Giáo án Lớp 5 (Soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh) - Tuần 30 - Năm học 2018-2019

Giáo án Lớp 5 (Soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh) - Tuần 30 - Năm học 2018-2019

Tập đọc

ÔN TẬP

( Thay thế cho bài Thuần phục sư tử)

 - GV cho HS ôn một số bài tập đọc đã học: Thái sư Trần Thủ Độ, Cửa sông, Đất nước

- Gọi HS đọc diễn cảm, trả lời câu hỏi liên quan nội dung bài tập đọc.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp.

2. Kĩ năng: Biết đọc thể hiện đ¬¬úng giọng đọc của các nhân vật trong bài.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, cảm thụ được cái hay, cái đẹp của bài văn, bài thơ

4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng

 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

 - HS: Đọc tr¬ước bài, SGK

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

 - Vấn đáp , thảo luận nhóm, quan sát, trò chơi

 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút

 

doc 43 trang cuongth97 04/06/2022 4230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 (Soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh) - Tuần 30 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
Thứ hai ngày 8 tháng 4 năm 2019
Tập đọc
ÔN TẬP
( Thay thế cho bài Thuần phục sư tử)
 - GV cho HS ôn một số bài tập đọc đã học: Thái sư Trần Thủ Độ, Cửa sông, Đất nước
- Gọi HS đọc diễn cảm, trả lời câu hỏi liên quan nội dung bài tập đọc.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp.
2. Kĩ năng: Biết đọc thể hiện đúng giọng đọc của các nhân vật trong bài.
3. Thái độ: Yêu thích môn học, cảm thụ được cái hay, cái đẹp của bài văn, bài thơ
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
 - HS: Đọc trước bài, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , thảo luận nhóm, quan sát, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật " với nội dung là đọc một đoạn trong bài "Một vụ đắm tàu" và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (17 phút)
* Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Đọc đúng các từ khó trong bài
- Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng phù hợp
- Biết đọc thể hiện đúng giọng đọc của các nhân vật trong bài.
* Cách tiến hành:
* Bài Thái sư Trần Thủ Độ
+ Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì?
 - Hãy nêu giọng đọc toàn bài 
 - Thi đọc diễn cảm đoạn 2+3
 - GV nhận xét 
* Bài Cửa sông
- Khổ thơ cuối, tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì? Biện pháp nghệ thuật đó được thể hiện qua những từ ngữ nào?
+ Biện pháp đó nhân hoá giúp tác giả nói lên điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối với cội nguồn?
- GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ thơ 4, 5:
-GV nhận xét 
*Bài Đất nước
+ Ở khổ thơ 4+ 5 tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật tu từ nào nổi bật. Nó có tác dụng gì?
- Tổ chức thi đọc diễn cảm, học thuộc lòng bài thơ
- GV nhận xét
+ 1 HS đọc toàn bài
+ Truyện ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
+ HS nêu
+ HS thi đọc theo cách phân vai (người dẫn chuyện, viên quan, vua, Trần Thủ Độ).
- Các nhóm cử người thi đọc phân vai lời nhân vật
+ 1 HS đọc toàn bài
+ Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật so sánh, từ ngữ thể hiện là giáp mặt, chẳng dứt, nhớ.
+Phép nhân hoá giúp tác giả nói được “tấm lòng’’của cửa sông là không quên cội nguồn.
- HS luyện đọc, thi đọc thuộc lòng.
+ 1 HS đọc toàn bài
+Sử dụng biện pháp điệp ngữ,thể hiện qua những từ ngữ được lặp lại : trời xanh đây, núi rừng đây, là của chúng ta. Các từ ngữ được lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh niềm tự hào, hạnh phúc về đất nước giờ đây đã tự do, đã thuộc về chúng ta 
- Học sinh nhẩm thuộc lòng từng khổ, cả bài.
- HS nghe
4. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
- Về nhà luyện đọc thêm các bài tập đọc khác.
- HS nghe và thực hiện
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Kể lại câu chuyện Thái sư Trần Thủ Độ cho mọi người cùng nghe.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------
Toán
 ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 Biết:
 - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng).
 - Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
2. Kĩ năng: HS làm bài 1, bài 2(cột 1), bài 3(cột 1).
3. Thái độ: Yêu thích môn học
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , thảo luận nhóm, quan sát, thực hành, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Kể tên các đơn vị đo thời gian và mối quan hệ giữa chúng.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:Biết:
 - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng).
 - Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
 - HS làm bài 1, bài 2(cột 1), bài 3(cột 1).
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV treo bảng phụ.
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc lại bảng đơn vị đo diện tích
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS làm bài, 1 HS lên điền vào bảng phụ, sau đó chia sẻ trước lớp
- HS đọc xuôi, ngược bảng đơn vị đo diện tích.
km2
hm2
dam2
m2
dm2
cm2
mm2
1 km 2 
= 100hm2 
1 hm 2 
= 100dam2
= km2
1 dam 2 
= 100m2
= hm2
1m 2 
= 100dm2
= dam2
1 dm 2 
= 100cm2
= m2
1 cm 2 
= 100mm2
= dm2
1 mm 2 
= cm2
- Hai đơn vị diện tích liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần ?
Bài 2(cột 1): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3 (cột 1): HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu.
 - Yêu cầu HS tự làm 
- GV nhận xét chữa bài. 
- Yêu cầu HS chi sẻ nêu cách làm cụ thể một số câu
Bài tập chờ:
Bài 3(cột 2,3): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài
- GV nhận xét
- Hai đơn vị diện tích liền nhau hơn kém nhau 100 lần. 
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS tự làm bài. 
- 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ
a.1m2 = 100dm2 = 10000cm2 
1m2 = 1000000mm2 
 1ha = 10000 m2
 1km2 = 100ha = 1000000 m2
b.1m2 = 0,01dam2 
1m2 = 0,0001hm2 = 0,0001ha 
1m2 = 0,000001km2 
- Viết số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là héc-ta
- HS tự làm bài 
- 2 HS lên bảng chữa bài, chia sẻ kết quả
a) 65 000 m = 6,5 ha 
b) 6 km = 600 ha
- HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV
 846000m2 = 84,6ha 
 5000m2 = 0,5ha 
 9,2km2 = 920ha
 0,3km2 = 30ha
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Hai đơn vị diện tích liền nhau gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần ?
- HS nêu
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà tìm hiểu thêm về các đơn vị đo diện tích khác.
- HS nghe và thực hiện
- VD: sào, mẫu, công đất, a,...
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------
Lịch sử
XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 - Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô.
 - Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước: cung cấp điện, ngăn lũ, 
2. Kĩ năng: Nêu được tinh thần lao động khẩn trương, dũng cảm, trên công trường.
3. Thái độ: Giáo dục tinh thần hữu nghị, hợp tác giữa nước ta và bạn bè quốc tế.
4. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ, ảnh tư liệu, Bản đồ hành chính Việt Nam.
 - HS : SGK, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , thảo luận nhóm, quan sát, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu : Quốc hội khoá VI có những quyết định trọng đại gì ?(Mỗi bạn nêu 1 ý)
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi vở
- HS chơi trò chơi 
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô.
 - Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước: cung cấp điện, ngăn lũ, 
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Yêu cầu cần thiết xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
- Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam sau khi thống nhất đất nước là gì? 
- Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng vào năm nào? Trong thời gian bao lâu?
- Ai là người cộng tác với chúng ta xây dựng nhà máy này?
- Chỉ vị trí nhà máy trên bản đồ.
 Hoạt động 2: Tinh thần lao động khẩn trương, dũng cảm, trên công trường.
 - Cho biết trên công trường xây dựng nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình công nhân Việt Nam và các chuyên gia Liên Xô đã làm việc như thế nào?
Hoạt động 3: Đóng góp của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
- Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nước sông Đà để xây dựng nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình có tác động như thế nào vào chống lũ lụt?
- Điện đã góp phần vào sản xuất và đời sống của nhân dân như thế nào?
- GV KL:
 - Học sinh thảo luận, đọc SGK, chia sẻ trước lớp
- Cách mạng Việt Nam sau khi thống nhất đất nước có nhiệm vụ xây dựng đất nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
- Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình chính thức khởi công xây dựng vào ngày 6/11/1979 tại tỉnh Hòa Bình và sau 15 năm lao động vất vả nhà máy được hoàn thành.
- Chính phủ Liên Xô là người cộng tác, giúp đỡ chúng ta. Xây dựng nhà máy này.
- Học sinh lên chỉ.
- HS thảo luận nhóm, chia sẻ trước lớp
- Trên công trường xây dựng nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình công nhân Việt Nam và các chuyên gia Liên Xô họ làm việc cần mẫn, kể cả vào ban đêm. Hơn 3 vạn người và hàng vạn xe cơ giới làm việc hối hả. Dù khó khăn thiếu thốn và có cả hi sinh nhưng 
Ngày 4/4/1994, Tổ máy số 8, tổ máy cuối cùng đã hoà vào lưới điện quốc gia.
- HĐ nhóm, báo cáo trước lớp
- Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nước sông Đà để xây dựng nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình có tác động góp phần tích cực vào việc chống lũ lụt cho đồng bằng Bắc Bộ.
- Cung cấp điện từ Bắc vào Nam. Từ núi rừng đến Đồng bằng, nông thôn đến thành phố. Phục vụ đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Nêu ý nghĩa của việc xây dựng thành công nhà máy thủy điện Hòa Bình ?
- HS nêu:Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là công trình tiêu biểu đầu tiên, thể hiện thành quả của công cuộc xây dựng CNXH. 
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà tìm hiểu thêm về các nhà máy thủy điện khác trên đất nước ta.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 9 tháng 4 năm 2019
Chính tả
 CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI (Nghe- viết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nghe - viết đúng bài chính tả, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (VD: in- tơ- nét, tên riêng nước ngoài, tên tổ chức)
2. Kĩ năng: Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT2, 3).
3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: + Bảng phụ viết ghi nhớ cách viết hoa 
 + Ảnh minh hoạ 3 loại huân chương trong SGK
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho 2 nhóm HS lên bảng thi viết từ khó (tên một số danh hiệu học ở tiết trước)
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi, dưới lớp cổ vũ cho các bạn
- HS nghe
- HS mở vở 
2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu: 
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
- GV gọi HS đọc toàn bài 
+ Em hãy nêu nội dung chính của bài? 
+ Em hãy tìm những từ dễ viết sai ?
- GV đọc từ khó cho học sinh luyện viết 
- HS theo dõi
+ Bài giới thiệu Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là một trong những mẫu người của tương lai.
+ In-tơ-nét, Ôt-xtrây-li-a, Nghị viện Thanh niên, 
- HS viết bảng con (giấy nháp )
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (VD: in- tơ- nét, tên riêng nước ngoài, tên tổ chức)
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm)
- GV đọc lần 3.
- HS theo dõi.
- HS viết theo lời đọc của GV.
- HS soát lỗi chính tả.
4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
- Thu bài chấm 
- HS nghe
5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu: Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT2, 3).
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc bài 2
- Tổ chức hoạt động nhóm đôi
- Gọi đại diện các nhóm chữa bài
- GV lưu ý trường hợp Nhất, Nhì, Ba 
Bài 3: HĐ nhóm
- HS đọc yêu cầu
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày kết quả
- GV nhận xét chữa bài
 - 1HS đọc, nêu yêu cầu của đề bài
- HS nhắc lại quy tắc viết hoa các danh hiệu.
- Các nhóm thảo luận
Anh hùng Lao động
Anh hùng Lực lượng vũ trang
Huân chương Sao vàng
Huân chương Độc lập hạng Ba
Huân chương Lao động hạng Nhất
Huân chương Độc lập hạng Nhất
- Cả lớp theo dõi
- HS thảo luận và làm bài theo nhóm 
- Đại diện nhóm nêu kết quả. 
a) Huân chương cao quý nhất của nước ta là Huân chương Sao vàng.
b) Huân chương Quân công là huân chương giành cho những tập thể và cá nhân lập nhiều thành tích trong chiến đấu và xây dựng quân đội.
c) Huân chương Lao động là huân chương giành cho những tập thể và cá nhân lập nhiều thành tích trong lao động sản xuất.
6. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Nhắc lại quy tắc viết hoa.
- HS nêu
7. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng. 
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
---------------------------------------------------------------
Toán
ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH
I. MỤC TIÊU
1. Kiên thức: Biết:
 - Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. 
 -Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
 - Chuyển đổi số đo thể tích.
2. Kĩ năng: HS làm bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3( cột 1). 
3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , thảo luận nhóm, quan sát, thực hành 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát
- Cho HS thi đua: Nêu sự khác nhau giữa đơn vị đo diện tích và thể tích? Mối quan hệ giữa chúng.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- 2 nhóm HS thi đua nêu
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
Biết:
 - Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. 
 -Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
 - Chuyển đổi số đo thể tích.
 - HS làm bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3( cột 1). 
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cả lớp
- HS đọc yêu cầu.
- GV treo bảng phụ
+ Nêu các đơn vị đo thể tích đã học theo thứ tự từ lớn đến bé ?
+ Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé tiếp liền nó ?
+ Đơn vị đo thể tích bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền nó ?
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài. 
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
+ Các đơn vị đo thể tích đã học là : mét khối ; đề-xi-mét khối ; xăng-ti-mét khối.
+ Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị lớn gấp 1 000 lần đơn vị bé tiếp liền nó.
+ Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị bé bằng đơn vị lớn tiếp liền nó.
- HS làm bài,
- 1 HS lên điền vào bảng lớp, chia sẻ cách làm
Tên
Kí hiệu
Quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau
Mét khối
m3
1m3 = 1000dm3 = 1000 000 cm3
Đề-xi-mét khối
dm3
1dm3 = 1000 cm3
1dm3 = 0, 001m3
Xăng-ti-mét khối
cm3
1cm3 = 0,001dm3
Bài 2 (cột 1): HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét, kết luận 
Bài 3 (cột 1): HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV cho HS làm việc theo cặp đôi
- Đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét chữa bài
Bài tập chờ:
Bài 2(cột 2): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài
- GV nhận xét
Bài 3(cột 2,3): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài
- GV nhận xét
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm 
- HS làm bài bảng con, chia sẻ cách làm
 1m3 = 1000dm3
 7, 268 m3 = 7268 dm3 
 0,5 m3 = 500 dm3 
 3m3 2dm3 = 3,002 dm3
- Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân 
- HS làm việc theo nhóm đôi
a. Có đơn vị là mét khối :
 6m3 272dm3 = 6,272 m3
b. Có đơn vị là đề- xi- mét khối :
 8dm3 439cm3 = 8439dm3
- HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV
1dm3 = 1000cm3
4,351dm3 =4351 cm3
0,2dm3 = 200 cm3
1dm3 9cm3 =1009cm3
- HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV
2105dm3 = 2,105m3 
3m3 82dm3 = 3,082m3
3670cm3 = 3,67 dm3 
5dm3 77cm3 =5,077dm3
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Hai đơn vị đo thể tích liền nhau gấp kém nhau bao nhiêu lần ?
- HS nêu
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà chia sẻ mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích với mọi người để vận dụng trong cuộc sống.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : NAM VÀ NỮ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nắm được một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ . 
2. Kĩ năng: Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, BT2). 
3. Thái độ: Yêu quý bạn bè.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm 
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , thảo luận nhóm, thực hành 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, BT2). 
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. 
- GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi, thảo luận, tranh luận, phát biểu ý kiến lần lượt theo từng câu hỏi.
Chú ý:
+ Với câu hỏi a phương án trả lời đúng là đồng ý. VD: 1 HS có thể nói phẩm chất quan trọng nhất của đàn ông là tốt bụng, hoặc không ích kỷ (Vì em thấy một người đàn ông bên nhà hàng xóm rất ác, làm khổ các con). Trong trường hợp này, GV đồng tình với ý kiến của HS, vẫn nên giải thích thêm: Tốt bụng, không ích kỷ là những từ gần nghĩa với cao thượng, Tuy nhiên, cao thượng có nét nghĩa khác hơn (vượt hẳn lên những cái tầm thường, nhỏ nhen)
+ Với câu hỏi b, c: Đồng tình với ý kiến đã nêu, HS vẫn có thể chọn trong những phẩm chất của nam hoặc nữ một phẩm chất em thích nhất. Sau đó giải thích nghĩa của từ chỉ phẩm chất mà em vừa chọn , có thể sử dụng từ điển)
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 
- Cả lớp đọc thầm lại truyện “ Một vụ đắm tàu”, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu HS phát biểu ý kiến. 
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
- Cả lớp theo dõi
- Các nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc thầm lại, suy nghĩ, làm việc cá nhân - tự trả lời lần lượt từng câu hỏi a, b, c. Với câu hỏi c, các em có thể sử dụng từ điển để giải nghĩa (nếu có).
- Cả lớp theo dõi
- HS đọc thầm 
+ Giu - li - ét - ta và Ma - ri - ô đều là những đứa trẻ giàu tình cảm, quan tâm đến người khác: Ma - ri - ô nhường bạn xuống xuồng cứu nạn để bạn được sống; Giu - li - ét - ta lo lắng cho Ma - ri - ô, ân cần băng bó vết thương cho bạn khi bạn ngã, đau đớn khóc thương trong giờ phút vĩnh biệt.
+ Mỗi nhân vật có những phẩm chất riêng cho giới của mình;
- Ma - ri - ô có phẩm chất của một người đàn ông kín đáo (giấu nỗi bất hạnh của mình không kể cho bạn biết), quyết đoán mạnh mẽ, cao thượng (ôm ngang lưng bạn ném xuống nước, nhường sự sống của mình cho bạn, mặc dù cậu ít tuổi và thấp bé hơn.
- Giu-li- ét-ta dịu dàng, đầy nữ tính, khi giúp Ma-ri-ô bị thương: hoảng hốt chạy lại, quỳ xuống, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn. 
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Nhắc lại quy tắc viết hoa. 
- GV mời 3, 4 HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ.
- HS nêu
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ; viết lại các câu đó vào vở. 
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------
 Địa lí
CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Ghi nhớ tên 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất.
2. Kĩ năng: 
- Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ), hoặc trên quả Địa cầu.
- Sử dụng bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương.
3. Thái độ: Thích tìm hiểu, khám phá khoa học
4. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: + Bản đồ thế giới.
 + Quả địa cầu, tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực.
 - HS : SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" với nội dung:
+ Dân cư lục địa Ô- xtrây-li-a và các đảo có gì khác nhau ?
+ Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của châu Nam Cực ? 
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: : 
- Ghi nhớ tên 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất.
- Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ), hoặc trên quả Địa cầu.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1 : Vị trí của các đại dương
- Trên thế giới có mấy đại dương? Đó là những đại dương nào ?
- GV yêu cầu HS tự quan sát H1 trang 130 SGK và hoàn thành bảng thống kê
- HS báo cáo kết quả thảo luận, mỗi đại dương mời 1 HS báo cáo
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Một số đặc điểm của Đại Dương
+ Nêu diện tích của từng đại dương ?
+ Xếp các đại dương từ lớn đến nhỏ theo diện tích ?
+ Cho biết Đại Dương có độ sâu trung bình lớn nhất.
+ Độ sâu lớn nhất thuộc về Đại Dương nào ?
- GVKL:
Hoạt động 3 : Thi kể về các đại dương
- GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm chuẩn bị trưng bày tranh ảnh, bài báo, câu chuyện, thông tin để giới thiệu với các bạn
- Có 4 đại dương : Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương
- HS quan sát H 1, 2 thảo luận nhóm hoàn thành bài tập sau :
Tên đại dương
Giáp với châu lục
 Giáp với đại dương
Thái Bình Dương
Ấn Độ dương,
Đại Tây Dương
- 4 HS lần lượt báo cáo kết quả tìm hiểu về 4 đại dương
- Các HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến.
- HS thảo luận nhóm rồi báo cáo kết quả trước lớp
+ Ấn Độ Dương rộng 75 triệu km2, ......
+ Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương.
+ Đại Dương có độ sâu trung bình lớn nhất: Thái Bình Dương.
+ Độ sâu lớn nhất thuộc về: Thái Bình Dương.
- HS làm việc theo nhóm, dán các tranh ảnh, bài báo, câu chuyện mình sưu tầm được.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- GV chốt lại ND bài học
- Quan bài học hôm nay, các em biết được điều gì ?
- Biển Đông của nước ta thuộc đại dương nào ?
- HS nghe
- HS nêu
- Thái Bình Dương
4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Về nhà tìm hiểu thêm về đại dương mà em thích.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 10 tháng 4 năm 2019
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nắm được cách lập dàn ý câu chuyện.
2. Kĩ năng:
 - Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
3. Thái độ: Yêu thích môn học
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ, một số sách, truyện, bài báo viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài.
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1. Hoạt động Khởi động (3’)
- GV cho HS thi tiếp nối nhau kể lại câu chuyện: Lớp trưởng lớp tôi, trả lời câu hỏi về ý nêu ý nghĩa câu chuyện và bài học em tự rút rút ra.
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi kể chuyện
- HS nghe
- HS ghi vở 
2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’)
* Mục tiêu: Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
 (Lưu ý HS M1,2 lập dàn ý được câu chuyện phù hợp)
* Cách tiến hành:
- GV gọi HS đọc đề bài
- Đề bài yêu cầu làm gì? 
- GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý. - Yêu cầu HS đọc phần gợi ý 1.
- Gọi HS giới thiệu truyện mà các em đã chuẩn bị.
- Gọi HS đọc gợi ý 2.
- Gọi HS đọc gợi ý 3, 4.
- Kể 1 chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có tài.
- HS nêu
- 1 HS đọc thành tiếng gợi ý 1. 
- HS nêu tên câu chuyện đã chọn (chuyện kể về một nhân vật nữ của Việt Nam hoặc của thế giới; truyện em đã đọc, hoặc đã nghe từ người khác ). 
- 1 HS đọc gợi ý 2, đọc cả mẫu : (Kể theo cách giới thiệu chân dung nhân vật nữ anh hùng La Thị Tám). GV nói với HS : theo cách kể này, HS nêu đặc điểm của người anh hùng, lấy ví dụ minh hoạ).
+ 1 HS đọc gợi ý 3, 4.
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)
* Mục tiêu: HS kể được câu chuyện theo yêu cầu.
(Giúp đỡ HS(M1,2) kể đượ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_soan_theo_dinh_huong_phat_trien_nang_luc_hoc_s.doc