Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Tiết 1 : CHÀO CỜ

Tiết 2: TAÄP ÑOÏC

 THAÙI SÖ TRAÀN THUÛ ÑOÄ

( Thời gian: 40 phút )

I. Mục tiêu

- HS biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.

- Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 II.Đồdùng dạy học:

-Tranh sgk, bảng phụ

III.Các hoạt động dạy học

 

doc 26 trang cuongth97 04/06/2022 3240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 20 (Từ ngày 18/1 đến ngày 22/1/2021)
Thứ/ ngày
Buổi
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Hai
18/1/2021
Sáng
1
Chào cờ
2
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
3
Tập đọc
Thái sư Trần Thủ Độ
4
Toán
Luyện tập
Chiều
1
Tiếng Anh
Giáo viên bộ môn dạy
2
Tin học
Giáo viên bộ môn dạy
3
Mĩ thuật
Giáo viên bộ môn dạy
4
Kĩ thuật
Giáo viên bộ môn dạy
Ba
19/1/2021
Sáng
1
Chính tả
N- V: Cánh cam lạc mẹ
2
Toán
Diện tích hình tròn
3
Luyện từ - câu
Công dân
4
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
5
Khoa học
Sự biến đổi hóa học (tt)
Tư
20/1/2021
Sáng
1
Kể chuyện 
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
2
Toán
Luyện tập
3
Tập đọc
Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng
4
Đạo đức
Giáo viên bộ môn dạy
Chiều
1
Tiếng Anh
Giáo viên bộ môn dạy
2
Âm nhạc
Giáo viên bộ môn dạy
3
Tin học
Giáo viên bộ môn dạy
Năm
21/1/2021
Sáng
1
Tập làm văn
Tả người (Kiểm tra viết)
2
Toán
Luyện tập chung
3
Tiết T.Viện
 4
Lịch sử
Ôn tập
5
Khoa học
Năng lượng
Sáu
22/1/2021
Sáng
1
Luyện từ- câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
2
Toán
Giới thiệu biểu đồ hình quạt
3
Tập làm văn
Lập chương trình hoạt động
4
Địa lý
Châu Á (tt)
5
Sinh hoạt
Ngày soạn: 17/01/2021
Ngày dạy thứ hai ngày: 18/01/2021
Tiết 1 : CHÀO CỜ
Tiết 2: TAÄP ÑOÏC
 THAÙI SÖ TRAÀN THUÛ ÑOÄ
( Thời gian: 40 phút )
I. Mục tiêu 
- HS biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.
- Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 II.Đồdùng dạy học: 
-Tranh sgk, bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS phân vai phần hai của vở kịch Người công dân số Một, và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét.
2- Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- GV chia đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ông mới tha cho.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến Nói rồi, lấy vàng, lụa thưởng cho.
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
+ Thềm cấm: Khu vực cấm trước cung vua.
+ Khinh nhờn: Coi thường
+ Kể rõ ngọn ngành: Nói rõ đầu đuôi sự việc.
+ Chầu vua: vào triều nghe lệnh vua.
+ Chuyên quyền: Nắm mọi quyền hành, tự ý QĐ mọi việc. 
+ Hạ thần: từ quan lại thời xưa, dùng để tự xưng khi nói với vua.
+ Tâu xằng: Nói sai sự thật.
-Gv đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài:
+ Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?
+ Theo em, Trần Thủ Độ làm như vậy nhằm mục đích gì?
+ Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao?
+ Theo em cách xử lí như vậy là có ý gì?
+ Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào?
+ Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho ta thấy ông là người như thế nào?
+ Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì?
* Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gv đọc mẫu một đoạn. Hướng dẫn Hs tìm giọng đọc phù hợp.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- 4 Hs thực hiện yêu cầu.
- 1 HS giỏi đọc.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2 lượt). 
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1- 2 nhóm Hs đọc bài.
- 1 HS đọc toàn bài.
-Học sinh theo dõi
- HS đọc đoạn 1:
+ Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng yêu cầu chặt một ngón chân người đó để phân biệt với các câu đương khác.
+ Ông muốn răn đe những kẻ không làm theo phép nước.
- HS đọc đoạn 2:
+ Không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa.
+ Ông khuyến khích những người làm theo phép nước.
- HS đọc đoạn 3:
+ Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng.
+ Trần Thủ Độ nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước.
+ Hs nêu
- 3 HS nối tiếp đọc bài.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc phân vai đoạn 2, 3 trong nhóm 4. 
- Thi đọc diễn cảm (2 - 3 nhóm)
 _________________________________________
 Tiết 3: TOÁN
 LUYEÄN TAÄP
( Thời gian: 40 phút )
I/ Mục tiêu 
- HS biết cách tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.
- Làm được các bài tập: 1(a,b); 2; 3(a). HS khá, giỏi làm được toàn bộ các bài tập.
 II/ Đồ dùng dạy học
	- Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn.
2- Bài mới - Giới thiệu bài: 
- Luyện tập:
*Bài tập 1: 
- GV nhận xét.
*Bài tập 2: 
- HD cách tính d, r từ công thức tính C
d = C : 3,14; r = C : 2 : 3,14
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: 
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Hai HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4: 
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Mời 1 HS nêu kết quả, giải thích cách làm 
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 2 Hs thực hiện yêu cầu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 Hs nêu lại cách tính chu vi hình tròn khi biết bán kính.
- Hs làm bảng con, bảng lớp.
a) C = 9 2 3,14 = 56,52 (m)
b) C = 4,4 2 3,14 = 27,632 (dm)
c) C = 2,5 2 3,14 = 15,7 ( cm)
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Hs vận dụng tính làm bài vào vở, 1 HS lên bảng:
d = 15,7 : 3,14 = 5 ( m)
r = 18,84 : 2 : 3,14 = 3 (dm)
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm vào vở, 2 Hs làm vào bảng nhóm.
 *Bài giải:
Chu vi của bánh xe đó là:
 0,65 3,14 = 2,041 (m)
b) Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng thì người đó đi được số mét là:
 2,041 10 = 20,41 (m)
 Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 100 vòng thì người đó đi được số mét là:
 2,041 100 = 204,1 (m)
 Đáp số: a) 2,041 m
 b) 20,41 m ; 204,1m
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Hs suy nghĩ tìm kết quả đúng.
*Kết quả: Khoanh vào D
Ngày soạn: 18/01/2021
Ngày dạy: Thứ ba ngày 19/01/2021
Tiết 1 : CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
CÁNH CAM LẠC MẸ
( Thời gian: 40 phút )
I. Mục tiêu 
- HS viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Làm được bài tập 2a. 
- Giáo dục tình cảm yêu quý các loài vật
II. Đồ dùng daỵ học
- Phiếu học tập cho bài tập 2a.
- Bảng phụ, bút dạ.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
 - Đọc cho HS viết bảng con: giấc ngủ, lim dim, tháng giêng, rổ rá.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b.Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+ Khi bị lạc mẹ cánh cam được những ai giúp đỡ? Họ giúp như thế nào?
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ran, khản đặc, giã gạo, râm ran 
+ Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2a:
- GV dán 3 tờ giấy to lên bảng lớp, chia lớp thành 3 nhóm, cho các nhóm lên thi tiếp sức. HS cuối cùng sẽ đọc toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc
3. Củng cố - dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
- HS viết bảng con, bảng lớp.
- HS theo dõi SGK.
+ Bọ dừa dừng nấu cơm, Cào cào ngưng giã gạo, Xén tóc thôi cắt áo. Tất cả cùng đi tìm cánh cam con.
- HS đọc thầm lại bài.
- HS viết bảng con.
- 1 Hs nêu.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- Một HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài cá nhân.
 *Lời giải:
 Các từ lần lượt cần điền là: 
a) ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi.
 ________________________________________________
Tiết 2 : TOÁN
 DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN 
(Thời gian: 40 phút )
I/ Mục tiêu 
- Biết quy tắc tính diện tích hình tròn.
- Làm được các bài tập: 1(a,b); 2(a,); 3. HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. 
II/ Đồ dùng dạy học	- Bảng nhóm
III/Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ: 
+ Nêu quy tắc và công thức đường kính, bán kính của hình tròn khi biết chu vi?
- Nhận xét.
2- Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
b. Cách tính diện tích hình tròn
+ Muốn tính diện tích hình tròn ta làm thế nào?
 + Nếu gọi S là diện tích, r là bán kính thì S được tính như thế nào?
- GV nêu ví dụ: Tính diện tích hình tròn có bán kính 2 cm?
- Gọi Hs nêu cách tính và kết quả, GV ghi bảng.
+ Vậy muốn tính diện tích của hình tròn ta cần biết gì?
3.Luyện tập:
*Bài tập 1: Tính diện tích hình tròn có bán kính r:
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2: Tính diện tích hình tròn có đường kính d:
- Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
*Bài tập 3:
- Gọi HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Cả lớp và GV nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- HS đọc SGK
+ Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.
- Nhiều HS nhắc lại.
- HS nêu: S = r r 3,14
- HS thực hành tính ra bảng con:
 Diện tích hình tròn là:
 2 2 3,14 = 12,56 (dm2)
 Đáp số: 12,56 dm2.
+ Bán kính của hình tròn.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào bảng con, 3 HS lên bảng.
a) S = 5 5 3,14 = 78,5 (cm2)
b) S = 0,4 0,4 3,14 = 0,5024 (dm2)
c) S = 3,14 = 1,1304 (m2)
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS nêu cách làm. 
a) r = 12 : 2 = 6 ( cm)
 S = 6 6 3,14 = 113,04 ( cm2)
b) r = 7,2 : 2 = 3,6 (dm)
 S = 3,6 3,6 3,14 = 40,6944 (dm2)
c) r = : 2 = ( m)
 S = 3,14 = 0,5024 (m2)
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS lên bảng làm bài. 
 Bài giải:
 Diện tích của mặt bàn hình tròn đó là:
 45 45 3,14 = 6358,5 (cm2)
 Đáp số: 6358,5 cm2.
 ____________________________________________________
Tiết 3 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
( Thời gian: 35 phút )
I/ Mục đích yêu cầu 
- HS hiểu nghĩa của từ công dân (BT1); xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3, BT4).
- HS khá, giỏi làm được bài tập 4 và giải thích lí do không thay được từ khác. 
II/ Đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm, bút dạ 
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
 1- Kiểm tra bài cũ: 
- Nhận xét.
2- Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài 
- Hướng dẫn HS làm bài tập
*Bài tập 1:
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2:
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
*Bài tập 3:
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- GV nhận xét.
*Bài tập 4:
- GV treo bảng đã viết lời nhân vật Thành, nhắc HS: Để trả lời đúng câu hỏi, cần thử thay thế từ công dân trong các câu nói của nhân vật Thành bằng từ đồng nghĩa với nó (BT 3), rồi đọc lại câu văn xem có phù hợp không.
- GV chốt lại lời giải đúng.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập 
- 2 HS đọc lại đoạn văn đã viết hoàn chỉnh ở nhà (BT2, phần luyện tập của tiết LTVC trước).
- 1 HS nêu yêu cầu. 
- HS làm việc cá nhân. (Có thể tra từ điển)
- Một số học sinh trình bày.
b) Công dân là người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước.
- 1 HS nêu yêu cầu.	
- HS làm bài theo nhóm 4, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
- Một số nhóm trình bày.
a) Công là “của nhà nước, của chung”: công dân, công cộng, công chúng.
b) Công là “không thiên vị”: công bằng, công lí, công minh, công tâm.
c) Công là “thợ, khéo tay”: công nhân, công nghiệp. 
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
- Một số HS trình bày kết quả. 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
*Lời giải:
- Những từ đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân chúng, dân.
- Những từ không đồng nghĩa với công dân: đồng bào, dân tộc, nông dân, công chúng.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS trao đổi, thảo luận cùng bạn bên cạnh.
- HS phát biểu ý kiến.
*Lời giải:
Trong câu đã nêu, không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa ở bài tập 3. Vì từ công dân có hàm ý “người dân một nước độc lập”, khác với các từ nhân dân, dân chúng, dân. Hàm ý này của từ công dân ngược lại với ý của từ nô lệ.
Tiết 4 : KHOA HỌC
 SỰ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC (tiếp theo)
(Thời gian: 35 phút)
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập, yêu thích tìm hiểu khoa học, biết vận dụng vào đời sống hằng ngày.
* KNS:- Kĩ năng quản lí thời gian, ứng phó trước tình huống khi làm thí nghiện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học nhóm.
- Định hướng phương pháp hình thức tổ chức dạy học: Trực quan, vấn đáp, gợi mở; quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ: 
+ Thế nào là sự biến đổi hoá học? cho ví dụ? 
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Ghi bảng
- HS nêu khái niệm sự biến đổi hoá học và cho VD
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc thông tin, quan sát các hình vẽ trang 80, 81 sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi ở mục đó.
- Hãy giải thích hiện tượng ở hình 9 SGK?
- Quan sát hình 10 và cho biết hiện tượng này chứng tỏ có sự biến đổi hoá học hay lí học? 
- Bước 2: Làm việc cả lớp
 + Mời đại diện các nhóm trả lời, mỗi nhóm trả lời một câu hỏi .
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: 
* Qua bài các em cần chú ý gì trong việc phơi quần áo...?
3. Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn cần biết. 
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau. 
- HS chơi trò chơi theo nhóm 7
- Các nhóm giới thiệu bức thư của nhóm mình.
HS đoc, quan sát tranh để trả lời các câu hỏi.
- Do ánh sáng không tiếp súc được tấm vải ở chỗ 4 hòn đá và cái đĩa nên màu ở những chỗ đó không bị biến đổi.
- Sự biến đổi hoá học.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng.
- Khi phơi quần áo nên phơi mặt trái ra ngoài để tránh bị bạc màu...
 ______________________________________________________________________
Ngày soạn: 19/01/2021
Ngày dạy: Thứ tư ngày 20/01/2021
Tiết 1 : KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
( Thời gian: 35 phút )
I/ Mục đích yêu cầu 
- HS kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 
II/ Đồ dùng dạy học
- Một số truyện, sách, báo liên quan.
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS kể lại chuyện Chiếc đồng hồ, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
- GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài (đã viết sẵn trên bảng lớp)
- GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung câu chuyện.
- GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1- 2 đoạn.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: 
+ Bạn tìm được truyện hay nhất. 
+ Bạn kể chuyện hay nhất.
+ Bạn hiểu truyện nhất.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- HS đọc đề.
Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
- 3 HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK. 
- HS đọc thầm lại gợi ý 1. 
- HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
- HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện.
- HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp:
+ Đại diện các nhóm lên thi kể.
+ Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.
Tiết 2 : TOÁN
 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu ( Thời gian : 35 phút )
- HS biết tính diện tích hình tròn khi biết:
+ Bán kính của hình tròn.
+ Chu vi của hình tròn.
- Làm được các bài tập: 1; 2;. HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. 
II/ Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi, diện tích hình tròn?
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập
*Bài tập 1: 
- Yêu cầu Hs nêu cách làm.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2: 
- Yêu cầu HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: 
- Cho HS thảo luận nhóm 2 tìm cách làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 2 Hs thực hiện yêu cầu.
- 1 Hs nêu yêu cầu.
- HS làm bảng con, bảng lớp.
a) S = 6 6 3,14 = 113,04 (cm2)
b) S = 0,35 0,35 3,14= 0,38465 (dm2)
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Hs nêu cách làm:
+ Tính bán kính hình tròn.
 r = C : 2 : 3,14
+ Tính diện tích hình tròn.
 *Bài giải:
 Bán kính của hình tròn là:
 6,28 : (2 3,14) = 1 (cm)
 Diện tích hình tròn đó là:
 1 1 3,14 = 3,14 (cm2)
 Đáp số: 3,14 cm2. 
- 1 HS nêu yêu cầu.
+ Lấy diện tích của hình tròn lớn trừ đi diện tích miệng giếng.
- 1 Hs lên bảng, cả lớp giải vào vở nháp.
*Bài giải:
 Diện tích của (miệng giếng) là:
 0,7 0,7 3,14 = 1,5386 (m2)
 Bán kính của hình tròn lớn là:
 0,7 + 0,3 = 1 (m)
 Diện tích của hình tròn lớn là:
 1 1 3,14 = 3,14 (m2)
 Diện tích thành giếng (phần tô đậm) là:
 3,14 – 1,5386 = 1,6014 (m2)
 Đáp số: 1,6014 m2.
 _________________________________________
Tiết 3: TẬP ĐỌC
NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG
( Thời gian: 40 phút )
I/ Mục đích yêu cầu 
- HS biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng.
- Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2)
- HS khá, giỏi phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm công dân với đất nước (câu hỏi 3). 
II/ Đồ dùng dạy học
- Tranh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện in trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Nhận xét.
2- Dạy bài mới:
 Giới thiệu bài: 
- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
 - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- GV đọc mẫu.
b)Tìm hiểu bài:
+ Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì:
-Trước Cách mạng?
-Khi Cách mạng thành công?
- Trong kháng chiến chống thực dân Pháp?
- Sau khi hoà bình lập lại?
+ Các đoạn này cho em biết điều gì?
+ Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì?
+ Từ câu chuyện trên, em suy nghĩ như thế nào về trách nhiệm của công dân với đất nước?
+) Những hành động của ông cho em biết điều gì? 
+ Em hãy nêu ý nghĩa của bài?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gv đọc mẫu một đoạn. Hướng dẫn Hs tìm giọng đọc phù hợp.
- Nhận xét, cho điểm.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc và trả lời các câu hỏi bài Thái sư Trần Thủ Độ.
- 1 HS giỏi đọc toàn bài .
- 1 HS Chia đoạn: 5 đoạn (Mỗi lần xuống dòng là một đoạn).
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2 -3 lượt).
- HS đọc đoạn trong nhóm đôi.
- 1- 2 HS đọc toàn bài.
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn đầu:
+ Năm 1943, ông ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng Đông Dương.
+ Năm 1945, trong tuần lễ vàng, ông ủng hộ chính phủ 64 lạng vàng, góp vào quỹ độc lập TW 10 vạn đồng Đông Dương.
+ GĐ ông ủng hộ cán bộ, bộ đội Khu II hàng trăm tấn thóc.
+ Ông hiến toàn bộ đồn điền Chi Nê màu mỡ cho Nhà nước.
+ Những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện cho Cách mạng.
- HS đọc đoạn còn lại:
+ Thể hiện ông là một công dân yêu nước, có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sàng hiến tặng số tài sản rất lớn của mình cho CM vì mong muốn được góp sức mình vào sự nghiệp chung.
+ Người công dân phải có trách nhiệm đối với vận mệnh của đất nước.
+ Người công dân phải biết hi sinh vì Cách mạng, vì sự nghiệp xây dựng và bảo về Tổ quốc.
+ Người công dân phải biết đóng góp công sức của mình vào sự nghiệp XD và bảo vệ TQ
+) Tấm lòng yêu nước của ông Đỗ Đình Thiện.
+ Hs nêu
- 5 HS nối tiếp đọc bài.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Thi luyện đọc và thi đọc diễn cảm. 
Ngày soạn:20/01/2021
Ngày dạy: Thứ năm ngày 21/01/2021
Tiết 1 : TẬP LÀM VĂN
 TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết )
( Thời gian: 40 phút )
I/ Mục đích yêu cầu
- HS viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); đúng ý, dùng từ đặt câu đúng. 
II/ Đồ dùng dạy học 
- Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
- Giấy kiểm tra.
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1- Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
- GV nhắc HS: 
+ Các em cần suy nghĩ để chọn được trong 3 đề bài đã cho một đề hợp nhất với mình.
+ Nếu chọn tả một ca sĩ thì chú ý tả ca sĩ đó đang biểu diễn. Nếu tả nghệ sĩ hài thì chú ý tả tài gây cười của nghệ sĩ đó 
+ Sau khi chọn đề bài, cần suy nghĩ để tìm ý, sắp xếp ý thành dàn ý. Dựa vào dàn ý viết bài văn tả người hoàn chỉnh.
3- HS làm bài kiểm tra:
- GV theo dõi giúp đỡ.
- GV thu bài.
4- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết làm bài.
- Dặn HS về đọc trước nội dung tiết TLV tới Lập chương trình hoạt động.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đề kiểm tra trong SGK.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau nói chọn đề tài nào.
- HS viết bài.
Tiết 2 : TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu (Thời gian: 35 phút)
- HS biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn.
- Làm được các bài tập: 1; 2; 3. HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. 
II/ Đồ dùng dạy học 	Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học 
 Hoạt động của gv
 Hoạt động của hs
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi, diện tích hình tròn.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1: 
- GV hướng dẫn HS cách làm: Tính tổng chu vi 2 hình tròn.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: 
- GV hướng dẫn HS làm bài:
+ Tính bán kính hình tròn lớn.
+ Tính chu vi hình tròn lớn, hình tròn bé 
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: 
- Cho HS thảo luận nhóm 2 tìm cách làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4: 
- Gọi HS nêu cách làm.
- Cho HS khoanh bằng bút chì vào SGK.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp.
- 1 HS lên bảng làm bài.
 *Bài giải:
 Độ dài của sợi dây thép là:
7 2 3,14 + 10 2 3,14 = 106,76 (cm)
 Đáp số: 106,76 cm.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
 *Bài giải:
 Bán kính của hình tròn lớn là: 
 60 + 15 = 75 (cm)
 Chu vi của hình tròn lớn:
 75 2 3,14 = 471 (cm)
 Chu vi của hình tròn bé là:
 60 2 3,14 = 376,8 (cm)
 Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé là:
 471 – 376,8 = 94,2 (cm)
 Đáp số: 94,2 cm.
- 1 HS đọc bài tập.
- Một số HS nêu cách làm.
- Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng.
 *Bài giải:
 Chiều dài hình chữ nhật là:
 7 2 = 14 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật là:
 14 10 = 140 (cm2)
 Diện tích hai nửa hình tròn là:
 7 7 3,14 = 153,86 (cm2)
 Diện tích hình đã cho là:
 140 + 153,86 = 293,86 (cm2)
 Đáp số: 293,86 cm2.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Một số HS trình bày.
 *Bài giải: 
Diện tích phần đã tô màu là hiệu của diện tích hình vuông và diện tích hình tròn có đường kính là 8 cm.
 Khoanh vào A.
 _________________________________________
Tiết 4: LỊCH SỬ ÔN TẬP
 BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC(1945 - 1954)
( Thời gian: 40 phút )
I. MỤC TIÊU
- Biết sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta đối đầu với ba thứ “giặc”: “ giặc đói”, “ giặc dốt”, giặc ngoại xâm”.
- Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược:
 + 19-12-1946: toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
 + Chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947.
 + Chiến dịch biên giới thu – đông 1950.
 + Chiến dịch Điện Biên Phủ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Các hình minh họa trong SGK.
- Lược đồ các chiến dịch Việt Bắc 1947, Biên giới 1950, Điện Biên Phủ 1954. 
- Các bông hoa ghi câu hỏi gài lên cây cảnh.
- Phiếu học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
Hoạt động 1:Làm việc cá nhân.
Mục tiêu: Giúp HS lập được các bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1945-1954. 
Cách tiến hành:
- 2 HS lên bảng trả lời .
- GV gọi HS lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1945-1954 vào giấy khổ to.
- GV nhận xét, thống nhất lại các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1945-1954.
- HS đọc lại bảng thống kê, bổ sung ý kiến.
Hoat động 2: trò chơi-Hái hoa dân chủ.
Mục tiêu: giúp HS ôn lại các sự kiện lịch sử trong giai đoạn từ 1945-1954.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi hái hoa dân chủ
 + Cách chơi:
 Cả lớp chia thành 4 đội.
 Cử 1 bạn dẫn chương trình.
 Cử 3 bạn làm giám khảo.
 Lần lượt 4 đội cử đại diện lên hài hoa, đọc và thảo luận để trả lời. Ban giám khảo nhận xét. Đúng thì nhận thẻ đỏ, sai không được thẻ, 3 đội còn lại trả lời câu hỏi mà đội bạn không trả lời đúng, nếu đúng nhận được thẻ đỏ. Cả 4 đội không trả lời được thì ban giám khảo trả lời.
+ Luật chơi:
 Mỗi đại diện chỉ bốc thăm và trả lời câu hỏi 1 lần, lượt sau đến đội khác.
 Đội chiến thắng là đội giành được nhiều thẻ đỏ nhất.
+ Các câu hỏi của trò chơi: 
 1. Vì sao nói: ngay sau Cách mạng tháng Tám, nước ta trong tình thế”nghìn cân treo sợi tóc”.?
 2. Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói, nạn dốt là”giặc đói, giặc dốt” ?
- 3 đội cùng suy nghĩ, đội phất cờ nhanh nhất giành được quyền trả lời.
4. Hoạt động 3:Củng cố –dặn dò.
- GV tổng kết giờ học, tuyên dương các HS đã chuẩn bị tốt.
GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. 
Tiết 5: KHOA HỌC.
NĂNG LƯỢNG
(Thời gian: 35 phút)
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. Nêu được ví dụ.
- Giáo dục HS ý thức yêu thích môn học, thích tìm hiểu về khoa học, biết vận dụng điều bổ ích vào cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: nến, diêm, ô tô đồ chơi chạy pin có đèn, còi.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan, vấn đáp, thực hành; quan sát, thảo luận, nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ Thế nào là biến đổi hoá học? Cho ví dụ?
- GV nhận xét.	
2. Bài mới
SGK, sau đó từng cặp quan sát hình vẽ và nêu thêm các ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cung cấp cho các
hoạt động đó.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm
việc theo cặp.
+ GV cho HS tìm và trình bày thêm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động và nguồn năng lượng. Ví dụ:
* Để có nguồn năng lượng sạch chúng ta cần làm gí?
* Liên hệ : Biển cung cấp một nguồn năng lương quý giá : Dầu ,khí, năng lượng gió, thủy triều .
3. Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS đọc phần bạn cần biết
1 - 2 HS trả lời và nêu VD
+ Chiếc cặp sách được nâng lên cao, ngọn nến cháy và toả nhiệt, động cơ ô tô quay đèn sáng 
+ Nhờ vật được cung cấp năng lượng.
- Ta thấy cần cung cấp năng lượng để các vật có các biến đổi ,hoạt động.
*Mục tiêu: HS nêu được một số ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
HS tìm và trình bày thêm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động và nguồn năng lượng. Ví dụ:
Hoạt động
Nguồn năng lượng
Người nông dân cày, cấy, 
Các bạn học sinh đá bóng, học bài, 
Chim đang bay
Máy cày
Thức ăn
Thức ăn
Thức ăn
Xăng
- Giữ gìn vệ sinh nguồn năng lượng: thức ăn, nước uống. . .
Ngày soạn: 21/01/2021
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 22/01/2021
Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
(Thời gian: 40 phút)
I/ Mục đích yêu cầu 
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (ND ghi nhớ).
- Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép (BT1); biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3).
- HS khá, giỏi giải thích rõ được lí do vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn ở BT2. 
II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ: 
+ Thế nào là câu ghép? Cho ví dụ?
- Nhận xét.
2- Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
.Phần nhận xét:
*Bài tập 1, 2:
- Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. Tìm câu ghép trong đoạn văn.
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
*Bài tập 3:
+ Cách nối các vế câu trong những câu ghép trên có gì khác nhau?
+ Các vế câu ghép 1 và 2 được nối với nhau bằng từ nào?
.Ghi nhớ:
. Luyện tâp:
*Bài tập 1:
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2:
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: 
- Gv gợi ý làm bài: Dựa vào nội dung của hai vế câu cho sẵn, các em xác định mối quan hệ giữa hia vế câu (là quan hệ tương phản hoặc lựa chọn). Từ đó, tìm quan hệ thích hợp để điền vào chỗ trống.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
3- Củng cố dặn dò:
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học
- 2 Hs trả lời.
- 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi.
- HS làm bài cá nhân, dùng bút chì gạch chéo, phân tách các vế câu ghép, gạch chân các từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu.
+ Câu 1: Anh công nhân I- va- nốp đang chờ tới lượt mình/ thì cửa phòng lại mở, /một người nữa tiến vào.
+ Câu 2: Tuy đồng chí không muốn làm mất trật tự/ nhưng tôi có quyền nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí.
+ Câu 3: Lê- nin không tiện từ chối, / đồng chí cảm ơn I- va- nốp và ngồi vào chiếc ghế cắt tóc.
+ C1: Vế 1 ( thì ) vế 2
 vế 2 và vế 3 nối trực tiếp
+ C2: (Tuy) vế 1 (nhưng) vế 2
+ C3: vế 1 và vế 2 nối trực tiếp
+ Bằng quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ.
- HS nối tiếp nhau đọc

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_20_nam_hoc_2020_2021_moi_nhat.doc