Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021 (Bản mới 2 cột)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021 (Bản mới 2 cột)

Tập đọc

NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON

I. MỤC TIÊU

1. Năng lực đặc thù:

- Năng lực ngôn ngữ:

+ Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài:

+ Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.

- Năng lực văn học: Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 b).

2. Năng lực chung và phẩm chất:

- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê hương, đất nước.

* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GV hướng dẫn HS tìm hiểu bái để được những hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó HS nâng cao ý thức BVMT.

- Giáo dục QP-AN: Nêu những tấm gương học sinh có tinh thần cảnh giác, kịp thời báo công an bắt tội phạm.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH

1. Giáo viên: Bảng tương tác, phần mềm AIC Book, Tranh minh hoạ bài đọc.

2. Học sinh: Sách giáo khoa; phiếu KWLH.

 

docx 48 trang cuongth97 08/06/2022 3120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021 (Bản mới 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2020
Tập đọc
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực đặc thù: 
- Năng lực ngôn ngữ:
+ Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài:
+ Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.
- Năng lực văn học: Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 b).
2. Năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê hương, đất nước.
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GV hướng dẫn HS tìm hiểu bái để được những hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó HS nâng cao ý thức BVMT.
- Giáo dục QP-AN: Nêu những tấm gương học sinh có tinh thần cảnh giác, kịp thời báo công an bắt tội phạm.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH
1. Giáo viên: Bảng tương tác, phần mềm AIC Book, Tranh minh hoạ bài đọc.
2. Học sinh: Sách giáo khoa; phiếu KWLH.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Cho học sinh tổ chức thi kể các sự vật trong rừng và từ ngữ miêu tả sự vật đó.
- Giáo viên nhận xét. 
- Giới thiệu bài và tựa bài: Người gác rừng tí hon.
- Học sinh thực hiện.
- Lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ khó trong bài: truyền sang, loanh quanh, lén chạy, rắn rỏi..
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: rô bốt, còng tay, ngoan cố...
*Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
*Cách tiến hành: HĐ cả lớp
- Cho HS đọc toàn bài, chia đọan
- Cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.......ra bìa rừng chưa ?
+ Đoạn 2: Tiếp......thu lại gỗ.
+ Đoạn 3: Còn lại
- Luyện đọc theo cặp.
- HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu.
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1
- 1 đọc bài, chia đoạn
+ HS luyện đọc nối tiếp lần 1+ luyện
 đọc từ khó, câu khó
+ HS luyện đọc nối tiếp lần 2 + Giải nghĩa từ 
+ HS luyện đọc nối tiếp lần 3+ luyện
 đọc câu khó
- HS đọc theo cặp.
- 1 HS đọc
- HS theo dõi
3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 b).
* Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não, KWLH.
*Cách tiến hành: 
* Chia sẻ trước lớp nội dung cột K, W
* Thảo luận và chia sẻ các câu hỏi các bạn nêu trong phiếu.
- GV chốt những kiến thức HS vừa chia sẻ.
+ Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì?
+ Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy: Bạn là người thông minh?
 Bạn là người dũng cảm?
+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia 
bắt bọn trộm gỗ?
+ Bạn học tập được ở bạn nhỏ điều gì?
- Nội dung chính của bài là gì ?
- HS thảo luận nhóm đọc bài, trả lời câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp.
+ Bạn nhỏ đã phát hiện ra những dấu chân người lớn hằn trên đất. Bạn thắc mắc vì hai ngày nay không có đoàn khách tham quan nào cả. Lần theo dấu chân bạn nhỏ thấy hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài, bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối.
+ Bạn nhỏ là người thông minh: Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng. Lần theo dấu chân. Khi phát hiện ra bọn trộm gỗ thì lén chạy theo đường tắt, gọi điện thoại báo công an.
 + Những việc làm cho thấy bạn nhỏ rất dũng cảm: Chạy đi gọi điện thoại báo công an về hành động của kẻ xấu. Phối hợp với các chú công an để bắt bọn trộm.
+ HS nối tiếp nhau phát biểu
+ Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung. Đức tính dũng cảm, sự táo bạo, sự bình tĩnh, thông minh khi xử trí tình huống bất ngờ. Khả năng phán đoán nhanh, phản ứng nhanh trước tình huống bất ngờ.
- Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
4. HĐ Luyện đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
* Phương pháp: Thực hành, luyện đọc nhóm đôi, cả lớp
*Cách tiến hành: 
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm 1 đoạn.
- Thi đọc 
- GV nhận xét
Lưu ý:
- Đọc đúng: M1, M2
- Đọc hay: M3, M4
- 3 HS đọc nối tiếp.
- HS nêu giọng đọc
- 1 HS đọc toàn bài
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3
- HS thi đọc diễn cảm
4. HĐ vận dụng: (3 phút)
- Qua bài này em học được điều gì từ bạn nhỏ?
- Nêu những tấm gương học sinh có tinh thần cảnh giác, kịp thời báo công an bắt tội phạm.
- Học sinh trả lời.
- HS nêu
5. Củng cố, dặn dò:(1 phút)
- Về nhà viết bài tuyên truyền mọi người cùng nhau bảo vệ rừng.
- HS nghe và thực hiện.
IV. Rút kinh nghiệm:
 **************************************************
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù:
 *Năng lực tư duy và lập luận toán học: Củng cố về phép cộng, phép trừ, phép nhân các số thập phân.
 - Bước đầu biết và vận dụng quy tắc nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân. 
* Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. 
2. Năng lực chung và Phẩm chất:
 - Năng lực chung: Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. 
- Phẩm chất: Có tinh thần trách nhiệm, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập; bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Phần mềm AIC book
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động khởi động (5P)
- HS nêu lại cách nhân một sô thập phân với 10, 100, 1000...; Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001....
- Nhận xét
2. Hoạt động luyện tập (30P)
* Mục tiêu: - Củng cố về phép cộng, phép trừ, phép nhân các số thập phân.
- Bước đầu biết nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân.
* Phương pháp: Thực hành, luyện tập
* Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Chữa bài:? Nhận xét?
? Nêu lại cách làm?
*Gv: Cách làm,chú ý HS cách đặt dấu phẩy.
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- Hs đọc yêu cầu
- Hs làm bài, 3 HS làm bảng.
a) 375,86
 + 29,05
 404,91
b) 80,475
 - 26,827 
 53,648
c) 48,16
 x
 3,4
 19264
 14448
 163,744
Bài 2 : Tính nhẩm
- Hs đọc yêu cầu, tự làm.
- Nối tiếp báo cáo kết quả.
- Nhận xét
? Nêu cách làm?
- Đổi chéo vở KT
* Gv: Cách nhân nhẩm với 10, 100, 1000 và 0,1; 0,01; 0,001 
a. 78,29 x 10 = 782,9
 78,29 x 0,1 = 7,829
b. 265,307 x 100 = 26530,7
 265,307 x 0,01 = 2,65307
c. 0,68 x 10 = 6,8
 0,68 x 0,1 = 0,068
? Bài toán cho biết gì và hỏi gì ?
? Muốn tính 3,5 kg đường cùng một loại phải trả ít hơn mua 5 kg đường bao nhiêu tiền, em phải biết gì ?
? Giải thích cách làm?
*Gv: Cách làm
Bài 3:
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài, 2 HS làm bảng (2 cách)
- Chữa bài
Bài giải
Giá của một cân đường là:
90 000 : 5 = 18 000 (đồng)
Số tiền phải trả để mua 3,5 kg đường là:
18 000 x 3,5 = 63 000 (đồng)
Mua 3,5 kg đường phải trả ít hơn mua 5 kg đường là:
90 000 – 63 000 = 27 000 (đồng)
 Đáp số : 27 000 đồng
Bài giải
3,5 kg ít hơn 5 kg là:
5 - 3,5 = 1,5 (kg)
 Giá tiền 1 kg đường là :
90 000 : 5 = 18 000 (đồng)
Số tiền phải trả để cho 3,5 kg đường ít hơn số tiền phải trả 5 kg là :
18 000 x 1,5 = 27 000 (đồng)
Đáp số : 27 000 đồng
- Chữa bài ý 
? Nhận xét kết quả của (a+b) x c và a x c + b x c ?
? Em rút ra kết luận gì?
? Đó chính là tính chất gì các em đã học?
Bài 4:
- HS đọc yêu cầu,tự làm. 2 Hs làm bảng
Tính rồi so sánh giá trị của (a+b) x c và a x c + b x c
- HS dựa vào kết luận ở ý a để làm ý b
- 2 HS làm bảng ,chữa bài
? Nêu lại cách làm?
*GV: Nhân một tổng với một số thập phân. Chú ý vận dụng để tính thuận tiện
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3 
= 9,3 x (6,7 + 3,3)
 = 9,3 x 10 = 93
7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2
 =(7,8+2,2) x 0,35
 = 10 x 0,35 = 3,5
3. Hoạt động vận dụng (5p)
* Mục tiêu: Củng cố cách nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ...; 0,1; 0,01; 0,001....
* Cách tiến hành: Chia nhóm 4
- 2 Nhóm thi nối tiếp điền kết quả của phép tính trên bảng TT
1,23 x 10 = 
2,34 x 0,01 = 
3,45 x 1000 = 
0,07 x 0,1 = 
8,75 x 10 = 
2,712 x 0,001 = 
0,08 x 100 = 
0,09000 x 1000 = 
3,57 x 0,1 = 
35,7 x 10 = 
21,52 x 0,01 = 
97,6 x 100 = 
4. Củng cố, dặn dò (1p)
? Nêu lại các tính chất của phép nhân?
- GV tổng kết tiết học.
IV. Rút kinh nghiệm: 
 *************************************************
Khoa học
NHÔM
I. MỤC TIÊU: 
1. Năng lực đặc thù: 
- Nêu nguồn gốc và quan sát, phát hiện một vài tính chất của nhôm. (BTNB)
- Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm.
- Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm và hợp kim của nhôm có trong gia đình. 
2. Năng lực chung và Phẩm chất:
* Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: Hứng thú học tập, biết cách giữ gìn, bảo quản các vật dụng bằng nhôm.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS
*GV: Hình minh họa trang 52, 53 và nội dung SGK
- Giấy A0: 2 tờ. Bút dạ: 5 chiếc
- Thìa, cặp lồng bằng nhôm thật
*HS: - Một số đồ dùng bằng nhôm 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động khởi động: Trò chơi Hái hoa dân chủ:
+ Nêu nguồn gốc của đồng? 
+ Nêu tính chất của đồng?
+ Cách bảo quản các đồ vật làm bằng đồng?
+ Kể tên đồ vật làm từ đồng?
2. Hoạt động khám phá: 
*Mục tiêu: Nêu nguồn gốc và quan sát, phát hiện một vài tính chất của nhôm. (BTNB)
- Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm.
- Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm và hợp kim của nhôm có trong gia đình. 
*PP: Đàm thoại; Bàn tay nặn bột
*Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Nguồn gốc của nhôm và hợp kim của nhôm
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Trong tự nhiên, nhôm có ở đâu?
- GV cho học sinh quan sát các hình ảnh khai thác và chế biến nhôm.
- GV giới thiệu:
 Nhôm và hợp kim của nhôm được sử dụng rất rộng rãi. Nhôm là kim loại. Nhôm có thể pha trộn với đồng, kẽm để tạo ra hợp kim của nhôm. Trong tự nhiên nhôm có trong quặng nhôm hay còn gọi là Bô xít. Ở nước ta Bô xít có nhiều ở Tây Nguyên.
Hoạt động 2: (Áp dụng PPBTNB) Tính chất của nhôm và hợp kim của nhôm:
* Bước 1: Tình huống xuất phát - nêu vấn đề
- Kể tên một số đồ dùng được làm bằng nhôm mà bạn biết.
- Theo các em Nhôm có tính chất gì? 
- GV yêu cầu HS: "Các em hãy viết những suy nghĩ của mình vào vở thực hành khoa học".
* Bước 2: Bộc lộ quan niệm ban đầu của học sinh
- GV tổ chức thảo luận nhóm 4
- GV quan sát nội dung trình bày của các nhóm.
* Bước 3: Đề xuất câu hỏi (hay giả thuyết) và phương án thực nghiệm
* Đề xuất câu hỏi
- Dựa vào phần dự đoán kết quả của các nhóm, GV tổ chức cho HS tìm ra những điểm chung, điểm khác nhau về biểu tượng ban đầu của học sinh về tính chất của nhôm từ đó các nhóm đề xuất câu hỏi.
- GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm và chỉnh sửa cho phù hợp nội dung.
Các câu hỏi có thể là?
+ Nhôm có tính chất gì?
+ Nhôm có thể pha trộn với những kim loại nào để tạo ra hợp kim của nhôm?
* Đề xuất phương án thực nghiệm:
- Có rất nhiều câu hỏi mà yêu cầu chúng ta phải giải đáp xem Nhôm có những tính chất gì? Theo các em để trả lời được những câu hỏi này chúng ta phải làm thế nào? Các em hãy đề xuất phương án để trả lời các câu hỏi.
- GVHDHS lựa chọn phương án: 
* Bước 4: Tiến hành thí nghiệm tìm tòi - nghiên cứu
- GV phát đồ dùng thí nghiệm cho học sinh lưu ý HS: Có nước nóng nên phải thật thận trọng, tránh bị bỏng.
+ GV đưa ra các hình ảnh trên màn hình yêu cầu học sinh vừa thực hành, vừa quan sát để nêu ra kết quả và trình bày kết quả nghiên cứu vào phiếu nhóm.
* Bước 5: Kết luận và hợp thức hóa kiến thức
- Trong tất cả các nhóm em thích kết quả của nhóm nào nhất?
*GV nhận xét bài làm của các nhóm.
+ GV cho HS nêu tính chất của nhôm
- Nhôm và hợp kim của nhôm: có màu trắng bạc, nhẹ hơn sắt và đồng, có thể kéo thành sợi, dát mỏng; không bị gỉ nhưng có thể bị một số axit ăn mòn; dẫn điện, dẫn nhiệt tốt; bền vững, rắn chắc hơn nhôm.
- GV đưa ra kết luận kiến thức về tính chất của nhôm trên màn hình.
Hoạt động 3: Công dụng của nhôm
- Nhôm thường được sử dụng để làm gì?
* GV giới thiệu những đồ dùng được làm từ nhôm trên màn hình.
- Bạn hãy kể tên những đồ dùng bằng nhôm mà gia đình bạn đang sử dụng. 
- Bạn hãy nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm mà em biết.
- GV chốt lại kiến thức.
- Học sinh nêu
- HS trả lời
- HS quan sát
- HS kể
- HS suy nghĩ
- HS viết vào vở khoa học những suy nghĩ của mình về Tính chất của nhôm.
- HS thảo luận theo nhóm và viết kết quả thảo luận vào giấy A3
- Các nhóm trình bày kết quả lên bảng.
Chẳng hạn:
N1: Nhôm có màu trắng bạc phải không?
N2: Nhôm nhẹ hơn sắt và đồng phải không?
N3: Nhôm có thể dẫn điện, dẫn nhiệt được không?
N4: Nhôm có thể pha trộn với đồng, kẽm để tạo ra hợp kim của nhôm được không?
 .
- HS đề xuất các phương án:
+ Quan sát
+Thực hành 
+ Quan sát
+Thực hành thí nghiệm
- Thư kí cùng các thành viên trong nhóm cùng trình bày kết quả nghiên cứu vào phiếu bài tập.
- Các cá nhân ghi chép kết quả nghiên cứu vào vở khoa học.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận lên bảng.
- Từng nhóm lên trình bày và so sánh biểu tượng ban đầu và kết quả sau khi nghiên cứu.
Hs quan sát
Thảo luận nhóm 2- Trình bày
 3. Hoạt động luyện tập:
*Mục tiêu: Củng cố nhận biết về nhôm .
*Phương pháp: Quan sát và thảo luận:
*Cách tiến hành:
GV tổ chức làm BT trên màn hình Violet trả lời câu hỏi:
a. Tại sao người ta lại làm lưỡi dao, lưỡi kéo bằng thép mà không làm bằng nhôm?
b. Quan sát cánh cửa làm bằng nhôm. So với cánh cửa có cùng hình dạng, kích thước được làm bằng sắt thì cánh cửa nhôm có những ưu điểm và nhược điểm gì?
Trả lời:
a. Người ta lại làm lưỡi dao, lưỡi kéo bằng thép mà không làm bằng nhôm vì: thép cứng hơn sắt, bền hơn sắt và có những loại thép không bị gỉ. Trong khi đó, nhôm dẻo hơn, mềm hơn và bị một số a-xít ăn mòn.
b. So với cánh cửa có cùng hình dạng, kích thước được làm bằng sắt thì cánh cửa nhôm có những ưu điểm và nhược điểm:
*Ưu điểm: thanh mảnh, nhẹ hơn, đẹp hơn, không bị gỉ
*Nhược điểm: yếu hơn, dễ bị uốn cong, bẻ gãy
4. Hoạt động vận dụng: Hãy nói về cách làm ra một đồ dùng bằng nhôm.
- GV cho HS xem clip về sản xuất đồ vật từ nhôm.
5. Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cơ bản vừa học.
- Dặn HS về nhà thực hành và chuẩn bị bài sau.
IV. Rút kinh nghiệm:
 *********************************************
Chính tả
Nhớ - viết: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG 
I. MỤC TIÊU
* Năng lực ngôn ngữ: 
- Nhớ và viết lại đúng chính tả bài: Hành trình của bày ong (2 khổ thơ cuối).
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
- Rèn kĩ năng phân biệt s/x.
2. Năng lực chung và phẩm chất: 
* Năng lực chung: Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. 
* Phẩm chất: Giáo dục HS tính cần cù ,nhẫn nại trong mọi công việc .
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH:
- Giáo viên: Trình chiếu nội dung BT3
- Học sinh: Vở viết, VBT TV	
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động: (3 phút)
- Hát
- Nhận xét quá trình rèn chữ của HS, khen những Hs có nhiều tiến bộ.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan
- Lắng nghe.
- Mở sách giáo khoa.
2. Hoạt động khám phá: Viết chính tả (7 phút)
* Mục tiêu:
- Nắm được nội dung bài viết để nhớ và viết.
- Nhớ- viết đúng 2 khổ thơ bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát .
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
- Giúp học sinh phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện ra lỗi giúp bạn.
* Phương pháp: Thực hành, kĩ thuật đặt câu hỏi, động não.
*Cách tiến hành:
- Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.
- Em hãy nêu nội dung bài thơ ?
- Em hãy tìm những từ khó viết?
- Luyện viết từ khó.
- Học sinh lắng nghe.
- Bài thơ ca ngợi loài ong chăm chỉ, cần cù, làm một công việc vô cùng hữu ích cho đời: nối các mùa hoa, giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai.
- Học sinh nêu: rong ruổi, nối liền, rù rì, lặng thầm,... - 3 học sinh viết bảng, lớp viết.
* HS viết chính tả
- HS viết bài (Lưu ý: Tư thế ngồi, Cách cầm bút , Tốc độ)
- HS soát lỗi.
- Giáo viên chấm 7 – 10 bài..
- Nhận xét bài của HS.
- HS nhớ - viết.
- HS soát lỗi chính tả.
3. Hoạt động luyện tập : (18 phút)
* Mục tiêu: Phân biệt phụ âm đầu s/x.
* Phương pháp: - Vấn đáp , quan sát, thực hành, 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, trình bày một phút.
* Cách tiến hành:
Bài 3: HĐ cá nhân 
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét, chốt đáp án.
* Kết luận: Phân biệt phụ âm đấu s/x
- Cả lớp theo dõi
- 2 HS làm trên bảng tương tác, cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét
Đáp án:
a. Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh xanh
Gặm cả hoàng hôn, gặm buổi chiều sót lại.
b. Trong làn nắng ửng: khói mơ tan
 Đôi mái nhà tranh lấm tấm vàng
 Sột soạt gió trêu tà áo biếc
 Trên giàn thiên lí. Bóng xuân sang.
4. Hoạt động vận dụng: (3 phút)
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc chính tả s/x.
- HS nêu
5. Củng cố, dặn dò: (1 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tìm hiểu thêm các quy tắc chính tả khác, chẳng hạn như ng/ngh; g/gh;...
IV. Rút kinh nghiệm:
****************************************************
Thực hành Toán
ÔN LUYỆN NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN
 VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu
1. Năng lực đặc thù: 
- Năng lực tư duy toán học và lập luận toán học: - Nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.
- Vận dụng phép nhân một số thập phân với một số TP vào giải bài tập toán.
2. Năng lực chung và phẩm chất: 
- Thể hiện được sự tự tin khi trả lời câu hỏi, khi trình bày, thảo luận các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản. 
- Tự giác thực hiện nhiệm vụ học tập, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: Phiếu HT; Bảng tương tác.
2. Học sinh: Sách toán; Vở
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động: (2’): 
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện nhân số TP với số TP
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV giới thiệu tên bài.
2. Hoạt động thực hành:
* Mục tiêu: Củng cố về nhân số thập phân 
* Phương pháp: Nhóm, cá nhân, luyện tập - thực hành.
*Cách tiến trình:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Mức độ 1:
Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Gọi HS nêu y/c của BT.
- Gọi 4 HS làm bảng lớp, dưới lớp làm vào vở và chữa bài.
- Nhận xét HS.
*KL : Nhân số TP với số TP ; Tính chất phép nhân
Bài 2: Tính:
- Gọi HS nêu y/c của bài.
- Gọi 2 HS làm bảng lớp, dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét và chữa bài trên bảng.
Mức độ 2:
Bài 3: Một vườn cây hình chữ nhật có chiều dài 45,8 m, chiểu rộng 22,9m. Tính chu vi và diện tích vườn cây?
Mức độ 3:
Bài 4: Một hình chữ nhật có chu vi là 140m. Tính diện tích hình chữ nhật biết rằng nếu kéo chiều rộng thêm chiều rộng và giữ nguyên chiều dài thì hình chữ nhật thành hình vuông. Vậy diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu?
- 2 HS nêu y/c.
- 4 HS lên bảng làm.
- Cả lớp nhận xét, sửa bài.
9,65×0,4 ×2,5=(9,65 × 1)= 9,65
0,25×40 ×9,84=(0,25×40) ×9,84 
 = 10×9,84 =98,4
7,38×1,25×80=(1,25 ×80)×7,38
 = 100 × 7,38=738
34,3 × 5 × 0,4 = 34,3 × (5 × 0,4)
 = 34,3 × 2 = 68,6
- 2 HS nêu y/c.
- 2 HS làm bảng lớp, dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét và chữa bài.
a) (28,7+34,5) × 2,4 = 63,2 × 2,4
 = 151,68
b) 28,7+34,5 × 2,4 = 28,7+ 82,8 
 = 111,5
- HS đọc yêu câu và làm bài vào vở.
- 1 hs làm vào bảng nhóm.
- Nhận xét chữ bài
Bài giải
Chu vi của mảnh vườn là:
(45,8+22,9) × 2 = 137,4(m)
Diện tích mảnh vườn là:
45,8 × 22,9 = 1044,24 (m2)
Đáp số: 137,4m; 1044,24m2
Bài giải
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
140 : 2 = 70 (m)
Nếu kéo dài chiều rộng ra của chiều rộng thì hình chữ nhật thành hình vuông. Vậy chiều rộng bằng chiều dài.
Chiều dài của hình chữ nhật là:
70 : (3 +4) × 3 = 30 (m)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
70 -30 = 40 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
40 × 30 = 1200 (m2)
 Đáp số : 1200 m2
3. Củng cố, dặn dò: Nêu kiến thức vừa ôn luyện.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
IV. Rút kinh nghiệm:
 **************************************************
Địa lí
CÔNG NGHIỆP (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp: Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp:
+ Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng và ven biển. 
+ Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành công nghiệp khác phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển.
+ Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu NX phân bố của công nghiệp
- Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, . 
- Năng lực tư duy:
+ Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Giải thích vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ởvùng đồng bằng và ven biển: do có nhiều lao động, nguồn nguyên liệu và người tiêu thụ.
+ Có kĩ năng sử dụng bản đồ.
* GDBVMT: Nêu được cách xử lí chất thải công nghiệp để bảo vệ môi trường.
* GD SDTK & HQ NL: 
+ Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước ta.
+ Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của các ngành công nghiệp đặc biệt: than, dầu mỏ, điện, 
2. Năng lực chung và PC:
- Năng lực chung: tư chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác giải quyết vấn đề và sáng tạo.
hiểu biết cơ bản về Địa lí, tìm tòi và khám phá Địa lí, vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
PC: Có ý thức bảo vệ môi trường, thích tìm hiểu về địa lý tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN - HS
- GV: + Lược đồ ngành công nghiệp nước ta.
 + Quả địa cầu. Bảng TT
- HS: SGK, phiếu học KWLH
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Hỏi nhanh, đáp đúng": 
- Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi ,1HS nêu tên một ngành công nghiệp của nước ta gọi 1 bạn khác nêu sản phẩm của các ngành đó.Cứ như vậy các đội đổi vị trí hỏi và trả lời cho nhau.Đội nào trả lời đúng nhiều hơn thì đội đó thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
 - HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)
*Mục tiêu: 
 - Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp.
 - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu NX phân bố của công nghiệp
*Cách tiến hành: 
Chia sẻ ND phiếu học KWLH
*Hoạt động 1: Phân bố các ngành công nghiệp 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 3 trang 94 và cho biết tên, tác dụng của lược đồ
- GV nêu yêu cầu: Xem hình 3 và tìm những nơi có các ngành công nghiệp khai thác than, dầu mỏ, a- pa- tít, công nghiệp nhiệt điện, thủy điện.
- GV yêu cầu HS nêu ý kiến
-GV chiếu lược đồ chỉ các nơi có các ngành CN
- HĐ cá nhân 
- Lược đồ công nghiệp Việt Nam cho ta biết về các ngành công nghiệp và sự phân bố của các ngành công nghiệp đó.
- 5 HS nối tiếp nhau nêu về từng ngành công nghiệp, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
+ Công nghiệp khai thác than : Quảng Ninh.
+ Công nghiệp khai thác dầu mỏ: Biển Đông.
+ Công nghiệp khai thác A- pa- tít: Cam Đường (Lào Cai).
*Hoạt động 2: Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm để thực hiện yêu cầu của phiếu học tập
- HĐ nhóm
PHIẾU HỌC TẬP
Bài: Công nghiệp (Tiếp theo)
Các em hãy cùng xem lược đồ công nghiệp Việt Nam, sơ đồ các điều kiện để Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước và thảo luận để hoàn thành các bài tập sau:
1. Viết tên các trung tâm công nghiệp nước ta vào cột thích hợp trong bảng sau:
Các trung tâm công nghiệp của nước ta
Trung tâm rất lớn
Trung tâm lớn
Trung tâm vừa
2. Nêu các điều kiện để Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta.
- GV chiếu phiếu của HS lên bảng và gọi trình bày kết quả làm việc của nhóm
- GV sửa chữa câu trả lời cho HS
- GV chốt về trung tâm công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh- chiếu HA
- 1 nhóm báo cáo kết quả trước lớp, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
4. Hoạt động vận dụng:(3 phút)
- Ở địa phương em có những ngành công nghiệp nào ? 
- Ngành CN ấy đặt tại đâu?
- GV chiếu 1 số hình ảnh về các ngành CN ở địa phương
- HS nêu
5. Hoạt động vận dụng: (2 phút) 
- Tìm hiểu sự phát triển các ngành công nghiệp ở địa phương em ?
- HS nghe và thực hiện
IV. Rút kinh nghiệm:
***********************************************
Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2020
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực đặc thù: 
* Năng lực tư duy và lập luận toán học: 
- Thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
* Năng lực giải quyết vấn đề toán học:
 - Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, hiệu hai số thập phân trong thực hành tính .
2. Năng lực chung và Phẩm chất: 
- Năng lực chung: Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Phẩm chất: Có tinh thần trách nhiệm, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập; bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú học tập. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH
- Bảng tương tác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện"
- Cách chơi: HS lần lượt nêu các phép tính nhân nhẩm với 0,1; 0,01; 0,001...
Bạn nào nêu đúng kết quả được chỉ định bạn khác thực hiện phép tính mà mình đưa ra. Cứ như vậy, bạn nào không trả lời được thì thua cuộc
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
 - HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi đầu bài vào vở
2. Hoạt động luyện tập:(25 phút)
* Mục tiêu: - Thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
	 - Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, hiệu hai số thập phân trong thực hành tính .
* Phương pháp:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
* Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- HS làm việc cá nhân.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính giá trị của biểu thức.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
* Kết luận: Cách làm
Bài 2: HĐ Cặp đôi
- Cho HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài, chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
* Kết luận: Cách làm
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
* Kết luận: Cách làm
 Bài 4 : HĐ Cả lớp
- Yêu cầu HS đọc đề bài, thông báo thay đổi đề bài: Mua 4m vải phải trả 180 000 đồng.
- Hướng dẫn HS phân tích đề, xác định dạng bài, tóm tắt đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
* Kết luận: Cách làm
- Tính
- HS làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng tương tác thực hiện.
a) 375,84 - 95,69 + 36,78
= 280,15 + 36,78
= 316,93
b) 7,7 + 7,3 x 7,4 
= 7,7 + 54,02
= 61,72
- Tính bằng hai cách
- HS làm bài cặp đôi, chia sẻ trước lớp
 (6,75 + 3,25) x 4,2
Cách 1: = 10 x 4,2
 = 42
Cách 2: 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2
 = 28,35 + 13,65
 = 42
 (9,6 - 4,2) x 3,6
Cách 1: = 5,4 x 3,6
 = 19,44
Cách 2: 9,6 x 3,6 - 4,2 x 3,6
 = 34,56 - 15,12
 = 19,44
- Tính nhẩm kết quả tìm x, 2 HS lên bảng thực hiện.
 a) 0,12 x 400 = 0,12 x 100 x 4
 = 12 x 4 = 48
4,7 x 5,5 - 4,7 x 4,5 = 4,7 x (5,5 - 4,5)
 = 4,7 x 1 = 47
b) 5,4 x x = 5,4
 x = 1. (vì 5,4 x 1 = 5,4 )
 9,8 x x = 6,2 x 9,8
 x = 6,2 (hai tích bằng nhau đã có một thừa số bằng nhau thì thừa số còn lại cũng bằng nhau).
- Cả lớp theo dõi
- Cả lớp làm vở, chia sẻ trước lớp
Bài giải
Giá tiền của 1m vải là:
180000 : 4 = 45000 (đồng)
Số tiền phải trả để mua 6,8m vải là:
45000 x 6,8 = 306000 (đồng)
Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4m vải là:
306000 - 180000 = 126000 (đồng)
 Đáp số: 126000 (đồng)
3. Hoạt động vận dụng:(3 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau: 
Tính bằng cách thuận tiện nhất
4 x 3,75 x 2,5=
- HS làm bài
4 x 3,75 x 2,5=(4 x 2,5)x 3,75
 = 10 x 3,75
 = 37,5
4. Củng cố, dặn dò:(2 phút)
- Nêu kiến thức vừa ôn?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài học sau. 
IV. Rút kinh nghiệm:
 ***************************************************
Tập đọc
 TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù: 
- Năng lực ngôn ngữ:
+ Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài:
+ Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học.
- Năng lực văn học: Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Giáo dục HS yêu rừng, ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường.
* GDBVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: qua nội dung bài giúp HS hiểu những nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn, thấy được phong trào trồng rừng ngập mặn đang sôi nổi trên khắp đất nước và tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH
1. Giáo viên: Bảng tương tác, phần mềm AIC Book, Tranh minh hoạ bài đọc.
2. Học sinh:Sách giáo khoa; phiếu KWLH.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi tạo hứng thú học tập.
- Giáo viên nhận xét. 
- Giới thiệu bài và tựa bài: Trồng rừng ngập măn.
- Học sinh thực hiện.
- Lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ khó trong bài.
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
*Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
*Cách tiến hành: 
- Gọi HS đọc toàn bài
- Giáo viên giới thiệu tranh, ảnh về rừng ngập mặn
- Đọc nối tiếp từng đoạn 
- Luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài
- Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.
Lưu ý: Quan sát và theo 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_13_nam_hoc_2020_2021_ban_moi_2_cot.docx