Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2020-2021

Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2020-2021

Tập đọc

 LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung 4 điều Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

.2. Năng lực:

a. Năng lực đặc thù:

 - Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.

- Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

b. Năng lực chung:

- Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác

3. Phẩm chất:

- Hiểu về luật pháp và thực hiện theo luật pháp.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng

 - GV: + Văn bản Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nư¬ớc Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

 + Tranh ảnh gắn với chủ điểm : Nhà nư¬ớc, các địa ph¬ương, các tổ chức , đoàn thể hoạt động để thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

 - HS: SGK, vở

2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học

 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi

 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút

 

docx 20 trang cuongth97 06/06/2022 3820
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
NS:7/5/2021
ND:T2/10/5/2021
Thứ hai ngày 29 tháng 4 năm 2021
Tập đọc
 LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Hiểu nội dung 4 điều Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
.2. Năng lực: 
a. Năng lực đặc thù: 
 - Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
- Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
b. Năng lực chung:
- Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác
3. Phẩm chất:
- Hiểu về luật pháp và thực hiện theo luật pháp.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: + Văn bản Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
 + Tranh ảnh gắn với chủ điểm : Nhà nước, các địa phương, các tổ chức , đoàn thể hoạt động để thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
 - HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS thi đọc đoạn bài Những cánh buồm – Trả lời câu hỏi SGK:
- Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có ước mơ gì ? 
- Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì ? 
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi đọc 
- Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa, cây cối, con người ở phía chân trời xa. / Con khao khát hiểu biết mọi thứ trên đời. / Con ước mơ được khám phá những điều chưa biết về biển, những điều chưa biết trong cuộc sống.
- Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến ước mơ thuở nhỏ của mình.
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Hoạt độnghình thành kiến thức mới
a. HĐ luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài.
- GV yêu cầu từng nhóm 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 điều luật (2 lượt). 
+ Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi cách đọc cho HS.
+ Lượt 2: GV cho một HS đọc phần chú thích và giải nghĩa sau bài: quyền, chăm sóc sức khỏe ban đầu, công lập, bản sắc, 
- Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa các từ khó hiểu.
- YC học sinh luyện đọc theo cặp.
- Mời 2 học sinh đọc toàn bài.
- Giáo viên hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm bài văn.
- GV hướng dẫn cách đọc: giọng thông báo, rõ ràng; ngắt giọng làm rõ ràng từng điều điều luật, từng khoản mục; nhấn giọng ở tên của các điều luật, ở những thông tin cơ bản và quan trọng. 
- 1 học sinh đọc toàn bài.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài
- Một số học sinh đọc từng điều luật nối tiếp nhau đến hết bài.
- Luyện đọc từ khó: chăm sóc, bảo vệ sức khỏe, sáu tuổi 
- Học sinh đọc phần chú giải từ trong SGK.
- HS luyện đọc.
-2 học sinh đọc toàn bài.
- Lắng nghe.
b. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung 4 điều Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành:
*GV tổ chức cho học sinh đọc, trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài đọc dựa theo các câu hỏi trong SGK. 
- Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam? 
- Tóm tắt mỗi điều nói trên bằng 1 câu?
- Hãy nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong luật. Tự liên hệ xem mình đã thực hiện được những bổn phận gì?
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài và TLCH, chia sẻ kết quả
- Điều 10,11
+ Điều 10: Trẻ em có quyền và bổn phận học tập.
Điều 11: Trẻ em có quyền vui chơi giải trí, hoạt động văn hoá, thể thao, du lịch. 
+ Điều 21: bổn phận của trẻ em . 
VD : Tôi đã biết nhặt rau , nấu cơm giúp mẹ. Ra đường , tôi đã biết chào hỏi người lớn, giúp đỡ người già và em nhỏ. Riêng bổn phận thứ 2 , tôi thực hiện chưa tốt. Tôi chưa chăm học nên điểm môn toán chưa cao...
3. HĐ Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
* Cách tiến hành:
- Gọi 4 HS đọc lại 4 điều luật. YC cả lớp tìm đúng giọng đọc.
- GV hướng dẫn học sinh luyện đọc các bổn phận 1; 2; 3 của điều luật 21.
- YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn cảm.
- GV đánh giá, bình chọn bạn đọc hay
- Đọc với giọng thông báo rõ ràng, ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục của điều luật, nhấn giọng ở tên của điều luật, ở những thông tin cơ bản và quan trọng trong từng điều luật.
- HS luyện đọc diễn cảm
- HS thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài.
4. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
- Tóm tắt những quyền và những bổn phận của trẻ em vừa học.
- HS nêu
- GV nhận xét tiết học; nhắc nhở HS chú ý thực hiện tốt những quyền và bổn phận của trẻ em với gia đình và xã hội; về nhà đọc trước bài “Sang năm con lên bảy”.
- HS nghe và thực hiện
NS:8/5/2021
ND:T3/11/5/2021
Thứ ba ngày 30 tháng 4 năm 2021
Chính tả
TRONG LỜI MẸ HÁT (Nghe – ghi)
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: - Nghe-chi đúng 2 khổ thơ đầu bài thơ; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng.
- Biết vừa nghe vừa bước đầu ghi những nội dung quan trọng từ ý kiến của người khác: nghe bình giảng về bài thơ và ghi chép lại một số ý quan trọng về đoạn thơ vừa chép.
2. Năng lực: 
a. Năng lực đặc thù:
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng.
- Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn : Công ước về quyền trẻ em (BT2).
 b. Năng lực chung:
- Năng lực tư duy, năng lực giao tiếp, hợp tác, ...
3. Phẩm chất:
- Giáo dục hs viết đẹp, trình bày sạch sẽ
 II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng nhóm, SGK
 - HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát 
- HS mở vở, SGK 
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
a. HĐ chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu: 
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
- GV đọc bài một lượt. Giọng đọc thong thả, rõ ràng.
+ Nêu nội dung của bài ?
- GV cho HS tìm một số từ khó hay viết sai
- Luyện viết từ khó
- GV đọc, mỗi dòng thơ đọc 2 lượt
- GV theo dõi tốc độ viết của HS để điều chỉnh tốc độ đọc của mình cho phù hợp. Uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của HS.
- HS lắng nghe 
+ Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ.
+ chòng chành, nôn nao, ngọt ngào, lời ru...
- 2 HS lên bảng viết từ khó, HS dưới lớp viết vào vở nháp
- HS viết bài
b.. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu:Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng.
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm)
- GV đọc lần 3.
- HS theo dõi.
- HS viết theo lời đọc của GV.
- HS soát lỗi chính tả.
c. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
- Thu bài chấm 
- HS nghe
3. HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu: Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em (BT2).
* Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV tổ chức cho HS làm bài 
- GV nhận xét chữa bài
Bài 3: HĐ cá nhân
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài
- Cho cả lớp làm bài vào vở
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS nêu lại cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
- HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài
- HS chia sẻ kết quả
Lời giải:
Uỷ ban/ Nhân quyền/ Liên hợp quốc.
Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc
Tổ chức/ Lao động/ Quốc tế
Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em
Liên minh/ Quốc tế/ Cứu trợ trẻ em
Tổ chức/ Ân xá/ Quốc tế
Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Thuỵ Điển
Chú ý: về (dòng thứ 4), của (dòng thứ7) không viết hoa vì chúng là quan hệ từ.
- HS đọc, cả lớp theo dõi
- HS tự làm bài
- HS chia sẻ kết quả
Công ước về quyền trẻ em (Tổ chức Nhi đồng Liên hợp quốc; Tổ chức Quốc tế về bảo vệ trẻ em; Liên minh Quốc tế Cứu trợ trẻ em; Tổ chức Cứu trợ trẻ em của Thuỵ Điển...
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị. 
- HS nêu: Tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu những HS viết sai chính tả về nhà làm lại vào vở
- Dặn HS ghi nhớ tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em; chú ý học thuộc bài thơ “Sang năm con lên bảy” cho tiết chính tả tuần 34.
- HS nghe 
- HS nghe và thực hiện
- HS nghe và thực hiện
--------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
TIẾT 65 :MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, BT2).
- Biết vừa nghe vừa bước đầu ghi những nội dung quan trọng từ ý kiến của người khác về nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4.
2. Năng lực: 
a. Năng lực đặc thù
- Biết và hiểu một số từ ngữ về trẻ em
- Tìm được hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em, hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ.
b. Năng lực chung
- Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác
3. Phẩm chất
- Nghiêm túc trong tiết học.
 II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
- GV: SGK, Bảng nhóm
 - HS : SGK
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS Nêu tác dụng của dấu 2 chấm, lấy ví dụ minh hoạ.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS nêu 
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, BT2).
 - Hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4.
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp 
- Trình bày kết quả 
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS giải thích tại sao ?
Bài 2: HĐ nhóm
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- GV nhận xét chữa bài
Bài 4: HĐ cá nhân
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- GV nhận xét chữa bài 
- Hướng HS: Biết vừa nghe vừa bước đầu ghi những nội dung quan trọng từ ý kiến của người khác về nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4.
- Em hiểu nghĩa của từ trẻ em như thế nào ? Chọn ý đúng nhất:
- HS làm bài theo cặp
- HS trình bày kết quả. 
c. Người dưới 16 tuổi.
- Tìm các từ đồng nghĩa với trẻ em. Đặt câu với một từ mà em tìm được
- HS làm việc theo nhóm
+ trẻ, trẻ con, con trẻ.
+ trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, .
+ con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh, .
- HS đặt câu:
VD: Trẻ con thời nay rất thông minh.
- Chọn thành ngữ, tục ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống
- HS làm bài vào vở, 4 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
Tre già măng mọc: Lớp trước già đi có lớp sau thay thế.
Tre non dễ uốn: Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ dễ hơn.
Trẻ người non dạ: Còn ngây thơ dại dột chưa biết suy nghĩ chín chắn.
Trẻ lên ba, cả nhà học nói: Trẻ lên ba đang học nói khiến cả nhà vui vẻ nói theo.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS tìm những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách của trẻ em
- HS nêu: hồn nhiên, ngây thơ, tinh nghịch, ...
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt
- Dặn HS nhớ lại kiến thức về dấu ngoặc kép để chuẩn bị học bài “Ôn tập về dấu ngoặc kép”.
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
---------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 1 tháng 5 năm 2021
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
2. Năng lực: 
a. Năng lực đặc thù:
- Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em và ngược lại.
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện của các bạn.
- Lời kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
- Biết nhận xét, đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn.
b. Năng lực chung:
- Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác
3. Phẩm chất:: Nhận thức đúng đắn về quyền và bổn phẩn của trẻ em.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: + Tranh minh hoạ về cha, mẹ, thầy cô giáo, người lớn chăm sóc trẻ em; tranh ảnh trẻ em giúp đỡ cha mẹ, trẻ em chăm chỉ học tập, trẻ em giúp đỡ mọi người.
 + Sách, truyện, tạp chí có đăng các câu chuyện về trẻ em làm việc tốt, người lớn chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- HS: SGK, vở, câu chuyện đã chuẩn bị
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1. Hoạt động Khởi động (3’)
+ Cho HS thi kể lại câu chuyện Nhà vô địch
+ Nêu ý nghĩa câu chuyện.
+ GV nhận xét, đánh giá.
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học; giới thiệu : Sách , truyện , tạp chí có đăng các câu chuyện về trẻ em làm việc tốt, người lớn chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- HS lên bảng thi kể lại câu chuyện Nhà vô địch 
- Nêu ý nghĩa câu chuyện .
+ HS khác nhận xét. 
- HS nhe
2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’)
* Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em, hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc đề bài
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
-Yêu cầu HS đọc gợi ý của bài
-Chuyện nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc và giáo dục trẻ em là những câu chuyện nào?
- Chuyện trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội là những câu chuyện nào?
- Tìm câu chuyện ở đâu?
- Cách kể chuyện như thế nào?
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình định kể
- 1 HS đọc đề bài.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý 
- HS nêu 
- HS nêu
- Được nghe kể, đã được đọc 
- HS tiếp nối nhau giới thiệu nói tên câu chuyện chọn kể.
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)
* Mục tiêu:
 - Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em, hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
- Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi
- Thi kể trước lớp
- Cho HS bình chọn người kể hay nhất
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Nhận xét.
- HS kể theo cặp
- Thi kể chuyện trước lớp
- Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất.
- Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện mình kể.
4. Hoạt động ứng dụng (3’)
- Yêu cầu HS thực hiên bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
- HS nghe và thực hiện
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân; cả lớp đọc trước đề bài, gợi ý của tiết KC đã chứng kiến hoặc tham gia ở tuần 34.
- HS nghe và thực hiện
----------------------------------------------------------
T66
Tập đọc
SANG NĂM CON LÊN BẢY
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu được điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thực sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài).
2. Năng lực: 
a. Năng lực đặc thù: 
- Biết đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
- Hiểu được điều người cha muốn nói với con : Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ; Thuộc hai khổ thơ cuối bài) ; Học sinh khá , giỏi đọc diễn cảm, thuộc bài thơ .
b. Năng lực chung:
- Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác
3. Phẩm chất: Chăm chỉ học tập 
.II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
- GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.
- HS: SGk, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS tổ chức thi đọc lại bài Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em và trả lời câu hỏi về bài đọc trong SGK
- Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam ? 
- Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng: Bài thơ Sang năm con lên bảy của nhà thơ Vũ Đình Minh là lời của một người cha nói với đứa con đã đến tuổi tới trường. Điều nhà thơ muốn nói là một phát hiện rất thú vị về thế giới tuổi thơ của trẻ em. Các em hãy lắng nghe bài thơ.
- HS thi đọc 
- Điều 15, 16, 17.
- Điều 15: Quyền của trẻ em được chăm sóc, bảo vệ sức khỏe.
+ Điều 16: Quyền học tập của trẻ em.
+ Điều 17: Quyền vui chơi, giải trí của trẻ em.
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
a. HĐ luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 1.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 2
- Luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm bài thơ - giọng nhẹ nhàng, tự hào, trầm lắng phù hợp với việc diễn tả tâm sự của người cha với con khi con đến tuổi tới trường. Hai dòng thơ đầu “Sang năm con lên bảy tới trường” đọc với giọng vui, đầm ấm
- 1 HS M3,4 đọc bài
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài
+ 3 HS tiếp nối nhau đọc bài lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó.
+ 3 HS tiếp nối nhau đọc bài lần 2 kết hợp luyện đọc câu khó, giải nghĩa từ.
- HS đọc theo cặp, mỗi em 1 đoạn sau đó đổi lại và chỉnh sửa cho nhau
- Cả lớp theo dõi
- Cả lớp theo dõi
b. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu được điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thực sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài).
* Cách tiến hành:
- Cho HS tổ chức thảo luận rồi báo cáo, chia sẻ trước lớp:
+ Những dòng thơ nào cho thấy thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp?
 + Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi ta lớn lên?
+ Từ giã thế giới tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu?
- GV chốt lại: Từ giã thế giới tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh phúc trong đời thực. Để có được hạnh phúc, con người phải rất vất vả, khó khăn vì phải giành lấy hạnh phúc bằng lao động, bằng hai bàn tay của mình, không giống như hạnh phúc tìm thấy dễ dàng trong các truyện thần thoại, cổ tích nhờ sự giúp đỡ của bụt, của tiên 
- GV yêu cầu HS nêu nội dung của bài.
- HS thảo luận, báo cáo 
- Giờ con đang lon ton
 Khắp sân vườn chạy nhảy
 Chỉ mình con nghe thấy
 Tiếng muôn loài với con
- Trong khổ 2 , những câu thơ nói về thế giới của ngày mai theo cách ngược lại với thế giới tuổi thơ cũng giúp ta hiểu về thế giới tuổi thơ. 
+ Qua thời thơ ấu các em không còn sống trong thế giới tưởng tượng, thế giới thần tiên của những câu chuyện thần thoại, cổ tích mà ở đó cây cỏ và muôn thú biết nói, biết nghĩ như người. Các em nhìn đời thực hơn. Vì vậy thế giới của các em thay đổi, trở thành thế giới hiện thực. Trong thế giới ấy, chim không còn biết nói, gió chỉ còn biết thổi, cây chỉ còn là cây, đại bàng không còn đậu trên cành khế nữa; chỉ còn trong đời thật tiếng người nói.
+ Con người tìm thấy hạnh phúc trong đời thật. 
+ Con người phải giành lấy hạnh phúc một cách khó khăn bằng chính 2 bàn tay; không dễ dàng như hạnh phúc có được trong truyện thần thoại, cổ tích
- HS nêu: Thế giới của trẻ thơ rất vui và đẹp vì đó là thế giới của truyện cổ tích. Khi lớn lên, dù phải từ biệt thế giới cổ tích đẹp đẽ và thơ mộng ấy nhưng ta sẽ sống một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay ta gây dựng nên.
3.HĐ Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
 - HS M3,4 đọc thuộc và diễn cảm được bài thơ.
* Cách tiến hành:
 * Đọc diễn cảm 
- Gọi HS đọc lại toàn bài
- Yêu cầu HS tìm đúng giọng đọc của bài
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn đoạn cần luyện đọc, hướng dẫn HS luyện đọc 
+ Gọi 1 HS đọc mẫu
+ Cho HS luyện đọc theo cặp
+ Thi đọc
- Luyện học thuộc lòng bài thơ.
+ HS tự nhẩm để học thuộc lòng bài thơ
+ Thi học thuộc lòng
- GV đánh giá, nhận xét
- 3 HS nối nhau đọc cả bài.
- Giọng nhẹ nhàng, tự hào, trầm lắng phù hợp với việc diễn tả tâm sự của người cha với con khi con sắp tới tuổi tới trường
+ 1 HS đọc mẫu 
+ HS đọc theo cặp
+ 2 HS đại diện 2 nhóm thi đọc ( 2 lượt)
+ HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
- HS thi đọc thuộc lòng
5. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
- Khi khôn lớn, con người gành được hạnh phúc từ đâu ?
- HS nêu: Từ sức lao động của chính mình.
6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ và đọc cho mọi người trong gia đình cùng nghe
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 2 tháng 5 năm 2021
Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK.
2. Năng lực: 
a. Năng lực đặc thù: 
- Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả người – trình bày rõ ràng, mạch lạc, tự nhiên, tự tin.
- Giúp học sinh ôn luyện, củng cố cách lập dàn ý của bài văn tả người một dàn ý với những ý riêng của mình.
b. Năng lực chung:
- Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
3. Phẩm chất: Tích cực học tập
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng phụ
 - HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS thi nhắc lại cấu tạo của một bài văn tả người.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS nhắc lại
- HS nghe
- HS nghe 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK.
 - Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập.
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập
* Chọn đề bài
- Hướng dẫn HS phân tích đề và gạch dưới những từ quan trọng
- GV kiểm tra việc HS chuẩn bị trước ở nhà
- Yêu cầu HS nêu đề bài mình đã chọn
* Lập dàn ý
- Gọi HS đọc gợi ý SGK
- GV nhắc HS một vài lưu ý nhỏ.
- Yêu cầu HS lập dàn ý theo đề bài mình đã chọn
- Trình bày kết quả
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các dàn ý
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình bày miệng bài văn tả người trong nhóm
- Trình bày trước lớp
- Cho cả lớp trao đổi, thảo luận về cách sắp xếp các phần trong dàn ý, cách trình bày, diễn đạt.
- GV nhận xét, chữa bài
- HS đọc nội dung bài
- HS phân tích từng đề
- HS nối tiếp nhau nêu
- HS đọc các gợi ý 1, 2 trong SGK
- HS dựa theo gợi ý 1, viết nhanh dàn ý bài văn
- HS trình bày kết quả:
* Ví dụ: Dàn ý bài văn miêu tả cô giáo
1, Mở bài: 
Năm nay em đã học lớp 5. Em vẫn nhớ mãi về cô Hương. Cô giáo đã dạy em hồi lớp 1
2, Thân bài
- Cô Hương còn rất trẻ
- Dáng người cô tròn lẳn
- Làn tóc mượt xoã ngang lưng
- Khuôn mặt tròn, trắng hồng
- Đôi mắt to, đen lay láy thật ấn tượng
- Mỗi khi cô cười để lộ hàm răng trắng ngà
- Giọng nói của cô ngọt ngào dễ nghe
- Cô kể chuyện rất hay
- Cô luôn uốn nắn cho chúng em từng nét chữ
- Cô chăm sóc chúng em từng bữa ăn giấc ngủ.
3, Kết bài
- Em rất yêu mến cô. Em tự hứa với lòng mình sẽ ngoan ngoãn, học hành chăm chỉ để đền đáp công ơn dạy dỗ của cô.
- Tập nói theo dàn ý đã lập
- Tập trình bày trong nhóm
- Đại diện nhóm thi trình bày. 
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS nhắc lại cách viết 1 bài văn tả người.
- HS nhắc lại
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả người trong tiết TLV sau.
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
-------------------------------------------------------------
T 66 Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( Dấu ngoặc kép )
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về dấu ngoặc kép.
2. Năng lực: 
a. Năng lực đặc thù: Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về dấu ngoặc kép 
Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép
b. Năng lực chung
- Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ,năng lực giao tiếp, hợp tác, 
3. Phẩm chất: Sử dụng dấu ngoặc kép chính xác khi viết
 II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về tác dụng của dấu ngoặc kép.
 - HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi thuyền" với nội dung là nêu các dấu câu đã học, nêu tác dụng của mỗi dấu câu(Mỗi bạn chỉ nêu 1 dấu câu).
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về dấu ngoặc kép.
 - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3).
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhan
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
- HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép.
- Yêu cầu HS đọc thầm từng câu văn và làm bài
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2: HĐ cặp đôi
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- HS trao đổi theo cặp và làm bài. 
- GV nhận xét chữa bài
Bài 3: HĐ nhóm
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- HS suy nghĩ làm bài
- Trình bày kết quả
- GV nhận xét chữa bài
- Yêu cầu HS dưới lớp trình bày
- GV nhận xét
- Cả lớp theo dõi
- Dấu ngặc kép thường được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó. Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép ta phải thêm dấu hai chấm.
- Dấu ngoặc kép còn được dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. 
Lời giải:
Tốt- tô- chan rất yêu quý thầy hiệu trưởng. Em mơ ước lớn lên sẽ trở thành một giáo viên của trường, làm mọi việc giúp đỡ thầy. Em nghĩ : “ Phải nói ngay điều này để thầy biết ”. Thế là, trưa ấy, sau buổi học, em chờ sẵn thầy trước phòng họp và xin gặp thầy. Thầy hiệu trưởng vui vẻ mời em vào phòng. Ngồi đối diện với thầy và hơi nghiêng đầu mỉm cười, cô bé nói một cách chậm rãi, dịu dàng, ra vẻ người lớn: “ Thưa thầy, sau này lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ học ở trường này”.
- Cả lớp theo dõi
- HS làm bài theo cặp
Lời giải:
 Lớp chúng tôi tổ chức một cuộc bình chọn “ Người giàu có nhất ”. Đoạt danh hiệu trong cuộc thi này là cậu Long, bạn thân nhất của tôi. Cậu ta có cả một “ gia tài ” khổng lồ về các loại sách: sách bách khoa tri thức học sinh, từ điển tiếng Anh, sách bài tập toán và tiếng Việt, sách dạy chơi cờ vua, sách dạy tập y- ô- ga, sách dạy chơi đàn oóc, ..
- Cả lớp theo dõi
- 2 HS làm vào bảng nhóm, cả lớp viết vào vở 
- 2 HS làm bảng nhóm đọc bài làm của mình, chia sẻ kết quả với cả lớp
- 3 HS trình bày
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS nhắc lại tác dụng của dấu hai chấm.
- HS nêu
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- GV nhận xét về tiết học. 
- Dặn HS ghi nhớ tác dụng của dấu ngoặc kép để sử dụng cho đúng khi viết bài.
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 3 tháng 5 năm 2021
Tập làm văn
TẢ NGƯỜI ( Kiểm tra viết )
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo và cách viết bài văn tả người.
2.Năng lực: 
a. Năng lực đặc thù:
- Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. 
- Bài viết rõ nội dung miêu tả đúng cấu tạo bài văn tả người đã học . 
b. Năng lực chung:
- Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
3. Phẩm chất:
- Nghiêm túc trong kiểm tra .
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát
- GV kiểm tra việc chuẩn bị vở của HS
- Giới thiệu bài - Ghi bảng: Trong tiết học trước, các em đã lập dàn ý và trình bày miệng bài văn tả người. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết bài văn tả người theo dàn ý đã lập.
- HS hát
- HS chuẩn bị
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGk. Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học. 
* Cách tiến hành:
* Hướng dẫn HS làm bài
- Gọi HS đọc đề bài
- GV nhắc HS :
+ 3 đề là 3 đề của tiết lập dàn ý trước. Các em nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập.
+ Dù viết theo đề bài cũ, các em cần kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa. Sau đó, dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh đoạn văn 
* HS làm bài
- GV theo dõi HS làm bài
- Thu bài 
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đề bài trong SGK
- HS lắng nghe
- Cả lớp làm bài 
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS chia sẻ cách viết một bài văn tả người
- HS chia sẻ
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- GV nhận xét tiết làm bài của HS
- Dặn HS về nhà viết lại bài cho hay hơn. 
- HS nghe
- HS nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_5_tuan_33_nam_hoc_2020_2021.docx