Giáo án Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021 (Bản mới 2 cột)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021 (Bản mới 2 cột)

Tập đọc

CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ

I. MỤC TIÊU

1. Năng lực đặc thù:

- Năng lực ngôn ngữ:

+ Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài:

+ Biết đọc diễn cảm bài văn: giọng bé Thu hồn nhiên nhí nhảnh, giọng ông hiền từ, chậm rãi.

- Năng lực văn học: Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu( trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Năng lực chung và phẩm chất:

- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Phẩm chất: Biết yêu vẻ đep của thiên nhiên,thêm yêu quý và có ý thức BVMT

*GDBVMT: Có ý thức làm đẹp môi trường sống gia đình và xung quanh.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH

1. Giáo viên: Bảng tương tác, phần mềm AIC Book, Tranh minh hoạ bài đọc.

2. Học sinh:Sách giáo khoa; phiếu KWLH.

 

docx 40 trang cuongth97 08/06/2022 3540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021 (Bản mới 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2020
Tập đọc
CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực đặc thù: 
- Năng lực ngôn ngữ:
+ Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài:
+ Biết đọc diễn cảm bài văn: giọng bé Thu hồn nhiên nhí nhảnh, giọng ông hiền từ, chậm rãi.
- Năng lực văn học: Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Biết yêu vẻ đep của thiên nhiên,thêm yêu quý và có ý thức BVMT 
*GDBVMT: Có ý thức làm đẹp môi trường sống gia đình và xung quanh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH
1. Giáo viên: Bảng tương tác, phần mềm AIC Book, Tranh minh hoạ bài đọc.
2. Học sinh:Sách giáo khoa; phiếu KWLH.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS hát: Trái đất này là của chúng mình
- Lời bài hát cho em biết điều gì?
- Giới thiệu chủ điểm: GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ điểm Giữ lấy màu xanh - Ghi bảng
- HS hát 
- HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (12 phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ, đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài.
*Phương pháp: Luyện đọc nhóm đôi, cả lớp, thực hành, KT đặt câu hỏi.
* Cách tiến hành: 
- Gọi HS đọc toàn bài
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm
- HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu 
- 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn:
- Bài chia thành 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu..... loài cây
+ Đoạn 2: Tiếp theo.....không phải là vườn
+ Đoạn 3: Còn lại
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc:
+ 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp đọc từ khó, câu khó.
+ 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
+ 3 HS đọc nối tiếp lần 3 kết hợp đọc câu khó.
- HS đọc cho nhau nghe
- HS đọc 
- HS nghe
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
* Phương pháp: Thảo luận nhóm, cả lớp, KT KWLH, KT động não
* Cách tiến hành: 
* Chia sẻ trước lớp nội dung cột K, W
* Thảo luận và chia sẻ các câu hỏi các bạn nêu trong phiếu.
- GV chốt những kiến thức HS vừa chia sẻ.
 - Bé Thu Thu thích ra ban công để làm gì?
- Mỗi loài cây ở ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật?
- Bạn Thu chưa vui vì điều gì?
 - Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
- Em hiểu: " Đất lành chim đậu" là thế nào?
- Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé Thu?
- Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì?
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm TLCH sau đó chia sẻ trước lớp.
+ Thu thích ra ban công để được ngắm nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công 
+ Cây quỳnh lá dày, giữ được nước. Cây hoa ti- gôn thò những cái râu theo gió ngọ nguậy như những vòi voi bé xíu. Cây đa Ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những cái lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra những búp đa mới nhọn hoắt, đỏ hồng.
+ Thu chưa vui vì bạn Hằng ở nhà dưới bảo ban công nhà Thu không phải là vườn.
+ Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn 
+ Đất lành chim đậu có nghĩa là nơi tốt đẹp thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người đến sinh sống làm ăn
+ Hai ông cháu rất yêu thiên nhiên cây cối, chim chóc. Hai ông cháu chăm sóc cho từng loài cây rất tỉ mỉ.
+ Mọi người hãy yêu quý thiên nhiên, làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh mình.
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn: giọng bé Thu hồn nhiên nhí nhảnh, giọng ông hiền từ, chậm rãi.
* Phương pháp: Luyện đọc nhóm đôi, cả lớp
* Cách tiến hành: 
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 
- Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- HS thi đọc
- GV nhận xét bình chọn .
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS luyện đọc diễn cảm
- HS đọc theo cặp
- Tổ chức HS thi đọc
- HS nghe
5. Hoạt động vận dụng: (3phút)
- Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
- Em có muốn mình có một khu vườn như vậy không ?
- Liên hệ thực tiễn, giáo dục học sinh: Cần chăm sóc cây cối, trồng cây và hoa để làm đẹp cho cuộc sống.
- Học sinh trả lời.
- Phát biểu theo suy nghĩ của bản thân.
- Lắng nghe.
6. Củng cố, dặn dò:(2 phút)
- Về nhà trồng cây, hoa trang trí cho ngôi nhà thêm đẹp.
- Đọc bào cho bố mẹ nghe và chuẩn bị giờ sau ôn tập.
- HS nghe và thực hiện
IV. Rút kinh nghiệm:
 **************************************************
Toán
TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực đặc thù: 
* Năng lực tư duy và lập luận toán học:-Cách thực hiện phép trừ hai số thập phân. 
* Năng lực giải quyết vấn đề toán học:-Áp dụng phép trừ hai số thập phân để giải các bài toán có liên quan.
2. Năng lực chung và Phẩm chất: 
- Năng lực chung: Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Phẩm chất: Có tinh thần trách nhiệm, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập; bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú học tập. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- Bảng tương tác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động khởi động (5p)
- 2 HS lên bảng làm BT1+ BT2 của tiết trước.
- Nhận xét.
2. Hoạt động khám phá (10p)
* Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân.
* Phương pháp: Nhóm; vấn đáp
* Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a) Giáo viên nêu ví dụ 1:
- GV nêu nội dung thay thế của VD 1.VD1: = 4,29 - 1,84?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự dựa vào phép tính cộng đã học để tính (Yêu cầu hoạt động nhóm bàn).
- GV nhận xét cách tính của HS.
? Vậy 4,29 - 1,84 bằng bao nhiêu ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính rồi tính như SGK.( Nếu cần)
? Em có nhận xét gì về các dấu phẩy của số bị trừ, số trừ và dấu phẩy ở hiệu trong phép tính trừ hai số thập phân?
b) Ví dụ 2
- GV nêu ví dụ: Đặt tính rồi tính : 
45,8 - 19,26
? Em có nhận xét gì về số các chữ số ở phần thập phân của số bị trừ so với các chữ số ở phần thập phân của số trừ ?
? Hãy tìm cách làm cho các chữ số ở phần thập phân của số bị trừ bằng số phần thập phân của số trừ mà giá trị của số không thay đổi.
- Coi 45,8 là 45,80 em hãy đặt tính và thực hiện 45,80 - 19,26
- Nhận xét
? Nêu lại cách làm?
? Nêu cách thực hiện phép trừ hai phân số thập phân ?
* Ghi nhớ - trang 53
- HS đọc phần ghi nhớ trong SGK và yêu cầu học thuộc luôn tại lớp.
- HS đọc phần chú ý.
- Học sinh đặt tính và tính:
 4,29
 -
 1,84
 2,45
- HS nêu cách tích trước lớp.
- 4,29 – 1,84 = 2,45
- 1 HS lên bảng, HS cả lớp đặt tính và tính vào giấy nháp.
 45,8
 -
 19,26
 26,54
3. Hoạt động luyện tập (20p)
* Mục tiêu: Bước đầu có kĩ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kĩ năng đó trong giải bài toán có nội dung thực tế.
* Phương pháp: Thực hành, luyện tập
* Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Chữa bài:? Nhận xét?
? Nêu lại cách làm?
* Gv: Cách trừ hai số thập phân.
Bài 1: Tính
- HS đọc đề bài,
- HS làm bài.
a)	b) c)
 68,4
- 25,7
 42,7
 46,8
- 9,34
 37,46
 50,81
- 19,256
 31,554
- Chữa bài:? Nhận xét?
? Nêu lại cách làm?
- Đổi chéo vở KT
* Gv: Cách trừ hai số thập phân.Chú ý HS cách đặt tính.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- HS đọc yêu cầu
- Hs làm bài.
 72,1
-
 30,4 
 41,7
 5,12
-
 0,68
 4,44
 69
-
 7,85
 61,15
? Bài cho biết gì? Hỏi gì?
- Chữa bài:
? Nhận xét?
? Cách khác?
*Gv: Cách làm. Chú ý câu trả lời.
Bài 3:
- Hs đọc yêu cầu
- Hs làm bài.
Bài giải
Số ki-lô-gam đường lấy ra tất cả là:
10,5 + 8 = 18,5 (kg)
Số ki-lô-gam đường còn lại trong thùng là:
28,75 - 18,5 = 10,25 ( kg)
 Đáp số: 10,25kg đường
4. Hoạt động vận dụng (3p)
* Mục tiêu: Bước đầu có kĩ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kĩ năng đó trong giải bài toán có nội dung thực tế.
* Cách tiến hành: Đo chiều cao của bạn cùng bàn rồi tính xem bạn hơn (kém) mình bao nhiêu mét?
5. Củng cố, dặn dò (2p)
? Nêu cách trừ hai số thập phân?
- Nhận xét tiết học.
IV. Rút kinh nghiệm: 
 *************************************************
Khoa học
Bài 22: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực đặc thù:
*Năng lực Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu môi trường tự nhiên xung quanh: củng cố kiến thức đã học về con người và sức khỏe.
*Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vẽ và viết sơ đồ cách phòng tránh: Bệnh do muỗi đốt; viêm gan A; nhiễm HIV/AIDS.
2. Năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Năng lực tư duy, năng lực giao tiếp, hợp tác, .....
* Phẩm chất: Có ý thức giữ vệ sinh, phòng tránh một số bệnh thông thường
II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS
*GV: Các sơ đồ trang 42, 43 SGK. Ô chữ kì diệu
* HS: Giấy khổ to, bút dạ, màu vẽ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Hoạt động khởi động: Hát tập thể
2. Hoạt động luyện tập:
Hoạt động 1: Trò chơi "Ô chữ kì diệu?"
* Mục tiêu: Củng cố các giai đoạn phát triển của con người kể từ lúc mới sinh.
- Củng cố cách phòng tránh: Bệnh do muỗi đốt; viêm gan A; nhiễm HIV/AIDS.
* Phương pháp: Trò chơi
*Cách tiến hành :
- Tổ chức và hướng dẫn: GV đưa ra một ô chữ gồm 15 ô chữ ngang và 1 ô chữ hình chữ S.
- Khi GV đọc gợi ý cho các hàng, các nhóm chơi phải phất cờ để giành được quyền trả lời. 
- Nhóm nào trả lời đúng được 10 đ.
- Nhóm nào trả lời sai nhường quyền trả lời cho nhóm khác.
- Nhóm thắng cuộc là nhóm ghi được nhiều điểm nhất.
- Tìm được ô chữ hình chữ S được 20 điểm.
- Trò chơi kết thúc khi ô chữ hình S được đoán.
- GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm.
*Nội dung ô chữ và gợi ý cho từng ô - Đáp án: 
Ô chữ hình chữ S: SỨC KHỎE LÀ VỐN QUÝ
Câu 1: Nhờ có quá trình này mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ duy trì, kế tiếp. (SINH SẢN)
Câu 2: Đây là biểu trưng của nữ giới, do cơ quan sinh dục tạo ra. (TRỨNG)
 Câu 3: Từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu: “Tuổi dậy thì vào khoảng từ 10 đến 15 tuổi là: ..” (CON GÁI)
Câu 4: Hiện tượng xuất hiện ở con gái khi đến tuổi dậy thì. (KINH NGUYỆT)
Câu 5: Đây là giai đoan của con người ở vào khoảng từ 20 đến 60 hoặc 65 tuổi. (TRƯỞNG THÀNH)
Câu 6: Từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu: “Tuổi dậy thì vào khoảng từ 13 đến 15 tuổi là: .” ( CON TRAI)
Câu 7: Đây là tên gọi chung của các chất như: rượu, bia, thuốc lá, ma túy. (GÂY NGHIỆN)
Câu 8: Hậu quả của việc này là mắc các bệnh về đường hô hấp. (HÚT THUỐC LÁ)
Câu 9: Đây là bệnh nguy hiểm lây qua đường tiêu hóa mà chúng ta vừa học. (VIÊM GAN A)
Câu 10: Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết. (VI RÚT)
Câu 11: Đây là việc chỉ có phụ nữ làm được. (CHO CON BÚ)
Câu 12: Người mắc bệnh này có thể bị chết, nếu sống cũng sẽ bị di chứng như bại liệt, mất trí nhớ. (VIÊM NÃO)
Câu 13: Điều mà luật pháp quy định, công nhận cho tất cả mọi người. (QUYỀN)
Câu 14: Đây là con vật trung gian truyền bệnh sốt rét. (MUỖI ANOPHEN)
Câu 15: Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên. (TUỔI DẬY THÌ)
Hoạt động 2: Thực hành vẽ tranh vận động 
*Mục tiêu: HS vẽ được tranh vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện (hoặc xâm hại trẻ em, hoặc HIV/ AIDS, hoặc tai nạn giao thông). 
* Phương pháp: Trò chơi
*Tiến hành: 
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 2,3 SGK / 44, thảo luận về nội dung của từng hình, từ đó đề xuất nội dung tranh của nhóm mình và phân công nhau cùng vẽ. 
- Có thể Vẽ tranh cổ động, tuyên truyền theo một trong các đề tài sau:
1/ Vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện.
2/ Vận động phòng tránh xâm hại trẻ em.
3/ Vận động phòng tránh HIV/AIDS.
4/ Vận động thực hiện an toàn giao thông.
- Các nhóm vẽ hình theo chủ đề mà mình thích. 
- HS làm việc cả lớp 
- Các nhóm treo sản phẩm của mình và cử người trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, góp ý và có thể nêu ý tưởng mới.
- HS TL về nội dung vẽ, thực hành vẽ.
3. Hoạt động vận dụng: 
Em cần làm gì giữ gìn sức khỏe và bảo vệ bản thân?
4. Củng cố, dặn dò: Nêu nội dung ôn tập?
- Nhận xét giờ học. 
IV. Rút kinh nghiệm:
 *********************************************
Chính tả
Nghe - viết: LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù: 
* Năng lực ngôn ngữ: 
- Nghe và viết lại đúng chính tả bài: Luật bảo vệ môi trường . 
 - Ôn lại cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ng.
2. Năng lực chung và phẩm chất: 
* Năng lực chung: Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. 
* Phẩm chất: Yêu thiên nhiên, có ý thức đối với thiên nhiên; có ý thức thực hiện trách nhiệm đối với môi trường xung quanh.
* GDBV MT: Bảo vệ môi trường chính là bảo vệ cuộc sống của con người. Chúng ta cần có những biện pháp cụ thể, thiết thực để bảo vệ môi trường biển đảo.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Trình chiếu nội dung BT2, BT3
- Học sinh: Vở viết, VBT TV	
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động: (3 phút)
- Ổn định tổ chức
- Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó ở bài trước , HS viết vào nháp.
- GV nhận xét, chốt đáp án.
- Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay chúng ta cùng nghe - viết điều 3 khoản 3 trong luật bảo vệ rừng
- 2 HS viết trên bảng tương tác, HS viết vào nháp.
2. Hoạt động khám phá: Viết chính tả (7 phút)
* Mục tiêu:
- Nắm được nội dung bài viết để nghe và viết đúng từ khó.
- Học sinh nghe – viết đúng bài: Luật bảo vệ môi trường.
- Giúp học sinh phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện ra lỗi giúp bạn.
* Phương pháp: Thực hành, kĩ thuật đặt câu hỏi, động não.
*Cách tiến hành:
- Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng bài chính tả.
- Điều 3 khoản 3 trong luật bảo vệ môi trừng có nội dung gì?
- GV giáo dục BVMT: GDBV MT BĐ Bảo vệ môi trường chính là bảo vệ cuộc sống của con người. Chúng ta cần có những biện pháp cụ thể, thiết thực để bảo vệ môi trường biển đảo.
- Em hãy tìm những từ khó viết?
- Luyện viết từ khó.
* HS viết chính tả
- HS viết bài
- HS soát lỗi.
- Giáo viên chấm 7 – 10 bài..
- Nhận xét bài của HS.
- Học sinh lắng nghe.
- Nói về hoạt động bảo vệ môi trường , giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường.
- Học sinh nêu: môi trường, phòng ngừa, ứng phó, suy thoái, tiết kiệm, thiên nhiên - 3 học sinh viết bảng, lớp viết.
- HS nghe - viết.
- HS soát lỗi chính tả.
3. HĐ luyện tập : (8 phút)
* Mục tiêu: Ôn lại cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu n/l , âm cuối n/ng
* Phương pháp: - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi.
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, trình bày một phút
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm theo nhóm 4 để hoàn thành bài.
- GV nhận xét, chốt kết quả
*Kết luận: Cách viết những từ có tiếng chứa âm đầu l/n hoặc âm cuối n/ng.
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm 4 và làm vào bảng nhóm
- HS đọc yêu cầu.
- HS tham gia trò chơi dưới sự điều khiển của quản trò.
a) Các từ láy âm đầu l: lúng liếng, lập lòe, la lối, lạ lẫm, lạc lõng, lam lũ, lóng lánh, lung linh, lảnh lót, lạnh lẽo, lấm láp 
b) Các từ láy vần có âm cuối ng: lang thang, loáng thoáng, lông bông, leng keng, lúng túng, chang chang, văng vẳng, loạng choạng 
lắm- nắm
lấm- nấm
lương- nương
Thích lắm - nắm cơm; quá lắm - nắm tay; lắm điều- cơm nắm; lắm lời- nắm tóc
lấm tấm - cái nấm; nấm rơm; lấm bùn- nấm đất, lấm mực- nấm đầu.
lương thiện - nương rẫy; lương tâm - vạt nương; lương thực - nương tay; lường bổng - nương dâu
b) 
- trăn: con trăn, trăn gió, trăn đất, trăn trở 
- trăng: trăng gió, trăng hoa, trăng non, trăng treo, trăng trối 
- dân: dân biểu, dân ca, quốc dân, nhân dân, dân chủ, dân cày, dân chúng, dân công, dân quân, dân lập, dân dã 
- dâng: nước dâng, dâng biếu, dâng công 
- răn: răn bảo, khuyên răn 
- răng: hàm răng, răng rắc, răng cưa, răng sữa, sâu răng 
- lượn: bay lượn, lượn lờ 
- lượng: trọng lượng, lượng sức, lượng giác, lưu lượng, độ lượng 
4. Hoạt động vận dụng: (3 phút)
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc chính tả n/l.
- HS nêu
5. Củng cố, dặn dò: (1 phút)
- Tìm hiểu thêm một số quy tắc chính tả khác .
- HS thực hiện
IV. Rút kinh nghiệm:
****************************************************
Thực hành Toán
CHỮA ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
 **************************************************
Địa lí
LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp: Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và thuỷ sản ở nước ta:
+ Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản; phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.
+ Ngành thuỷ sản gồm các hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, phân bố ở vùng ven biển và những nơi có nhiều sông, hồ ở các đồng bằng.
*HS(M3,4):+ Biết nước ta có những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thuỷ sản: vùng biển rộng có nhiều hải sản, mạng lưới sông ngòi dày đặc, người dân có nhiều kinh nghiệm, nhu cầu về thuỷ sản ngày càng tăng. 
Năng lực tư duy: Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thuỷ sản.
* Biết các biện pháp bảo vệ rừng. Tuyên truyền mọi người cùng bảo vệ rừng MT rừng và MT biển.
2. Năng lực chung và PC: tư chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. Hiểu biết cơ bản về Địa lí, tìm tòi và khám phá Địa lí, vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
*PC: Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng, không đồng tình với những hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thuỷ sản.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
 - GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, SGK, Bảng TT.
 - HS: SGK, phiếu học KWLH
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ:
+ Kể một số loại cây trồng ở nước ta?
+ Những điều kiện nào giúp cho ngành chăn nuôi phát triển ổn định và vững chắc?
- GV nhận xét, tuyên dương
-Giới thiệu bài - Ghi bảng: Lâm nghiệp và thủy sản
 - HS chơi trò chơi.
- HS nghe
- HS ghi đầu bài vào vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)
* Mục tiêu:- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và thuỷ sản ở nước ta
- Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thuỷ sản.
* Cách tiến hành: 
 * Hoạt động 1: Các hoạt động của lâm nghiệp (HĐ cả lớp)
- GV đưa sơ đồ các hoạt động chính của lâm nghiệp và yêu cầu HS dựa vào sơ đồ để nêu các hoạt động chính của lâm nghiệp.
- GV yêu cầu HS kể các việc của trồng và bảo vệ rừng.
- Việc khai thác gỗ và các lâm sản khác phải chú ý điều gì?
* Trồng và bảo vệ rừng có tác dụng gì
- HS nêu: lâm nghiệp có hai hoạt động chính, đó là trồng và bảo vệ rừng; khai thác gỗ và lâm sản khác.
- Các việc của hoạt động trồng và bảo vệ rừng là: Ươm cây giống, chăm sóc cây rừng, ngăn chặn các hoạt động phá hoại rừng,...
- Việc khai thác gỗ và các lâm sản khác phải hợp lí, tiết kiệm không khai thác bừa bãi, phá hoại rừng.
* Hoạt động 2: Sự thay đổi về diện tích của rừng nước ta (HĐ cặp đôi)
- GV đưa bảng số liệu về diện tích rừng của nước ta yêu cầu.
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng phân tích bảng số liệu, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
+ Từ năm 1980 đến năm 1995, diện tích rừng nước ta tăng hay giảm bao nhiêu triệu ha? Theo em nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng đó?
+ Từ năm 1995 đến năm 2005, diện tích rừng của nước ta thay đổi như thế nào? Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi đó?
- Gọi HS trình bày ý kiến trước lớp.
GV chốt nguyên nhân thay đổi DT rừng- chiếu hình ảnh việc rừng bị khai thác, chặt phá, cháy...và rừng được trồng lại...
- HS làm việc theo cặp,
- Dựa vào các câu hỏi của GV để phân tích bảng số liệu và rút ra sự thay đổi diện tích của rừng nước ta trong vòng 25 năm, từ năm 1980 đến năm 2004.
+ Từ năm 1980 đến năm 1995, diện tích rừng nước ta mất đi 1,3 triệu ha. Nguyên nhân chính là do hoạt động khai thác rừng bừa bãi, việc trồng rừng, bảo vệ rừng lại chưa được chú ý đúng mức.
+ Từ năm 1995 đến năm 2004, diện tích rừng nước ta tăng thêm được 2,9 triệu ha. Trong 10 năm này diện tích rừng tăng lên đáng kể là do công tác trồng rừng, bảo vệ rừng được Nhà nước và nhân dân và nhân dân thực hiện tốt.
* Hoạt động 3: Ngành khai thác thuỷ sản (HĐ cặp đôi- HĐ nhóm)
- GV đưa biểu đồ thuỷ sản và nêu câu hỏi giúp HS nắm được các yếu tố của biểu đồ:
+ Biểu đồ biểu diễn điều gì?
+ Trục ngang của biểu đồ thể hiện điều gì?
+ Trục dọc của biểu đồ thể hiện điều gì? Tính theo đơn vị nào?
+ Các cột màu đỏ trên biểu đồ thể hiện điều gì?
+ Các cột màu xanh trên biểu đồ thể hiện điều gì?
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu HS thảo luận để hoàn thành phiếu học tập:
+ Kể tên các hoạt động chính của ngành thuỷ sản ?
+ Em hãy kể tên một số loài thuỷ sản mà em biết? 
+ Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành thuỷ sản? 
+ Ngành thuỷ sản phân bố chủ yếu ở đâu?
- GV nhận xét, KL- chiếu HA các điều kiện để PT: biển, sông ngòi...
- Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi, HS cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến.
- HS thảo luận cặp đôi đọc tên biểu đồ và nêu:
+ Biểu đồ biểu diễn sản lượng thuỷ sản của nước ta qua các năm.
+ Trục ngang thể hiện thời gian, tính theo năm.
+ Trục dọc của biều đồ thể hiện sản lượng thuỷ sản, tính theo đơn vị là nghìn tấn.
+ Các cột màu đỏ thể hiện sản lượng thuỷ sản khai thác được.
+ Các cột màu xanh thể hiện sản lượng thuỷ sản nuôi trồng được.
- Mỗi nhóm 4 HS cùng xem, phân tích lược đồ và làm các bài tập, chia sẻ kết quả.
- Báo cáo trước lớp.
3. Hoạt động vận dụng:(3 phút)
- Địa phương em nuôi trồng loại thủy sản nào ? Vì sao ?
- Chiếu HA nuôi trồng thủy sản trên vùng biển tỉnh QN
- Nuôi trồng thủy hải sản phát triển mang lại điều gì cho cuộc sống con người?
* Em cần làm gì để BV môi trường biển cho ngành thủy sản PT
? Em sẽ làm gì để bảo vệ rừng và biển của tổ quốc ?
- HS nêu
4. Hoạt động củng cố dặn dò:(2 phút)
- Tìm hiểu thêm về rừng ở nước ta
- Tìm hiểu về các loài hải sản được nuôi trồng ở địa phương.
IV. Rút kinh nghiệm:
***********************************************
Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2020
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù: 
* Năng lực giải quyết vấn đề toán học:
Tìm thành phần chưa biết của phép tính, tính chất trừ một số cho một tổng 
- Rèn kĩ năng trừ hai số thập phân. 
- Rèn kĩ năng trừ một số cho một tổng 
- Tập trung, tỉ mỉ khi làm bài.
2. Năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực chung: Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
-Phẩm chất: Có tinh thần trách nhiệm, ý thức hoàn thiện nhiệm vụ học tập; bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Phần mềm AIC book.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Trò chơi Ai nhanh ai đúng:
Số hạng
14,7
29,2
1,3
1,6
Số hạng
7,5
3,4
2,8
2,9
Tổng
45,7
6,5
4,8
6,2
+ Giáo viên phổ biến luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 6 em. Lần lượt từng em trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ thật nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả với mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một phép tính đúng được thưởng 1 bông hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc.
+ Tổ chức cho học sinh tham gia chơi.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập
- Tham gia chơi
- Lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.
2. HĐ luyện tập: (15 phút)
*Mục tiêu: - Biết trừ 2 số thập phân .
	 - Tìm 1 thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân.
	 - Cách trừ 1 số cho 1 tổng.
* Phương pháp: - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.; trình bày một phút
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- Giáo viên nhận xét chữa bài. Nêu cách thực hiện phép trừ 2 số thập phân.
*Kết luận: Cách trừ hai số thập phân.
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài, trao đổi, chữa bài cho nhau, chia sẻ trước lớp
- Nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS nêu cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
*Cách làm
Bài 3:HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi.
- HS xung phong nên hướng giải
- HS thực hiện cá nhân, giải sau đó chia sẻ trước lớp.
*Cách làm
Bài 4 : HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS nêu cách làm bài
- GV nhận xét, chốt đáp án.
- Giáo viên cho HS nêu nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh nêu cách làm phần b.
- 2 HS làm trên bảng tương tác
- GV quan sát uốn nắn, nhận xét, chốt kết quả.
* Kết luận : a – b – c = a – (b + c)
- Đặt tính rồi tính
- 2 HS làm bài bảng tương tác, cả lớp làm bảng con, chia sẻ kết quả
 a) b) c) d) 
- Tìm x
- HS làm bài, trao đổi bài cho nhau để chữa, chia sẻ trước lớp
a) + 4,32 = 8,67
 = 8,67 – 4,32
 = 4,35
c) - 3,64 = 5,86
 = 5,86 + 3,64
 = 9,5
b) 6,85 + x = 10,29
 x = 10,29 - 6,85
 x = 3,44
d) 7,9 - x = 2,5
 x = 7,9 - 2,5
 x = 5,4
- HS làm bài, báo cáo giáo viên
Bài giải
Quả dưa thứ hai cân nặng là:
4,8 - 1,2 = 3,6 (kg)
Quả dưa thứ nhất và quả dưa thứ hai cân nặng là:
4,8 + 3,2 = 8,4(kg)
Quả dưa thứ ba cân nặng là:
14,5 - 8,4 = 6,1(kg)
 Đáp số: 6,1 kg
- Tính rồi so sánh giá trị của biểu thức a - b - c và a - (b - c)
- Học sinh tính giá trị của từng biểu thức trong từng hàng và so sánh.
Chẳng hạn: với a = 8,9; b = 2,3; c = 3,5
Thì: a - b - c = 8,9 – 2,3 – 3,5 = 3,1 và 
a – (b + c) = 8,9 – (2,3 + 3,5) = 3,1
a – b – c = a – (b + c)
Đáp án: 
a -b-c
a-(b+c)
 8,9 – 2,3 – 3,5 = 3,1
 8,9 – (2,3 + 3,5) = 3,1
12,38 -4,3 – 2,08 = 6
 12,38 – (4,3 + 2,08) = 6
 16,72 – 8,4 – 3,6 = 4,72
 16,72 – (8,4 + 3,6) = 4,72
b)
Cách 1: 8,3 - 1,4 - 3,6 
= 6,9 - 3,6 = 3,3
Cách 2: 8,3 - 1,4 - 3,6 = 8,3 - ( 1,4 + 3,6)
 = 8,3 – 5 = 3,3
Cách 1: 18,64 - ( 6,24 + 10,5) 
= 18,64 - 16,74 = 1,9
Cách 2: 18,64- (6,24 + 10,5)
= 18,64 - 6,24 - 10,5 
= 12,4 - 10,5 = 1,9
3. Hoạt động vận dụng:(2 phút)
- Cho HS nhắc lại những phần chính trong tiết dạy.
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau: Tính bằng hai cách
 9,2 - 6,5 - 2,3 =.....
- Học sinh nêu
- HS làm bài
4. Củng cố, dặn dò:(1 phút)
- Về nhà tự tìm các bài toán có lời văn dạng tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân để làm bài.
- Lắng nghe và thực hiện.
IV. Rút kinh nghiệm:
 ***************************************************
Tập đọc
ÔN TẬP
 ( Thay cho bài Tiếng vọng)
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực đặc thù: 
- Năng lực ngôn ngữ: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học trong tuần 8 và 9; tốc độ đọc khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ.
- Năng lực văn học: Hiểu nội dung chính, ý nghĩa của các bài văn, bài thơ đã học trong tuần 8,9.
2. Năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực chung: Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Phẩm chất: Giáo dục hs lòng yêu thiên nhiên; biết giữ gìn, bảo vệ và cải tạo thiên nhiên, môi trường.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH
1. Giáo viên: Bảng tương tác, phần mềm AIC Book, Tranh minh họa SGK của 4 bài đọc: Kì diệu rừng xanh; Trước cổng trời; Cái gì quý nhất?; Đất Cà Mau.
2. Học sinh:Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Tổ chức trò chơi lật mảnh ghép (tranh minh họa bài tập đọc) và nêu tên các bài tập đọc đã học.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài.
- HS chơi trò chơi
- HS ghi vở
- Nhắc lại tên các bài đã học.
2.Hoạt động luyện đọc và tìm hiểu bài:(15 phút)
*Mục tiêu: Hiểu nội dung chính, ý nghĩa của các bài văn, bài thơ đã học trong tuần 8,9.
* Phương pháp: Thảo luận nhóm, cả lớp, KT động não
*Cách tiến hành: Cá nhân=> Cả lớp
- Yêu cầu HS lên bảng bốc thăm bài đọc. 
- Yêu cầu hs đọc bài và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài.
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS. Nhận xét, ghi điểm hs đọc tốt, trả lời đúng.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV nhận xét
- 5 hs lên bốc thăm.
- Đọc và trả lời nội dung bài.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc theo cặp.
- HS nghe
3. HĐ luyện đọc diễn cảm: (15 phút)
*Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học trong tuần 8 và 9; tốc độ đọc khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ.
*Cách tiến hành: 
 - Luyện đọc diễn cảm các bài.
- Nêu giọng đọc chủ đạo của từng bài?
- Tổ chức thi đọc diễn cảm các bài.
- Nhận xét, kết luận
- HS luyện đọc theo nhóm
- 4 HS nối tiếp đọc diễn cảm 4 bài. Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- HS trả lời
- 4 HS thi đọc diễn cảm. HS lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
- HS nghe
4. Hoạt động vận dụng: (2 phút)
- Chúng ta cần phải làm gì để giữ gìn môi trường luôn xanh - sạch - đẹp ?
- HS nghe và thực hiện
5. Củng cố, dặn dò: (1 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài tiết sau “Mùa thảo quả”.
- HS nêu
IV. Rút kinh nghiệm: 
 *************************************************
Luyện từ và câu
ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
I. MỤC TIÊU: 
1. Năng lực đặc thù:
*Năng lực ngôn ngữ: Hiểu được thế nào là đại từ xưng hô.
- Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn.
- Sử dụng đại từ xưng hô thích hợp trong đoạn văn hay trong lời nói hằng ngày.
2. Năng lực chung- Phẩm chất:
*Năng lực chung: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: Biết sử dụng đại từ xưng hô đúng mực trong giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH
- Phần mềm AICBook
- Vở bài tập TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Hoạt động khởi động: Trò chơi “Hộp thư chạy”
? Đại từ là gì? 
- Nêu tác dụng của đại từ?
2. Hoạt động khám phá:
* Mục tiêu: Hiểu được thế nào là đại từ xưng hô.
* Phương pháp: Thảo luận
*Cách tiến hành :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.
- Nêu yêu cầu của bài?
? Đoạn văn có những nhân vật nào?
? Các nhân vật làm gì?
- Yêu cầu thảo luận nhóm hoàn thành phiếu.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày- GV nhận xét.
? Qua bài tập ta thấy những từ nào dùng để chỉ người nói, người nghe, người được nhắc đến?
- Kết luận: Những từ chị, chúng tôi, ta, các người, chúng trong đoạn văn trên được gọi là đại từ xưng hô.Thế nào là đại từ xưng hô?
- GV yêu cầu HS đọc lại lời của cơm và chị Hơ Bia.
- GV hỏi: Theo em, cách xưng hô của mỗi nhân

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_11_nam_hoc_2020_2021_ban_moi_2_cot.docx