Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)

Giáo dục tập thể: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ - CHÀO CỜ

I. Mục tiêu

+ HS tham gia chào cờ đầu tuần nghiêm túc.

+ GVCN phổ biến kế hoạch tuần 1

+ Giáo dục KNS, tính mạnh dạn, tự tin khi tham gia HĐTT cho học sinh

II. Nội dung sinh hoạt

1.Tham gia chào cờ đầu tuần.

+ Thực hiện nghi thức chào cờ nghiêm túc.

2. Sinh hoạt tập thể theo chủ điểm tháng 9.

3. Nghe thầy hiệu trưởng nhận xét và phổ biến kế hoạch chung của nhà trường.

4. Sinh hoạt tại lớp.

- Học chương trình tuần 1.

- Kiểm tra việc sách vở của học sinh.

- Vệ sinh phong quang trường lớp.

- Thực hiện tốt nội quy lớp học, nền nếp của Đội.

 .

Tập đọc: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH

I. Mục tiêu:

1. Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ:

- Đọc trôi chảy bức thư¬.

- Hiểu được các từ trong bài: tám m¬ơi năm giời nô lệ, cơ đồ, đầy hi vọng, tin tư-ởng,

 và nội dung chính: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.

 2. Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh các năng lực và phẩm chất:

- Yêu quý bạn bè, thầy cô, trường lớp

- Kính yêu, nhớ ơn Bác

II. Chuẩn bị:

- Tranh minh hoạ bài học.

- Bảng phụ viết sẵn đoạn ¬ cần đọc thuộc: Hơn 80 năm giời.

 

doc 32 trang cuongth97 04/06/2022 3240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1: Thứ 2 ngày 07 tháng 9 năm 2020 
 Buổi sáng:
Giáo dục tập thể: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ - CHÀO CỜ
I. Mục tiêu
+ HS tham gia chào cờ đầu tuần nghiêm túc.
+ GVCN phổ biến kế hoạch tuần 1
+ Giáo dục KNS, tính mạnh dạn, tự tin khi tham gia HĐTT cho học sinh
II. Nội dung sinh hoạt
1.Tham gia chào cờ đầu tuần.
+ Thực hiện nghi thức chào cờ nghiêm túc.
2. Sinh hoạt tập thể theo chủ điểm tháng 9.
3. Nghe thầy hiệu trưởng nhận xét và phổ biến kế hoạch chung của nhà trường.
4. Sinh hoạt tại lớp. 
- Học chương trình tuần 1.
- Kiểm tra việc sách vở của học sinh.
- Vệ sinh phong quang trường lớp.
- Thực hiện tốt nội quy lớp học, nền nếp của Đội.
 ..
Tập đọc: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
Mục tiêu:
1. Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trôi chảy bức thư. 
- Hiểu được các từ trong bài: tám mơi năm giời nô lệ, cơ đồ, đầy hi vọng, tin tưởng,
 và nội dung chính: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
 2. Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh các năng lực và phẩm chất:
- Yêu quý bạn bè, thầy cô, trường lớp
- Kính yêu, nhớ ơn Bác
II. Chuẩn bị: 
Tranh minh hoạ bài học.
 Bảng phụ viết sẵn đoạn  cần đọc thuộc: Hơn 80 năm giời....
 III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động ( 5p )
- Kiểm tra sách vở học sinh
- Mở đầu: Giới thiệu 5 chủ điểm sách TV5 - Tập1.
- Giới thiệu bài (Qua tranh); ghi mục bài.
HĐ 2: Luyện đọc và tìm hiểu bài: (30p) 
- GV cùng học sinh chia đoạn.(2 đoạn) 
 Đoạn 1: từ đầu đến “các em nghĩ sao?”
 Đoạn 2: Phần còn lại
- Tổ chức cho HS luyện đọc nối tiếp thể hiện trước lớp
+ Đọc nối tiếp đoạn
+ Luyện phát âm đúng tiếng dễ lẫn lộn (Giời; chuyển biến; cường quốc.) 
GV ghi từ khó lên bảng.
Đọc kết hợp giải nghĩa từ khó(chú giải SGK)
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
- HS đọc thầm thảo luận câu hỏi 1,2,3 trong sgk. Gv hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi trước lớp rút từ rút ý sau mỗi đoạn.
Hướng dẫn học sinh đọc toàn bài, GV treo bảng phụ hướng dẫn học sinh đọc đoạn 2.
- Tổ chức cho học sinh luyện đọc trong nhóm rồi thi đọc diễn cảm giữa các nhóm trước lớp. NX bạn đọc GV nhận xét đánh giá.
- HS viết nội dung trình bày 1 phút: nội dung chính của bài.
HĐ3: Củng cố dặn dò: (5P)
- GV cho học sinh liên hệ thực tế.
- Em đã thực hiện lời Bác dạy chưa? Em đã thực hiện được những gì? Để đền đáp công ơn của Bác cùng bao nhiêu anh bộ đội đã hi sinh vì đất nước?
Học sinh để sách vở đồ dùng lên bàn.
Học sinh nhắc lại tên bài học.
- 1 hs đọc hay đọc cả bài ,lớp đọc thầm.
HS luyện đọc theo nhóm 4 do nhóm trưởng điều khiển.
- Học sinh đọc thầm thảo luận nhóm 2 hoàn thành nội dung câu hỏi trong sgk.
- Học sinh phát biểu trước lớp thống nhất ý đúng.
Ý 1: Nét khác biệt của ngày khai giảng 9/1945.
Y2: Nhiệm vụ của toàn dân tộc và học sinh trong công cuộc kiến thết.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Một vài hs đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhẩm học thuộc từ “ Sau 80 năm giời nô lệ.....của các con em ”
- HS đọc thi.
2- 3 em nhắc lại nội dung chính của bài.
- Cảm nhận được tình yêu thương vô bờ bến của bác Hồ dành cho HS, cho thế hệ trẻ.
- Học sinh liên hệ.
Toán: ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
 I. Mục tiêu :
1. Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực tính toán
 - Củng cố cho HS về đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. 
 - Làm được bài tập: 1, 2, 3, 4.
2. Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh các năng lực và phẩm chất:
- chăm chỉ, tích cực, tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị: 
 - Bảng phụ; bảng con; BVT.
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động ( 5-7’ )
- Kiểm tra sách, vở, đồ dùng học tập của HS.
- Bài mới: - Giới thiệu bài: ghi mục bài
HĐ2: Tìm hiểu bài
Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số (7-10’)
- Hướng dẫn học sinh làm các ví dụ trong sách giáo khoa. (Phần bài mới tương tự sgk.
- Tương tự ví dụ 4,5 SGK 
HĐ 3: L tập, thực hành (18 - 20’)
Bài 1: - Học sinh đọc các phân số
Bài 2: Viết thương dưới dạng phân số: 
Cho HS nêu yêu cầu, giải thích mẫu, làm bảng con – GV nhận xét, kết luận.
Bài 3: Viết số tự nhiên dưới dạng phân số:
- Cho HS nêu yêu cầu, giải thích mẫu, tự làm, 1 em lên bảng làm, GV chấm, chữa bài, kết luận.
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống:
- Cho HS nêu yêu cầu, tổ chức trò chơi, GV cùng lớp nhận xét, kết luận.
HĐ4: Củng cố, dặn dò.(3 –5’)
 - Số tự nhiên có viết được dưới dạng phân số không? Lấy 1 ví dụ?
- Nhận xét tiết học.
- HD ôn bài về nhà .
- Học sinh nhắc lại mục bài
- HS làm bài - đọc trước lớp – lớp nhận xét.VD:
- Học sinh thảo luận nhóm đôi để hoàn thành.
- HS đọc nối tiếp.
- 1HS lên bảng trình bày- Lớp nhận xét:
25 =; 120 =; 300 = 
- HS chơi hứng thú, chủ động:
1 = 0 =
- HS đọc kết quả,nhận xét.
- Học sinh tự lấy ví dụ.
Đạo đức: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5
I.Mục tiêu:
1. Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực thẩm mĩ
 - HS biết: Học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
 - HS có ý thức học tập và rèn luyện . Vui và tự hào là học sinh lớp 5. 
2. Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh các năng lực và phẩm chất:
-HS có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng xác định giá trị ( xác định được giá trị của học sinh lớp 5); kĩ năng ra quyết định ( biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là HS lớp 5)
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Tranh ảnh về HS lớp 5 của Trường. Phiếu học tập.
+ HS: sgk
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1.KT bài cũ;Giới thiệu bài: (2-3,) 
+ Kiểm tra SGK
+ Giới thiệu bài mới: 
HĐ2.Bài mới(28,): 
- Y/c hs quan sát từng bức tranh trong SGK trang 3 - 4 và trả lời các câu hỏi. 
- Tranh vẽ gì? 
- Em nghĩ gì khi xem các tranh? 
- HS lớp 5 có gì khác so với các học sinh các lớp dưới? 
- Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng là hs lớp 5? Vì sao? 
GV: Các em cần cố gắng học thật giỏi, thật ngoan để xứng đáng là hs lớp 5 
 Bài tập 1 và 2: 
+Nêu yêu cầu bài tập 1 và 2 
+Giáo viên nhận xét kết luận
-Chơi trò chơi: “Phóng viên”: 
+ HD và tổ chức HS chơi. 
+Nhận xét và kết luận. 
*Ghi nhớ:
HĐ 3. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
+ Em cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5
+ HD học ở nhà.
+Kiểm tra theo tổ; Báo cáo kết quả
+ Lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm đôi 
- HS trả lời
- Em cảm thấy rất vui và tự hào. 
- Lớp 5 là lớp lớn nhất trường. 
- HS trả lời theo ý kiến riêng
- HS nghe
- Cá nhân suy nghĩ và làm bài.
- Học sinh trao đổi kết quả tự nhận thức về mình với bạn ngồi bên cạnh.
- 2 HS trình bày trước lớp.
- Lắng nghe. 
- Hoạt động lớp: 
- Hãy nêu những điểm bạn thấy hài lòng về mình? 
- HS đọc ghi nhớ trong SGK 
- HS nêu
- Học bài và chuẩn bị bài cho tiết 2.
Buổi chiều:
Chính tả: (Nghe - Viết) VIỆT NAM THÂN YÊU
I. Mục tiêu:
1. Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ:
- HS nghe – viết đúng bài chính tả ; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập 2; thực hiện đúng BT3 
2. Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh các năng lực và phẩm chất: 
- GD lòng yêu nước, tự hào về những truyền thống tốt đẹp của nhân dân Việt Nam.
II. Chuẩn bị: 
 + Bảng phụ; Vở bài tập Tiếng Việt.
III. Hoạt động dạy học:
	Hoạt động của giáo viên	
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động. ( 3p )
Kiểm tra sách vở đồ dùng của HS
Giới thiệu bài,nêu yêu cầu của tiết học.
HĐ 2: Tìm hiểu bài (20p)
- GV đọc bài viết với giọng rõ ràng, phát âm chính xác.
- Nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài:
Hướng dẫn HS viết đúng danh từ riêng(Việt Nam,Trường Sơn);Từ dễ lẫn(mênh mông,biển lúa,dập dờn)
-Tổ chức cho HS nghe - viết, soát sửa lỗi.
- Chấm, NX, chữa lỗi HS sai nhiều.
HĐ3: Thực hành luyện tập(10p)
Tổ chức cho HS làm bài tập chính tả củng cố quy tắc viết với ng/ngh,g/gh,c/k.
- Bài1(tr 6 sgk):
Cho HS làm cá nhân vào vở BT,HS đổi vở chữa bài, GV gọi HS khá chữa bài trên bảng phụ.
Đáp án ngày, ghi, ngát ,ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của ,kết, của, kiên, kỉ
- Bài 2(tr 7 sgk):
Tổ chức cho HS làm nhóm vào bảng nhóm. NX chữa bài trên bảng. 
HĐ4: Củng cố, dặn dò.(3 –5’)
- Hệ thống bài,liên hệ GD HS
- HS chuẩn bị sách vở ,đồ dùng học môn Chính tả.
- HS mở sgk tr6
- HS theo dõi bài viết trong sgk.
Thảo luận nội dung đoạn viết.
- HS luyện viết từ tiếng khó vào bảng con
- HS nghe viết bài vào vở.
Đổi vở soát sửa lỗi.
- HS lần lượt làm các bài tập:
- HS làm bài 1 vào Vở bài tập,đổi vở chữa bài .
HS làm nhóm, chữa bài, Nhắc lại quy tăc viết chính tả với g/gh,ngh/ng,c/k
Luyện từ và câu: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I.Mục tiêu:
1. Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ:
- HS hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
- Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu bài tập 1, bài tập 2; đặt câu được với một cặp từ đồng nghia, theo mẫu (BT3).
2. Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh các năng lực và phẩm chất:
- HS tích cực, tự giác trong học tập.
 II. Chuẩn bị: 
- VBT, phiếu học tập, bảng phụ.
 III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động ( 2p )
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS..
- Bài mới:- Giới thiệu bài:
HĐ2: Tìm hiểu bài(15p). 
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Hướng dẫn HS so sánh nghĩa các từ in đậm.
- Chốt lại: Những từ có nghĩa giống nhau là những từ đồng nghĩa.
Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
? Xây dựng và kiến thiết có thay thế được cho nhau không? Vì sao?
? vàng suộm, vàng hoe, vàng lịm có thể thay thế được cho nhau không? vì sao?
- GV chốt lại lời giải đúng.
* Rút ra ghi nhớ( Trình bày 1 phút
HĐ3: Luyện tập - thực hành. (20p)
Bài tập 1: ( VBT)
- 1 HS đọc từ in đậm trong đoạn văn.
- Yêu cầu HS xếp thành các nhóm từ đồng nghĩa.
- Nhận xét – chốt lại lời giải đúng.
? Vì sao các cặp từ trên là từ đồng nghĩa?
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài theo cặp
- Nhận xét – bổ sung cho HS.
Bài tập 3:- 1HS đọc yêu cầu bài- vở
- Mỗi em đặt 2 câu, mỗi câu chứa 1 từ trong cặp đồng nghĩa.
- Nhận xét bài HS
HĐ4: Củng cố – dặn dò (3p)
- Qua bài học em hiểu như thế nào là từ đông nghĩa?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- Kiểm tra chéo đồ dùng phục vụ cho môn học.
- HS đọc bài 1, lớp theo dõi SGK
- 1 HS đọc từ in đậm trên bảng.
a, xây dựng – kiến thiết. ( cùng chỉ 1 hoạt động)
b, vàng suộm – vàng hoe – vàng lịm. 
- Nghĩa các từ này giống nhau.
- HS đọc bài.
- Trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến:
+ Có thể thay thế được, vì chúng có nghĩa giống nhau hoàn toàn.
+ Không thể thay thế được, vì chúng có nghĩa giống nhau không hoàn toàn.
- 3 HS đọc lại ghi nhớ, học thuộc.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- Đọc từ in đậm: nước nhà, hoàn cầu, non sông, năm châu.
- Suy nghĩ phát biểu ý kiến.
- Lời giải: Nước nhà - non sông
 Hoàn cầu – năm châu
- HS đọc
- HS làm bài theo cặp
- Đọc kết quả làm bài.
- Làm bài cá nhân
- Đọc kết quả bài làm
Lịch sử: “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH
Mục tiêu:
1. Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực khoa học :
- HS biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu của Trương Định: không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp.Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định (1859).Triều đình kí hòa ước nhường 3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến . Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp.
- Biết các đường phố, trường học, ... ở địa phương mang tên Trương Định.
2. Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh các năng lực và phẩm chất:
- GD HS lòng biết ơn các anh hùng, người có công, yêu thích môn lịch sử
 II. Chuẩn bị : 
- Hình sách giáo khoa. Bản đồ hành chính Việt Nam.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động ( 5-7’ )
- Kiểm tra sự chẩn bị của học sinh.
- Giới thiệu bài: Ghi mục bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài. (10-12’)
Tình hình nước ta sau khi thực dân Pháp mở cuộc xâm lược 
- Gọi HS đọc từ đầu ... “thế nào cho phải.”và trả lời câu hỏi trong sgk.
- GV trình bày kết hợp bản đồ chiều 31/8/1858.Thực dân pháp điều 13 tàu chiến dàn trận ở cửa biển Đà Nẵng quân và dân ta chống trả quyết liệt. Phong trào này đã thu được thắng lợi và làm cho TD Pháp hoang mang, lo sợ.
Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân XL:(12-15’)
- Cho HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu HS báo cáo theo nhóm và nhóm khác nhận xét.
? Bình Tây đại nguyên soái Trương Định là người như thế nào?
? Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và tự hào về ông?
HĐ3: Củng cố, dặn dò:(5-7’)
- GV nhấn mạnh những kiến thức cần nắm.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về tìm hiểu thêm về Trương Định.
- Dũng cảm đứng lên chống thực dân Pháp...
- Triều đình nhượng bộ, không kiên quyết chiến đấu bảo vệ đất nước.
- Hoạt động nhóm 4
- Ông là người yêu nước, dũng cảm, sẵn sàng hi sinh bản thân cho dân tộc.
- Nhân dân ta đã lập đền thờ ông, ghi lại những chiến công của ônng, lấy tên ông đặt tên cho đường phố, trường học...
- HS đọc nội dung bài học.
 Thứ 3 ngày 08 tháng 9 năm 2020 
 Buổi chiều:
Toán: ÔN TẬP TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. Mục tiêu: 	
1. Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực tính toán :
- HS biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp đơn giản).
- KN rút gọn phân số
2. Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh các năng lực và phẩm chất:
- HS tính cẩn thận, nhanh nhẹn, yêu thích môn toán.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK
- HS: Vở bài tập SGK
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động ( 3p )
- Kiểm tra việc ôn bài của HS.
- Bài mới: - Giới thiệu bài: ghi mục bài
HĐ2: Luyện tập thực hành (30p)
GV treo bảng phụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
 = = ; = = ; = = 
Khi nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0, ta được gì ?	
GV chốt lại tính chất cơ bản của
+ Rút gọn phân số:
? Thế nào là rút gọn phân số ?
Lưu ý HS: Phải rút gọn đến khi nhận được phân số tối giản.
=> Cho HS vận dụng làm bài tập 1.làm 
bài cá nhân.
+ Quy đồng mẫu số các phân số:
?Thế nào là quy đồng mẫu số các phân số?	
- GV nêu 2 VD sgk. Lưu ý HS cách lấy mẫu số chung ở VD2.
BT3:
 - 1 em đọc yêu cầu.
? Muốn tìm các phân số bằng nhau trong bài, ta phải làm gì ? 
Gọi đại diện một số bàn trình bày kết quả và giải thích cách làm.
HĐ3: Củng cố, dặn dò.(3p)
- GV tổng kết.
- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
HS nhắc lại 4 điểm chú ý ở tiết trước.
- HS thảo luận theo nhóm bàn. ghi kết quả vào nháp.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- HS trả lời.
1-2 em đọc lại (sgk).
HS thảo luận nhóm bàn, tìm cách rút
 gọn phân số: 
- Trao vở cho nhau, kiểm tra kết quả.
- Là làm cho các phân số đã cho có cùng mẫu số nhưng vẫn có giá trị bằng phân số ban đầu.
- 3 HS lên bảng chữa bài. cả lớp nhận xét.
- HS vận dụng làm bài tập 2.
- Phải rút gọn các phân số đối với những phân số chưa tối giản.	
- HS trao đổi theo nhóm bàn để thực hiện bài tập.
 Khoa học: SỰ SINH SẢN
I. Mục tiêu:
1. Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực khoa học :
- Học sinh nhận ra mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
2. Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh các năng lực và phẩm chất:
- Giáo dục học sinh yêu thích khoa học.
* GDKNS: Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố, mẹ và con cái có đặc điểm giống nhau. 
- HS biết liên hệ với gia đình mình. 
II. Chuẩn bị: 
- Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?” ; SGK, ảnh gia đình. 
III. Các hoạtđộng dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động ( 3p )
- Kiểm tra sách, vở, đồ dùng học tập của HS.
- Bài mới:- Giới thiệu bài: Ghi mục bài
HĐ2: Luyện tập thực hành. (30p)
 Trò chơi:“Bé là con ai?”
- Bước 1: GV phổ biến cách chơi. 
- Bước 2: GV tổ chức cho HS chơi 
- Bước 3: Kết thúc trò chơi, tuyên dương đội thắng. 
- Qua trò chơi, các em rút ra điều gì? 
* GV hướng dẫn quan sát hình 1,2,3 SGK, đọc lời thoại giữa các nhân vật.
Áp dụng nói trong gia đình của mình.
- Cho HS làm việc cặp đôi.
-Yêu cầu HS trình bày kết quả.
- Trả lời các câu hỏi :
 + Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình và dòng họ.
 + Điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản.
* Nêu lại nội dung bài.
HĐ4: Củng cố – dặn dò (5p)
- Liên hệ thực tế ở địa phương em , mỗi gia đình em ở.
 -Nêu nhận xét của bản thân đối với sự sinh sản.
- Nhận xét tiết học. 
- Nhắc lại mục bài.
- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm 
- HS nhận phiếu, tham gia trò chơi
- HS lắng nghe 
- Tất cả mọi người đều do bố, mẹ sinh ra và đều có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. 
* Quan sát tranh hình sách giáo khoa.
- 2 HS thảo luận làm việc theo cặp.
+ Nêu lại nội dung bài học
 Liên hệ thực tế ở địa phương nơi HS ở.
- Nêu các tác hại về dân số tăng nhanh.
Kể chuyện: LÝ TỰ TRỌNG
I. Mục tiêu
1. Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ :
- HS dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.Hiểu ý nghĩa câu chuyện :Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước,dũng cảm bảo vệ đồng đội,hiên ngang bất khuất trước kẻ thù.
2. Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh các năng lực và phẩm chất:
- Rèn kĩ năng nói cho HS.
 - Giáo dục:Cảm phục, noi gương anh Lý Tự Trọng.
II. Chuẩn bị: 
 -Tranh minh hoạ bài học.Ảnh chân dung Lý Tự Trọng
 -Băng giấy ghi lời chú giải cho các bức tranh..
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động (5p)
- Kiểm tra: Kể một câu chuyện mà em thích?
- Nhận xét tuyên dương.
- Giới thiệu bài: Cho HS quan sát ảnh chân dung của Lý Tự Trọng , giới thiệu câu chuyện..
- Ghi mục bài
HĐ 2. Luyện tập thực hành(25p)
- GV kể lần1, giải nghĩa một số từ khó: sáng dạ, mít tinh, Quốc tế ca..
- GV kể lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ.
- Hướng dẫn HS kể 
- HS kể chuyện theo nhóm yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài, thảo luận nhóm, tìm câu thuyết minh cho mỗi bức tranh. Gọi đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác nx bổ sung.
HĐ3.Tổ chức cho HS kể và trao đổi nội dung ý nghĩa của câu chuyện(12p)
-Tổ chức cho HS tập kể , trao đổi trong nhóm.
-Tổ chức cho HS thi kể nối tiếp từng đoạn,kể toàn bộ câu chuyện, đặt câu hỏi cho bạn trả lời về nội dung ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét bạn kể. GV nx đánh giá. Chốt ý nghĩa câu chuyện
HĐ4. Củng cố - Dặn dò(2p)
 - Liên hệ,GD: Em học được điều gì từ anh Lý Tự Trọng?
HS quan sát ảnh .
- HS nghe, quan sát tranh
- HS Thảo luận nhóm, tìm câu thuyết minh dưới mỗi bức tranh. Đại diện nhóm phát biểu. Lớp nhận xét bổ sung.
-.Đọc lại câu thuyết minh dưới mỗi bức tranh.
Học sinh kể nối tiếp trong nhóm.Trao đổi về nội dung chuyện.
Thi kể trước lớp,nhận xét bạn kể. Bình chọn bạn kể hay nhất.
HS nối tiếp phát biểu.
 Thứ 4 ngày 09 tháng 9 năm 2020
Tập đọc: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I. Mục tiêu :
1. Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ :
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật.
- Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh các năng lực và phẩm chất:
- HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên, biết quan sát tự nhiên.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ
- HS: Sưu tầm những những bức ảnh có màu sắc về làng quê.
 III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động ( 5-7’ )
- Kiểm tra: Đọc thuộc bài “Thư gửi các HS”
- Bài mới:- Giới thiệu bài: Ghi mục bài
HĐ2: Luyện đọc và tìm hiểu bài: (25 - 27’) 
* Luyện đọc:
- Gọi HS có năng khiếu đọc toàn bài.
- GV nhận xét.
GV cùng học sinh chia đoạn.
HS đọc theo nhóm.
Lần 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm .
Lần 2: GV kết hợp giải nghĩa từ.
Lần 3: - GV đọc diễn cảm cả bài.
* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm bài văn.
Học sinh đọc đoạn 1: Trả lời câu hỏi 1 sgk.
GV gợi ý rút ý: 
Ý1: Màu sắc bao trùm lên làng quê ngày mùa là màu vàng.
-HS đọc thầm tiếp đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi rồi rút ra ý chính.
Ý 2: Màu vàng cụ thể của cảnh cảnh vật.
?Thời tiết và con người hiện trong bức tranh ntn?
Ý3:Thời tiết và con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp
Khai thác câu 3 lồng ghép GDMT: Thời tiết của ngày mùa được miêu tả trong bài rất đẹp,con người mải miết say mê với công việc làm cho bức tranh quê thêm sinh động.Em có thể làm gì để giữ cho môi trường quê em luôn tươi đẹp như vậy?
- GV chốt ý rút nội dung bài.(YC1)
* Đọc diễn cảm:
- GV nêu cách đọc toàn bài.
- Treo đoạn văn đọc diễn cảm, hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
HĐ3: Củng cố, dặn dò.(3 –5’)
- GV tổng kết.
- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc thuộc đoạn văn và trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét bài bạn.
- HS đọc toàn bài
- 4 đoạn
- HS đọc nối tiếp trong nhóm - sửa sai
- HS đọc nối tiếp trong nhóm – trả lời chú giải
- 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi, làm việc cá nhân.
- 4 HS đọc nối tiếp.
- 1 HS đọc mẫu đoạn diễn cảm.
- Nhiều HS đọc diễn cảm.
- HS thi đọc đoạn diễn cảm - Nhận xét.
Tập làm văn: CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
 1. Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ :
- Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài.
 - Chỉ rõ được cấu tạo 3 phần của bài Nắng trưa.
 2. Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh các năng lực và phẩm chất:
- HS cảm nhận vẻ đẹp của quê hương. 
 II. Chuẩn bị: 
- Đoạn văn mẫu. bảng phụ chép sẵn bài văn Nắng trưa.
 III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động ( 5-7’ )
- KT việc ôn bài của hs: Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh?
- Nhận xét tuyên dương. 
- Bài mới:- Giới thiệu bài: Ghi mục bài
HĐ2: Luyện tập thực hành.(30’)
 Bài 1: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV giải nghĩa thêm từ hoàng hôn
- Yêu cầu HS tự xác định các phần mở bài, thân bài, kết bài.
- 1 số em nêu kết quả. GV nhận xét, kết luận
Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- Thảo luận nhóm nhỏ, trình bày kết quả. GV kết luận.
* Ghi nhớ:
Bài văn tả cảnh thường có mấy phần? Nêu nội dung từng phần?
Nhận xét cấu tạo của bài văn Nắng trưa?
- Cho HS nêu yêu cầu, làm bài cá nhân, 1 số em trình bày, GV chấm, chữa bài.
HĐ3: Củng cố, dặn dò.(3 –5’)
- Hệ thống bài; 1- 2 HS nhắc lại ghi nhớ.
- Nhận xét giờ học 
- Dặn về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nêu phần ghi nhớ 
Học sinh nhắc lại mục bài.
- Cả lớp đọc thầm bài “Hoàng hôn trên sông Hương” – đọc giải nghĩa các từ: màu ngọc lam, nhạy cảm, ảo giác.
- Suy nghĩ làm bài cá nhân - Phát biểu ý kiến:
+ Mở bài: Từ đầu đến “rất yên tĩnh này”
+ Thân bài: “Mùa thu ...chấm dứt.”
+ Kết bài: Còn lại.
- Cả lớp cùng GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
- HS nêu phần ghi nhớ (SGK).
- HS nêu yêu cầu, làm bài:
Toán: ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
 I. Mục tiêu :
1. Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực tính toán :
 - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
 - HS làm được bài tập 1, 2 trong SGK.
 2. Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh các năng lực và phẩm chất:
 -HS tích cực, tự giác trong học toán.
II. Chuẩn bị: 
- Bảng phụ, bảng con, SGK,...
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động ( 5-7’ )
KTviệc ôn bài: Nêu tính chất cơ bản của PS?
2 HS lên bảng làm bài tập 1.
Nhận xét tuyên dương
- Bài mới: - Giới thiệu bài: Ghi mục bài
HĐ2: Luyện tập thực hành: (30’)
- Ôn tập so sánh 2 PS
- Gọi HS nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số và nêu VD.
- Làm tương tự với trường hợp so sánh 2 phân số khác mẫu số.
HĐ3: Luyện tập, thực hành (20’)
Bài 1: So sánh các phân số( theo mẫu)
- Hướng dẫn HS làm mẫu.
- Cho HS làm bài theo mẫu
- Nhận xét – chốt lại
Bài 2: Viết phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.
? Muốn viết các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé ta làm như thế nào?
- Cho HS làm bài. 1 HS lên bảng làm. GV chấm, chữa bài.
HĐ4: Củng cố, dặn dò.(3 –5’)
- Hệ thống nội dung bài
? Nhắc lại quy tắc so sánh 2 phân số.
- Nhận xét giờ học
- GV dặn dò: về chuẩn bị bài sau.
- HS nêuquy tắc.
- HS lên bảng làm bài tập.
- HS nhắc lại mục bài.
- Nêu cách rút gọn phân số.
- Hoạt động cả lớp.
- HS nêu
- Nêu VD và giải thích vì sao. Phân số này > hoặc < hoặc = phân số kia.
- Nêu cách so sánh 2 phân số có mẫu số khác nhau.:
+ Quy đồng mẫu số 2 phân số.
+ so sánh
- Nêu VD, giải thích.
- Nêu yêu cầu bài
- So sánh các phân số với nhau.
-Viết theo thứ tự từ bé đến lớn
- suy nghĩ làm bài
Giáo dục ngoài giờ lên lớp: GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG, LỚP EM
I.Mục Tiêu :
1. Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực thẩm mĩ :
- Tìm hiểu các tổ chức đoàn thể trong nhà trường,tên trường,tên các thầy giáo,cô giáo trong trường ,tổng số lớp, số học sinh trong toàn trường Nắm được truyền thống tốt đẹp của nhà trường.
 - Xác định trách nhiệm của bản thân trong việc phát huy truyền thống nhà trường.
2. Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh các năng lực và phẩm chất:
- HS thêm yêu trường, yêu thầy, yêu bạn
II. Chuẩn bị :
- Các tư liệu về truyền thống nhà trường như: Truyền thống học tập;Hoạt động văn nghệ,TDTT, các thế hệ học sinh thành đạt,các thế hệ thầy cô có công với nhà trường.
 III Hình thức tổ chức:
 GIÁO VIÊN
	HỌC SINH
1: Kiểm tra công tác chuẩn bị: 
- Kiểm tra việc chuẩn bị của các nhóm.
- Đại diện báo cáo .
2: Triển khai kế hoạch:
HĐ1:Thông qua mục tiêu ,nhiệm vụ tiết học.:
- Tìm hiểu truyền thống nhà trường .
HĐ 2:Triển khai thực hiện kế hoạch.
1.Nghe giới thiệu: 
 GVCN Giới thiệu về truyền thống nhà trường, trước khi sáp nhập trường và sau khi sáp nhập ,trường mang tên: Trường Tiểu học Thạch Thị (QĐ2567 NGÀY 28/6/2019) 
.2.Thảo luận nhóm 4:
 - GVCN lần lượt nêu câu hỏi thảo luận:
+ Tên trường , gồm mấy lớp, bao nhiêu học sinh?
 +BGH nhà trường hiện nay gồm những ai?	
 +Ai là TPT Đội?
+ Tên một số thầy cô giáo?
 +Truyền thống nổi bật của trường ta là gì?
 +Trong năm học qua trường ta có những thành tích gì nổi bật?
 +Em sẽ làm gì để phát huy truyền thống tốt đẹp của nhà trường?
 GV nêu đáp án.
HĐ 3:Báo cáo nội dung, 
HĐ4: HS tham quan trường
HĐ 5- Củng cố -dặn dò: 
- Giáo dục ý thức, tình yêu và trách nhiệm với trường lớp ...
GVCN nhận xét kết quả hoạt động và dặn dò chương trình hoạt động tuần sau.
Hát tập thể bài hát Em yêu trường em.
- Nhóm lớn 
Theo dõi
Theo dõi
- Trao đổi,thảo luận.
- HS vận dụng những kiến thức vừa được nghe gv giới thiệu để trả lời.
- Một số HS trả lời. 
- HS khác nhận xét.bổ sung
- Các nhóm báo cáo về kết quả tìm hiểu các nội dung đã học 
HS tham quan
 Thứ 5 ngày 10 tháng 9 năm 2020
Buổi sáng:
Toán: SO SÁNH PHÂN SỐ (T2)
Mục tiêu:
1. Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực toán học :
- Biết só sánh phân số với đơn vị, biết so sánh phân số cùng mẫu, khác mẫu, so sánh hai phân số cùng tử
2. Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh các năng lực và phẩm chất:
- HS có kĩ năng so sánh phân số.
II. Chuẩn bị.
- Bảng con; vở BT
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động ( 5-7’ )
KTviệc ôn bài: Nêu tính chất cơ bản của PS?
2 HS lên bảng làm bài tập 1.
Nhận xét tuyên dương
- Bài mới: - Giới thiệu bài: Ghi mục bài
HĐ2: Luyện tập thực hành: (30’)
Bài 1: HS làm việc cá nhân.
- GV yêu cầu HS tự so sánh và điền dấu so sánh.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng nêu yêu cầu để phân số lớn hơn bé hơn hoặc bằng 1.	
* Mở rộng thêm: Yêu cầu HS so sánh cặp phân số: và 
Bài 2: GV ghi bảng các phân số: 
 và ; và ; và 	
 Bài 3: Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài tập.	? Muốn xác định được phân số nào lớn hơn ta phải làm gì ?
? Có những cách nào để so sánh cặp phân số đã cho?
- Cho HS trao đổi theo nhóm 4. với mỗi cặp phân số đã cho nên chọn cách nào để so sánh cho thuận tiện.
HĐ3: Củng cố, dặn dò.(3 –5’)
- Hệ thống bài; 1- 2 HS nhắc lại quy tắc.
- Nhận xét giờ học 
- Dặn về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- HS làm việc cá nhân.
- 1 em lên bảng. cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét bài làm của bạn. HS nêu:
- Phân số có tử > mẫu thì > 1
- Phân số có tử < mẫu thì < 1.
- Phân số có tử = mẫu thì = 1.
HS thảo luận nhóm. nêu kết quả:	 1 => <
- HS nhận xét tử số của các cặp phân số bé hơn hoặc bằng nhau
- HS theo nhóm bàn trao đổi với nhau cách so sánh 2 phân số cùng tử.
- HS các nhóm báo cáo kết quả, nêu cách thực hiện.
- Phải so sánh hai phân số.
- HS làm vào vở.
 Địa lý: VIỆT NAM – ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
Mục tiêu .
1. Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực khoa học:
 - HS chỉ được vị trí, giới hạn của nước VN trên bản đồ và quả địa cầu. Nêu được diện tích của lãnh thổ VN.Nêu được những thuận lợi do vị trí đem lại.Chỉ và nêu được tên một số đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
2. Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh các năng lực và phẩm chất:
- HS có kỹ năng chỉ lược đồ.
- Gd HS yêu thích môn học,tự hào về quê hương đất nước
II. Chuẩn bị :
 - Quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới.
 - Lược đồ Việt Nam. Các thẻ từ ghi tên các đảo. - Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của giáo viên
HĐ1: Khởi động. ( 3p )
- Kiểm tra: Sách vở đồ dùng.
- Giới thiệu bài:
HĐ2: Tìm hiểu bài.( 30p) 
a) Vị trí và giới hạn
- Các em có biết đất nước ta nằm trong 
khu vực nào của thế giới không?
- Hãy chỉ vị trí Việt Nam trên quả địa cầu?
- GV treo lược đồVN.
* YC học sinh hoạt động nhóm 2
Quan sát lược đồ VN trong khu vực ĐNA.
+ Chỉ phần đất liền của nước ta trên lược
 đồ?
+ Nêu các nước giáp phần đất liền của

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2020_2021_ban_dep.doc