêu các từ khó viết chính tả : Hà Nội, Hồ Gươm, Tháp Bút, Ba Đình, chùa Một Cột, Tây Hồ. HS dưới viết vào giấy nháp 
- HS nghe - viết.
- HS soát lỗi chính tả.
3. HĐ luyện tập : (8 phút)
* Mục tiêu: Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2); viết được 3-5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu của BT3.
 (Giúp đỡ nhóm HS (M1,2) hoàn thành bài tập theo yêu cầu )
* Phương pháp: - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi.
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, trình bày một phút
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
- Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam ta cần lưu ý điều gì?
Bài 3: HĐ trò chơi
- Cho HS chơi trò chơi
- GV nhận xét , tuyên dương đội chiến thắng
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS trình bày kết quả bài làm.
+ Tên người :Nhụ, tên địa lí Việt Nam, Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu
+ Khi viết tên người tên địa lí Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó 
- Thi “tiếp sức”
- Cách chơi: chia lớp 5 nhóm, mỗi HS lên bảng ghi tên 1 danh từ riêng vào ô của tổ mình chọn. 1 từ đúng được 1 bông hoa. Tổ nào nhiều bông hoa nhất thì thắng.
4. Hoạt động vận dụng: (2 phút)
 - Nhắc HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
- HS nghe và thực hiện
5. Củng cố, dặn dò: (1 phút)
Quy tắc viết hoa cùng tên người, tên địa lí Việt Nam.
- HS nghe và thực hiện
IV. Rút kinh nghiệm:
****************************************************
Địa lí
CHÂU ÂU
I. MỤC TIÊU 
1. Năng lực đặc thù:
* Năng lực tìm hiểu địa lý tự nhiên: Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Âu: Nằm ở phía tây châu Á, có ba phía giáp biển và đại dương. 
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất của châu Âu:
 + 2/3 diện tích là đồng bằng, 1/3 diện tích là đồi núi.
 + Châu Âu có khí hậu ôn hòa.
 + Dân cư chủ yếu là người da trắng.
 + Nhiều nước có nền kinh tế phát triển.
*Năng lực sử dụng bản đồ:
 - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Âu trên bản đồ ( lược đồ ).
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Âu.
- Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về cư dân và hoạt động sản xuất của người dân châu Âu.
2. Năng lực chung và PC:
- Năng lực chung: tư chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, hiểu biết cơ bản về Địa lí, tìm tòi và khám phá Địa lí, vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
PC: Yêu thích môn học, thích tìm hiểu thế giới.
- Có ý thức BVMT chung
II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS:
 - GV: Lược đồ các châu lục và châu Âu, bảng TT
 - HS: SGK, phiếu học KWLH
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động: (5phút)
 - Gọi HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" với câu hỏi: 
+ Nêu vị trí địa lí của Cam- pu - chia?
+ Kể tên các loại nông sản của Lào, Cam – pu - chia?
+ Nêu một vài di tích lịch sử, khu du lịch nổi tiếng của Cam- pu - chia.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động khám phá: (28 phút)
* Mục tiêu: - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Âu 
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất của châu Âu.
* Cách tiến hành:
- Chia sẻ Nd phiếu học KWLH
Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn 
- GV đưa ra quả cầu cho HS quan sát theo nhóm
+ Xem lược đồ trang 102, tìm và nêu vị trí của châu Âu?
+ Các phía Tây, Bắc, Nam, Đông giáp với những nước nào?
+ Xem bảng thống kê diện tích và dân số các châu lục trang 103 so sánh diện tích của châu Âu với các châu lục khác?
+ Châu Âu nằm trong vùng khí hậu nào?
- GV chiếu hình ảnh- kết luận: Châu Âu nằm ở phía tây châu Á, ba phía giáp biển và Đại Dương.
- HS quan sát theo nhóm rồi báo cáo kết quả:
+ Châu Âu nằm ở bán cầu Bắc 
+ Phía Bắc giáp với Bắc Băng Dương, phía Tây giáp với Đại Tây Dương, phía Nam giáp với Địa Trung Hải, phía Đông giáp với Châu Á.
+ Diện tích Châu Âu là 10 triệu km2
đứng thứ 5 trên thế giới, chỉ lớn hơn diện tích châu Đại Dương 1 triệu km2 chưa bằng diện tích châu Á.
+ Châu Âu nằm trong vùng có khí hậu ôn hoà.
Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên của Châu Âu
- GV đưa lược đồ tự nhiên Châu Âu
- HS quan sát sau đó hoàn thành vào bảng thống kê về đặc điểm địa hình tự nhiên Châu Âu 
- GV chiếu bảng thống kê
- Yêu cầu dựa vào bảng thống kê mô tả đặc điểm về địa hình, thiên nhiên của từng khu vực 
* Em nhận xét gì về MT tự nhiên ở Châu Âu
* Để bảo vệ MT chung mỗi người dân cần làm gì?
- GV chiếu hình ảnh kết luận: Châu Âu có địa hình là đồng bằng, khí hậu ôn hoà.
- HS quan sát
- HS tự làm bài 
- HS trình bày
Tự nhiên khoáng đạt đẹp
Có ý thức bảo vệ từ cảnh quan đến cây trồng, thế giới động thực vật 
Hoạt động 3: Người dân châu Âu và hoạt động kinh tế.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân
+ Nêu số dân của châu Âu?
+ So sánh số dân của châu Âu với dân số của các châu lục khác ?
+ Quan sát hình minh họa trang 111 và
mô tả đặc điểm bên ngoài của người châu Âu. Họ có nét gì khác so với người Châu Á?
+ Quan sát hình minh hoạ 4 cho biết hoạt động của sản xuất của người dân Châu Âu? 
Kết luận : Đa số dân châu Âu là người da trắng, nhiều nước có nền kinh tế phát triển.- Gv chiếu hình ảnh
* Em thấy việc bảo vệ MT của người dân Châu Âu như thế nào?
- HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp
- Dân số châu Âu là 728 triệu người.
- Năm 2004 chưa bằng dân số châu Á.
- Người dân châu Âu có nước da trắng
mũi cao tóc xoăn, đen, vàng, mắt xanh, khác với người Châu Á tóc đen. 
- Người châu Âu có nhiều hoạt động sản xuất như trồng lúa mì làm việc trong các nhà máy hoá chất, chế tạo máy móc. 
3. Hoạt động vận dụng: (2 phút)
- Chia sẻ với mọi người những điều em biết về châu Âu.
- HS nghe và thực hiện
4. Củng cố dặn dò: (1 phút)
- Vẽ một bức tranh hoặc viết một bài văn ngắn về những điều em thích nhất khi học bài về châu Âu.
- HS nghe và thực hiện
IV. Rút kinh nghiệm:
 *********************************************
 Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2021
Toán
 DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN 
 HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU: 
1. Năng lực đặc thù:
*Năng lực tư duy và lập luận toán học: Hình thành biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. 
* Năng lực giải quyết vấn đề toán học:
- Tự tìm được cách tính và lập công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. 
- Vận dụng quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương để giải các bài toán liên quan. 
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
 2. Năng lực chung: 
- Năng lực chung: Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Phẩm chất: Có tinh thần trách nhiệm, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập; bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú học tập
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Phần mềm học trực tuyến; bài giảng điện tử.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động: (5phút)
- Yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
+ Hãy nêu một số đồ vật có dạng hình lập phương và cho biết hình lập phương có đặc điểm gì?
- GV nhận xét kết quả trả lời của HS 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
Sxq=Chu vi đáy x chiều cao
Stp=Sxp+ 2 x Sđáy
- Viên xúc xắc; thùng cát tông, hộp phấn... Hình lập phương có 6 mặt, đều là hình vuông băng nhau, có 8 đỉnh, có 12 cạnh 
- HS nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động khám phá: (15 phút)
*Mục tiêu: Biết hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
- Biết cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
*Phương pháp:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.
*Cách tiến hành:
* Hình thành công thức thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương 
* Ví dụ :
- Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK 
( trang 111) 
- GV cho HS quan sát mô hình trực quan về hình lập phương.
+ Các mặt của hình lập phương đều là hình gì?
+ Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh của hình lập phương?
- GV hướng dẫn để HS nhận biết được hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt có 3 kích thước bằng nhau, để từ đó tự rút ra được quy tắc tính.
* Quy tắc: (SGK – 111)
+ Muốn tính diện tích xung quanh của hình lập phương ta làm thế nào?
+ Muốn tính diện tích toàn phần của hình lập phương ta làm thế nào?
* Ví dụ: Một hình lập phương có cạnh là 5cm. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương
- GV nêu VD hướng dẫn HS áp dụng quy tắc để tính.
+ GV nhận xét ,đánh giá.
 - HS đọc
- HS quan sát theo nhóm, báo cáo chia sẻ trước lớp
- Đều là hình vuông bằng nhau.
- Học sinh chỉ các mặt của hình lập phương
- HS nhận biết
- Ta lấy diện tích một mặt nhân với 4.
- Ta lấy diện tích một mặt nhân với 6.
- Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả
Bài giải
Diện tích xung quanh của hình lập phương đã cho là :
(5 x 5) x 4 = 100(cm2)
Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:
(5 x 5) x 6 = 150(cm2)
 Đáp số : 100cm2
 150cm2
3. Hoạt động luyện tập: (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. 
- HS làm bài tập 1,2
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS làm bài 
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
*Kết luận: Cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương.
 Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS làm bài 
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng
*Kết luận: Cách làm
- HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm vở
Bài giải
 Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là:
 (1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m2)
Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:
 (1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m2)
 Đáp số: 9(m2)
 13,5 m2
- HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm vở
Bài giải
Diện tích xung quanh của hộp đó là:
 (2,5 x 2,5) x 4 = 25 (dm2)
Hộp đó không có nắp nên diện tích bìa dùng để làm hộp là:
 (2,5 x 2,5) x 5 = 31,25(dm2)
 Đáp số: 31,25 dm2
4. Hoạt động vận dụng: (2 phút)
- Chia sẻ với mọi người về cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương. 
- HS nghe và thực hiện
5. Củng cố, dặn dò: (1 phút)
- Về nhà tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần một đồ vật hình lập phương của gia đình em.
- HS nghe và thực hiện
IV. Rút kinh nghiệm:
Tập đọc
CAO BẰNG
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ.
+ Đọc đúng các tiếng : Từ khó hoặc dễ lẫn : lành, suối trong, làm sao, sâu sắc, lặng thầm, trong suốt, rì rào, giữ lấy...
+ Đọc trôi chảy toàn bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dòng thơ, khổ thơ, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả phẩm chất con người Cao Bằng.
+ Đọc diễn cảm toàn bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Năng lực văn học:
+ Hiểu các địa danh trong bài : Cao bằng, Đèo Gió, Đèo Giàng, Đèo Cao.
+ Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Cao Bằng. mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang giữ gìn biên cương của Tổ quốc.
 2. Năng lực chung và Phẩm chất: 
- Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Bồi dưỡng lòng yêu quê hương, đất nước
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH
1. Giáo viên: Phần mềm học trực tuyến., phần mềm AIC Book, Tranh minh hoạ bài đọc.
2. Học sinh:Sách giáo khoa; phiếu KWLH, phần mềm học trực tuyến.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
- Cho HS thi đọc bài “Lập làng giữa biển” và trả lời câu hỏi trong SGK
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS nghe
- HS ghi bảng
2. Hoạt động luyện đọc: (12 phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Phương pháp: vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc toàn bài
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm
+ Giáo viên kết hợp hướng dẫn phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai (lặng thầm, suối khuất, rì rào) giúp học sinh hiểu các địa danh: Cao Bằng, Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bằng.
- Luyện đọc theo cặp
- Đọc toàn bài thơ
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
- Một học sinh đọc tốt đọc bài thơ.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đ

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_22_nam_hoc_2020_2021_ban_moi_2_cot.docx