Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021 (Bản mới 2 cột)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021 (Bản mới 2 cột)

Tập đọc

THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ

I. MỤC TIÊU

1. Năng lực đặc thù:

- Năng lực văn học: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ - một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.

- Năng lực ngôn ngữ:

+ Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn: lập nên, lại là, phép nước, lấy làm lo lắm.

+ Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Thay đổi giọng phù hợp với từng nhân vật.

+ Đọc hiểu: Hiểu các từ khó trong bài: Thái sư, câu đương, kiệu, quân hiệu, xã tắc, thượng phụ.

2. Năng lực chung và Phẩm chất:

- Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác

- Rèn đức tính nghiêm minh, công bằng.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH

1. Giáo viên: Bảng tương tác, phần mềm AIC Book, Tranh minh hoạ bài đọc.

2. Học sinh:Sách giáo khoa; phiếu KWLH.

 

docx 41 trang cuongth97 08/06/2022 4371
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021 (Bản mới 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2021
Tập đọc
THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực đặc thù:
- Năng lực văn học: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ - một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
- Năng lực ngôn ngữ:
+ Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn: lập nên, lại là, phép nước, lấy làm lo lắm.
+ Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Thay đổi giọng phù hợp với từng nhân vật.
+ Đọc hiểu: Hiểu các từ khó trong bài: Thái sư, câu đương, kiệu, quân hiệu, xã tắc, thượng phụ.
2. Năng lực chung và Phẩm chất:
- Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác
- Rèn đức tính nghiêm minh, công bằng.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH
1. Giáo viên: Bảng tương tác, phần mềm AIC Book, Tranh minh hoạ bài đọc.
2. Học sinh:Sách giáo khoa; phiếu KWLH.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động: (5phút)
- Cho HS thi đọc phân vai trích đoạn kịch (Phần 2) và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét 
- Giới thiệu bài - ghi bảng
- HS thi đọc
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (10 phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 (Lưu ý tốc độ đọc của nhóm M1,2)
* Phương pháp: vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Cho HS chia đoạn: 3 đoạn
- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: Linh Từ Quốc Mẫu, kiệu, chuyên quyền, ...
- GV đọc mẫu – chú ý giọng đọc toàn bài.
- 1HS đọc toàn bài
- HS chia đoạn
+ Đoạn 1: từ đấu đến ...ông mới tha cho.
+ Đoạn 2: tiếp theo đến ...thưởng cho.
+ Đoạn 3: phần còn lại.
- HS nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1
- HS luyện đọc từ ngữ khó đọc.
- HS luyện đọc lần 2
- 3HS giải nghĩa từ (dựa vào SGK).
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- HS thi đọc phân vai hoặc đọc đoạn
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
* Phương pháp: vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
* Cách tiến hành:
- Cho HS chia sẻ những điều em đã biết và muốn biết ( Phiếu KWLH)
+ Khi có một người xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?
+ Theo em cách xử sự này của Trần Thủ Độ có ý gì?
+ Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lý ra sao?
+ Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào?
+ Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào?
- Cho HS báo cáo, giáo viên nhận xét, kết luận.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài TLCH sau đó chia sẻ kết quả
+ Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu người đó phải chặt một ngón chân để phân biệt với những câu đương khác.
+ HS trả lời
+ Ông hỏi rõ đầu đuôi sự việc và thấy việc làm của người quân hiệu đúng nên ông không trách móc mà còn thưởng cho vàng, bạc.
+ Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng.
+ Ông là người cư xử nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỷ cương phép nước.
4. Luyện đọc diễn cảm: (8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
* Phương pháp: vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
* Cách tiến hành:
- GVđưa đoạn 3 lên và hướng dẫn đọc.
- Phân nhóm 4 cho HS luyện đọc.
- Cho HS thi đọc.
- GV nhận xét + khen nhóm đọc hay
- HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, viên quan, vua, Trần Thủ Độ (nhóm 4).
- 2 - 3 nhóm lên thi đọc phân vai.
5. Hoạt động vận dụng: (2 phút)
- Qua câu chuyện trên, em hãy nêu cảm nghĩ của mình về Thái sư Trần Thủ Độ ? ( KT 1 phút).
- Giới thiệu những điều em đã tìm hiểu được về Thái sư Trần Thủ Độ.
- Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước
6. Củng cố, dặn dò: (1 phút)
- Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe.
IV. Rút kinh nghiệm:
 **************************************************
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù:
*Năng lực tư duy và lập luận toán học: Củng cố lại cách tính chu vi hình tròn. Rèn kĩ năng thực hiện tính chu vi của hình tròn. 
*Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận. 
2. Năng lực chung: 
- Năng lực chung: Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. 
- Phẩm chất: Có tinh thần trách nhiệm, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập; bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú học tập
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Bảng TT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động (5p)
- TBVN cho cả lớp hát 1 bài
- Giới thiệu bài.
2. Hoạt động luyện tập (30p)
* Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn.
* Phương pháp: Thực hành luyện tập
* Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV đưa bài của HS lên máy chiếu
- Chữa bài: ? Nhận xét?
? Nêu lại cách tính chu vi hình tròn khi biết bán kính?
- Đổi chéo vở kiểm tra.
* Cách tính chu vi hình tròn khi biết bán kính
Bài 1: Tính chu vi hình tròn có bán kính r:
- 1 HS đọc đề bài
- HS làm bài vào vở.
a. 9 x 2 x 3,14 = 56,52 ( m)
b. 4,4 x 2 x 3,14 = 27,632 ( dm)
c. x 2 x 3,14 = 15,7 ( cm)
- Yêu cầu HS nêu cách tính đường kính, bán kính của hình tròn khi biết chu vi của nó (dựa vào công thức tính chu vi của hình tròn)
- Chữa bài
* Cách tính đường kính, bán kính khi biết chu vi
Bài 2: 
 - HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài và đổi vở chữa bài
a) Đường kính của hình tròn là:
15,7 : 3,14 = 5 ( m)
 b) Bán kính hình tròn là:
 18,84 : 2 : 3,14 = 3 ( dm)
- GV: Bánh xe lăn 1 vòng thì xe đạp sẽ đi được một quãng đường đúng bằng chu vi của bánh xe. Vì vậy bánh xe lăn bao nhiêu vòng thì xe đạp sẽ đi được quãng đường dài bằng bấy nhiêu lần chu vi của bánh xe.
- GV đưa bào của HS lên máy chiếu.
- Nhận xét bài bạn.
- GV chốt bài giải đúng.
* Vận dụng trong thực tế để tính quãng đường đi được.
Bài 3:
 - 1 HS đọc đề bài
 - HS tự làm bài. 
Bài giải
Chu vi của bánh xe đó là:
0,65 x 3,14 = 2,041 ( m)
Người đi xe đạp sẽ đi được số mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng là:
2,041 x 10 = 20,41 (m)
Người đi xe đạp sẽ đi được số mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 100 vòng là:
2,041 x 100 = 204,1 (m)
 Đáp số: a. 2,041 m
 b. 20,41 (m)
 204,1 (m)
* Chu vi của một hình.
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
- HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm 4 đến 6 người về bài toán
- HS làm bài
- 1 HS trình bày lại cách làm của mình và kết quả. Cả lớp nhận xét.
C. 24,84 cm
3. Hoạt động vận dụng (5P)
* Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn.
* Cách tiến hành: Yêu cầu HS tính chu vi của bánh xe có đường kính 0,7m
4. Củng cố, dặn dò (1P)
? Nêu lại cách tính chu vi hình tròn?
- Nhận xét tiết học.
IV. Rút kinh nghiệm: 
 *************************************************
Khoa học
SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù: 
*Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu môi trường tự nhiên xung quanh: Nắm rõ ánh sáng và nhiệt độ tác động đến sự biến đổi hoá học.
- Thực hiện được một số thí nghiệm liên quan đến sự biến đổi hóa học.
2. Năng lực chung và phẩm chất 
* Năng lực chung: Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, hợp tác, ...
* Phẩm chất: HS yêu khoa học, trân trọng thành quả mà các nhà khoa học đã nghiên cứu ra.
- Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm
- Kĩ năng ứng phó trước những tình huống không mong đợi xảy ra trong khi tiến hành thí nghiệm (của HĐ1 dùng giấm viết chữ lên giấy)
II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS: 
- GV: Phiếu học tập cho các nhóm. Bảng tương tác, phần mềm AIC Book.
- HS : Giá đỡ, ống nghiệm, đèn cồn hoặc dùng thìa có cán dài và nến.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
1. Hoạt động khởi động: Trò chơi Ta là vua
2. Hoạt động luyện tập:
*Mục tiêu: Nắm rõ ánh sáng và nhiệt độ tác động đến sự biến đổi hoá học.
* Phương pháp: Làm thí nghiệm theo nhóm
* Cách tiến hành:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
- Gọi HS nêu cách tiến hành thí nghiệm.
- GV nhắc HS không nên hơ giấy quá gần ngọn lửa để phòng cháy.
- Khi viết xong có nhìn thấy chữ không?
- Khi hơ lên ngọn lửa em thấy gì?
- Tại sao có chữ hiện ra?
? Nêu vai trò của nhiệt trong biến đổi hóa học?
GV chốt: Dưới tác động của nhiệt, có thể xảy ra sự biến đổi hóa học.
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo nhóm để trả lời các câu hỏi:
+ Hiện tượng gì đã xảy ra?
+ Hãy giải thích hiện tượng đó.
- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận.
- Nhận xét, khen ngợi HS.
- Đưa tranh hình 9, 10 trên AICBook.
->Dưới tác dụng của ánh sáng, nhiệt có thể xảy ra sự biến đổi hóa học của các chất.
- Qua hai thí nghiệm trên, em rút ra kết luận gì về sự biến đổi hoá học? 
- GV kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt, hoặc ánh sáng.
- Sự biến đổi hóa học có thể xảy ra khi nào?
- Phân biệt sự khác nhau giữa sự biến đổi lí học và sự biến đổi hóa học?
- Thực hành thí nghiệm theo tổ.
 - Ghi lại những điều quan sát được.
- Không.
 - Chữ hiện ra. Chanh, giấm bị hơ nóng đã đổi màu.
- Quan sát, giải thích hiện tượng.
- Chơi theo nhóm. Các nhóm viết thư tặng nhau, hoặc yêu cầu nhóm bạn thực hiện một việc làm nào đó.
- Có sự tác dụng của ánh sáng, nhiệt độ
- Biến đổi lí học là một chất chuyển từ thể này sang thể khác, biến đổi hóa học là một chất biến thành một chất khác dưới tác dụng của nhiệt độ hoặc ánh sáng.
3. Hoạt động vận dụng
Trao đổi: Tại sao không phơi quần áo màu ra nắng? 
Hướng dẫn: Với sự giúp đỡ của người thân, làm nước hàng từ đường.
4. Củng cố, dặn dò: (2-3’) 
- GV tổng kết ND tiết học.
- Nhận xét tiết học.
IV. Rút kinh nghiệm:
 *********************************************
Chính tả
CÁNH CAM LẠC MẸ (Nghe - viết)
I. MỤC TIÊU 
1. Năng lực đặc thù: 
* Năng lực ngôn ngữ: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. Rèn kĩ năng điền d/r/gi. 
2. Năng lực chung và phẩm chất: 
* Năng lực chung: Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. 
* Phẩm chất: Yêu đất nước, yêu thiên nhiên.
* GDBVMT: Giáo dục HS biết yêu quý các loài vật trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Trình chiếu nội dung BT2, BT3
- Học sinh: Vở viết, VBT TV	
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Hoạt động khởi động: (3 phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Tìm đúng, tìm nhanh" từ ngữ trong đó có tiếng chứa r/d/gi (hoặc chứa o/ô).
- GV nhận xét 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động khám phá: Viết chính tả (7 phút)
* Mục tiêu:
- Nắm được nội dung bài viết để nghe và viết đúng từ khó.
- Học sinh nghe – viết đúng bài: Cánh cam lạc mẹ
- Giúp học sinh phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện ra lỗi giúp bạn.
* Phương pháp: Thực hành, kĩ thuật đặt câu hỏi, động não.
*Cách tiến hành:
* Tìm hiểu nội dung bài thơ
- Gọi 2 HS đọc bài thơ.
+ Chú cánh cam rơi vào hoàn cảnh như thế nào?
+ Những con vật nào đã giúp cánh cam?
+ Bài thơ cho em biết điều gì?
* GDBVMT: Giáo dục HS biết yêu quý các loài vật trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. 
- Em hãy tìm những từ khó viết?
- Luyện viết từ khó.
* HS viết chính tả
- HS viết bài
- HS soát lỗi.
- Giáo viên chấm 7 – 10 bài..
- Nhận xét bài của HS.
- 2 HS đọc bài trước lớp.
- Chú bị lạc mẹ, đi vào vườn hoang. Tiếng cánh cam gọi mẹ khàn đặc trên lối mòn.
+ Bọ dừa, cào cào, xén tóc.
+ Cánh cam lạc mẹ nhưng được sự che chở, yêu thương của bạn bè.
- HS nối tiếp nhau nêu các từ khó viết chính tả. Ví dụ: Vườn hoang, xô vào, trắng sương, khản đặc, râm ran...- HS dưới viết vào giấy nháp 
- HS nghe - viết.
- HS soát lỗi chính tả.
3. HĐ luyện tập: (8 phút)
* Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết đúng âm đầu r/d/gi.
* Phương pháp: - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi.
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, trình bày một phút
* Cách tiến hành:
Bài 2a: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của câu a.
- GV giao việc:
 + Các em đọc truyện.
 + Chọn r, d hoặc gi để điền vào chỗ trống sao cho đúng.
- HS làm bài tập.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
- Lớp làm vào vở, 1HS làm bài trên bảng lớp.
- Các tiếng cần lần lượt điền vào chỗ trống như sau: ra, giữa, dòng, rò, ra duy, ra, giấu, giận, rồi.
4. Hoạt động vận dụng: (2 phút)
- Điền vào chỗ trống r, d hay gi:
Tôi là bèo lục bình
Bứt khỏi sình đi ....ạo
.....ong mây trắng làm buồm
Mượn trăng non làm ....áo. 
- HS làm bài
Tôi là bèo lục bình
Bứt khỏi sình đi dạo
Dong mây trắng làm buồm
Mượn trăng non làm giáo.
5. Củng cố, dặn dò: (1 phút)
- Tiếp tục tìm hiểu quy tắc chính tả khi viết r/d/gi
- HS nghe và thực hiện
IV. Rút kinh nghiệm:
****************************************************
Địa lí
CHÂU Á (tiết 2)
I. MỤC TIÊU: 
1. Năng lực đặc thù:
- Năng lực tìm hiểu địa lý: Nêu được một số đặc điểm về dân cư của châu Á:
+ Có số dân đông nhất.
+ Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng.
- Nêu một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của cư dân châu Á:
+ Chủ yếu người dân làm nông nghiệp là chính, một số nước có công nghiệp phát triển. 
- Nêu một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á: 
 + Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm.
 + Sản xuất nhiều loại nông sản và khai thác khoáng sản.
* Bổ sung dạy chủ đề: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) trong HĐ 5
* Mục tiêu của Hđ 5: 
- Xác định được vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á và các nước trong khu vực Đông Nam Á trên bản đồ hoặc lược đồ.
- Nêu được sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
- Nêu được ý nghĩa của Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
- Nêu được một số thành tựu văn hóa tiêu biểu của các quốc gia Đông Nam Á.
- Năng lực sử dụng bản đồ: Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt động sản xuất của người dân Châu Á.
* HS (M3,4):
+ Dựa vào lược đồ xác định được vị trí của khu vực Đông Nam Á.
+ Giải thích được vì sao dân cư châu Á lại tập trung đông đúc tại đồng bằng châu thổ: do đất đai màu mỡ, đa số cư dân làm nông nghiệp.
+ Giải thích được vì sao Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm.
*BVMT: Bảo vệ môi trường sống.
*GDMTBĐ: Biết một số ngành kinh tế của cư dân ven biển ở châu Á: đánh bắt, nuôi trồng hải sản.
2. Năng lực chung và PC:
- Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo hiểu biết cơ bản về Địa lí, tìm tòi và khám phá Địa lí, vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
PC: thích tìm tòi thế giới địa lý.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV:
 + Bản đồ các nước châu Á.
 + Bản đồ tự nhiên châu Á.
- HS: SGK, Phiếu học KWLH
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động: (5phút)
- Cho HS hát
- Cho HS nêu đặc điểm tự nhiên của châu Á.
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS hát
- HS nêu
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Hoạt động khám phá: (28phút)
* Mục tiêu: Nắm được số dân cư châu Á.
Xác định được vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á và các nước trong khu vực Đông Nam Á trên bản đồ hoặc lược đồ.
- Nêu được sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
- Nêu được ý nghĩa của Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
- Nêu được một số thành tựu văn hóa tiêu biểu của các quốc gia Đông Nam Á.
- Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt động sản xuất của người dân Châu Á.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Dân cư châu Á 
- Yêu cầu học sinh đọc bảng số liệu về dân số các châu ở bài 17 để so sánh số dân châu Á với số dân của các châu lục khác.
- Cho HS trả lời theo câu hỏi:
- So sánh số dân châu Á với 1 số châu lục trên thế giới?
- Dân cư châu Á tập trung ở những vùng nào? Tại sao?
- GV chiếu bảng số liệu chốt về dân cư châu Á : đông nhất, da vàng, đông đúc ở vùng đồng bằng màu mỡ.
 Làm việc cả lớp.
- HS báo cáo kết quả
- Châu Á có số dân đông nhất trên thế giới.
- Đa số dân cư châu Á là người da vàng. Họ sông tập trung đông đúc tại các cùng đồng bằng châu thổ màu mỡ. Vì nơi đó thuận tiện cho ngành nông nghiệp phát triển mạnh mẽ.
* Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 5.
- Nêu tên một số ngành sản xuất ở châu Á?
- Cây bông, cây lúa gạo được trồng nhiều ở những nước nào?
- Tên các nước khai thác nhiều dầu mỏ, sản xuất nhiều ô tô?
*GV liên hệ GDBĐ:
- Một số hoạt động khai thác dầu ở một số nước (Việt Nam, ...) và một số khu vực của Châu Á. 
- Sơ lược một số nét về tình hình khai thác dầu ở một số nước và khu vực của châu Á.( chú trọng ở VN).
- Biết một số ngành kinh tế của cư dân ven biển ở châu Á: đánh bắt, nuôi trồng hải sản.
- HS tự học, tự tìm hiểu ở nhà theo phiếu giao việc của GV: tự trả lời câu hỏi rồi báo cáo vào tiết sau:
- Trồng bông, trồng lúa mì, lúa gạo, nuôi bò, khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô.
- Được trồng nhiều ở nước Trung Quốc và Ấn Độ.
- Khai thác dầu ở Trung Quốc và ấn Độ.
- Sản xuất nhiều ô tô: Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc.
* Hoạt động 3: Khu vực Đông Nam Á
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 3 ở bài 17 và hình 5 ở bài 18.
- Cho biết vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á?- Gv đưa bản đồ lên bảng.
- Gọi HS lên chỉ bản đồ nêu vị trí địa lý
- Những nước nào thuộc Đông Nam Á?
- Hiệp hội ĐNA ra đời từ khi nào?
- VN tham gia hiệp hội ĐNA có ý nghĩa gì?
- Em biết những thành tựu văn hóa nào của hiệp hội các nước ĐNA?
- Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo?
- Giáo viên nhận xét bổ sung.
- GV chiếu bản đồ chốt về vị trí khu vực ĐNA, một số hình ảnh về thành tựu văn hóa mà hiệp hội ĐNA đã đạt được .
Hoạt động cả lớp
- HS quan sát
- Nằm ở phía Đông Nam châu Á, phía Đông giáp với Thái Bình Dương, phía Tây Nam giáp với Ấn Độ Dương, phía Bắc giáp Trung Quốc.
- Có 11 nước: Viêt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Sin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Đông-ti-mo, Mi-an-ma,Bru-nây...
- Vì khu vực Đông Nam Á có khí hậu nóng ẩm.
3. Hoạt động vận dụng: (2 phút)
- Kể tên 11 nước thuộc khu vực ĐNÁ ?
- HS nêu: Viêt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Sin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Đông-ti-mo, Mi-an-ma,Bru-nây...
4. Hoạt động củng cố, dặn dò: (1 phút)
- Về nhà tìm hiểu về một số nước trong khu vực Đông Nam Á.
- HS nghe và thực hiện
IV. Rút kinh nghiệm:
 *********************************************
 Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2021
Toán
DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
I. MỤC TIÊU 
1. Năng lực đặc thù: 
*Năng lực tư duy và lập luận toán học:
- Hình thành được quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn
- Vận dụng để tính diện tích hình tròn theo số đo cho trước. 
* Năng lực giải quyết vấn đề toán học:
- Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ khi làm bài.
 2. Năng lực chung: 
- Năng lực chung: Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Phẩm chất: Có tinh thần trách nhiệm, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập; bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS:
- Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán 5, thước e ke, kéo, keo dán.
- Bảng tương tác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Hoạt động khởi động: (3 phút)
- Cho HS tổ chức thi hỏi đáp:
+ Nêu quy tắc và công thức tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi?
+ Nêu quy tắc và công thức tính bán kính của hình tròn khi biết chu vi?
- Nhận xét
- Giới thiệu bài. GV nêu mục tiêu tiết học.
- HS nêu
+ d = C : 3,14
+ r = C : 2 : 3,14
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)
*Mục tiêu: Biết quy tắc tính diện tích hình tròn.
*Phương pháp: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
*Cách tiến hành: 
*Giới thiệu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn 
- Cho HS thảo luận nhóm tìm ra quy tắc tính diện tích hình tròn rồi báo cáo.
- GV giới thiệu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn thông qua bán kính như SGK.
+ Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.
+ Ta có công thức :
S = r x r x 3,14
Trong đó :
S là diện tích của hình tròn
r là bán kính của hình tròn.
- GV yêu cầu: Dựa vào quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn em hãy tính diện tích của hình tròn có bán kính là 2dm.
- GV nhận xét và nêu lại kết quả của bài
- GVcho HS đọc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn 
- HS báo cáo.
- HS làm bài vào giấy nháp, sau đó HS đọc kết quả trước lớp.
Diện tích của hình tròn là :
2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2)
- Lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14
- HS ghi vào vở:
 Stròn= r x r x 3,14
3. HĐ luyện tập: (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Vận dụng để tính diện tích hình tròn theo số đo cho trước. 
 (Lưu ý: Giúp đỡ nhóm học sinh M1,2 hoàn thành các bài tập)
*Phương pháp: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình tròn.
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét, chữa bài
*Kết luận: cách tính diện tích hình tròn khi biết bán kính.
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét chung, chữa bài.
*Kết luận: cách tính diện tích hình tròn khi biết đường kính.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài 
- GV nhận xét kết luận
 *Kết luận: Cách làm
- Cả lớp theo dõi
- HS nêu
- HS làm vào vở, chia sẻ trước lớp
Bài giải
a, Diện tích của hình tròn là :
 5 x 5 x 3,14 = 78,5 (cm2)
b, Diện tích của hình tròn là :
 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (dm2)
c. 3/5m=0,6m
Diện tích của hình tròn là:
0,6×0,6×3,14=1,1304(m2)
- Cả lớp theo dõi
- Cả lớp làm vào vở, báo cáo kết quả 
Bài giải
a, Bán kính của hình tròn là :
12 : 2 = 6 (cm)
Diện tich của hình tròn là :
6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2)
b, Bán kính của hình tròn là :
 7,2 : 2 = 3,6 (dm)
Diện tích của hình tròn là :
 3,6 x 3,6 x 3,14 = 40,6944 (dm2)
c) 4/5m=0,8m
Bán kính hình tròn là:
0,8:2=0,4(m)
Diện tích hình tròn là:
0,4×0,4×3,14=0,5024(m2)
- Tính S của mặt bàn hình tròn biết 
r = 45cm 
- Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả 
Bài giải
Diện tích của mặt bàn hình tròn là :
 45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2)
 Đáp số: 6358,5cm
4. Hoạt động vận dụng: (2phút)
- Tính diện tích hình tròn có bán kính là 1,5cm. 
- HS tính:
1,5 x 1,5 x 3,14 = 7,065(cm2)
5. Củng cố, dặn dò: (1 phút)
- Về nhà tính diện tích bề mặt một đồ vật hình tròn của gia đình em.
- HS nghe và thực hiện
IV. Rút kinh nghiệm:
 ***************************************************
Tập đọc
NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù:
- Năng lực văn học: Hiểu nội dung bài: Biểu dương một công dân yêu nước, một nhà tài trợ giúp Cách mạng rất nhiều tiền bạc, tài sản trong thời kì Cách mạng gặp khó khăn.
- Năng lực ngôn ngữ:
+ Đọc đúng các tiếng, từ khó
+ Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ về số tiền, tài sản mà ông Đỗ Đình Thiện đã giúp đỡ Cách mạng.
 2. Năng lực chung: :
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, hợp tác, ...,.
- Giáo dục HS có lòng yêu nước, có trách nhiệm của một công dân.
* GDQP- AN: Công lao to lớn của những người yêu nước trong việc đóng góp công sức, tiền bạc cho cách mạng Việt Nam
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH
1. Giáo viên: Bảng tương tác, phần mềm AIC Book, Tranh minh hoạ bài đọc.
2. Học sinh:Sách giáo khoa; phiếu KWLH.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động: (3 phút)
- Cho Học sinh thi đọc bài “Thái sư Trần Thủ Độ”
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS thi đọc
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (10 phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài.
* Phương pháp: vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài
- Cho HS chia đoạn
- Giáo viên kết luận: chia thành 5 đoạn nhỏ để luyện đọc.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến...Hòa Bình
+ Đoạn 2: Tiếp theo.... 24 đồng
+ Đoạn 3: Tiếp theo....phụ trách quỹ
+ Đoạn 4: Tiếp theo...cho Nhà nước
+ Đoạn 5: còn lại
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm 2 lượt
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
- HS đọc
- HS chia đoạn: 5 đoạn
- 5 học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó.
- 5 học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn lần 2, 3 kết hợp giải nghĩa từ + Luyện đọc câu khó.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Học sinh đọc cả bài.
- HS nghe
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: - Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1,2 ).
- HS (M3,4) phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm công dân với đất nước ( câu hỏi 3) .
* Phương pháp: vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
* Cách tiến hành:
- Cho HS chia sẻ nội dung phiếu học tập KWLH trước lớp 
- Cho HS thảo luận theo câu hỏi sau đó chia sẻ kết quả trước lớp:
1. Kể lại những đóng góp của ông Thiện qua các thời kì.
a. Trước Cách mạng tháng 8- 1945
b. Khi cách mạng thành công.
c. Trong kháng chiến chống thực dân Pháp.
d. Sau khi hoà bình lặp lại
2. Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì?
3. Từ câu chuện này, em có suy nghĩ như thế nào về trách nhiệm của công dân đối với đất nước?
- Giáo viên kết luận, tóm tắt nội dung.
*GDQP - AN: Bài văn còn ca ngợi công lao to lớn của những người yêu nước trong việc đóng góp công sức, tiền bạc cho cách mạng Việt Nam.
- Học sinh đọc thầm, thảo luận trả lời câu hỏi.
- Ban học tập điều hành trước lớp các câu hỏi
- Ông ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng Đông Dương.
- Ông ủng hộ chính Phủ 64 lạng vàng, góp vào Quỹ Độc lập Trung ương 10 vạn đồng Đông Dương.
- Gia đình ông ủng hộ hàng trăm tấn thóc.
- Ông hiến toàn bộ đồn điền Chi Nê cho Nhà nước.
- Cho thấy ông là 1 công dân yêu nước có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sáng hiến tặng 1 số tài sản lớn của mình cho Cách mạng.
- Người công dân phải có trách nhiệm với vận mệnh của đất nước. Người công dân phải biết hi sinh vì cách mạng, vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Học sinh đọc lại.
- HS nghe
4. Luyện đọc diễn cảm: (8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
* Cách tiến hành:
- 5 HS đọc nối tiếp toàn bài
- Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm 1 đoạn văn.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn văn.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm
- Thi đọc diễn cảm
 - Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng.
- HS theo dõi
- Học sinh luyện đọc diễn cảm.
- Học sinh thi đọc diễn cảm.
5. Hoạt động vận dụng: (2 phút)
- Từ câu chuyện trên, em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của một công dân đối với đất nước ?	
- Người công dân phải có trách nhiệm đối với vận mệnh của đất nước.
6. Củng cố, dặn dò: (1 phút)
- Kể lại câu chuyện cho mọi người trong gia đình cùng nghe.
- HS nghe và thực hiện
IV. Rút kinh nghiệm: 
 *************************************************
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù:
* Năng lực ngôn ngữ: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ "Công dân", hiểu nghĩa của từ công dân (BT1). Xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3,4).
2. Năng lực chung, phẩm chất:
* Năng lực chung: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: GD HS yêu vể đẹp ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Từ điển, bảng tương tác
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động khởi động: (5p)
- Trò chơi Đuổi hình bắt chữ
2. Hoạt động luyện tập
*Mục tiêu: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ "Công dân", hiểu nghĩa của từ công dân (BT1). Xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3,4).
*Phương pháp: Nhóm, cá nhân.
*Cách tiến hành:
HĐ của GV
HĐ của HS
Bài 1: Dòng nào nêu đúng nghĩa từ công dân?
Nêu nghĩa từ công dân ?
GV chốt: Đây là từ Việt gốc Hán, có nghĩa chỉ Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước.
HS thảo luận nhóm 2
+ Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước.
Bài 2: Xếp từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp : 
- GV hướng dẫn giải nghĩa 1số từ HS chưa hiểu VD:công tâm, công nghiệp,..)
- Chữa bài trên Bảng tương tác bằng Kỹ thuật kéo thả.
- Tại sao em xếp từ công cộng vào cột thứ nhất?
- Hỏi tương tự với một số từ khác.
HS thảo luận nhóm 4
Báo cáo
a) công dân, công cộng, công chúng
b) công bằng, công lí, công minh, công tâm
c) công nhân, công nghiệp
Bài 3: Tìm từ đ.nghĩa với từ công dân
Gv tổ chức thảo luận?Vì sao đó là từ đồng nghĩa? 
Gv chốt: Đông đảo những người dân, thuộc mọi tầng lớp, sống trong một khu vực địa lí
HS trao đổi nhóm 2:
+ Các từ đồng nghĩa với công dân : công dân, nhân dân, dân chúng, dân.
+ Các từ không đồng nghĩa với công dân: đồng bào, dân tộc, nông dân, công chúng.
Bài 4: (Dành cho hs khá, giỏi)
- Có thể thay thế từ công dân trong câu nói của anh Thành bằng các từ đồng nghĩa trên được không ? vì sao?
- Nêu nội dung câu nói của anh Thành?
- Tổ chức thảo luận nhóm.
- Mời HS khá giỏi nêu kết quả.
? Vì sao không thay thế được từ khác?
KL: Cần sử dụng từ phù hợp với văn cảnh
- Khát khao muốn xoá bỏ kiếp nô lệ để làm công dân của nước tự do.
- HS thảo luận nhóm 2:
+..không thể thay thế được vì:
Cô

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_20_nam_hoc_2020_2021_ban_moi_2_cot.docx