Giáo án Lớp 5 (CV 405) - Tuần 31 - Năm học 2020-2021

Giáo án Lớp 5 (CV 405) - Tuần 31 - Năm học 2020-2021

 Tập đọc

CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN

 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (Trả lời đư¬ợc các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.

3.Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm.

4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

* Điều chỉnh theo CV405: Cho HS tự nghe- ghi nội dung chính của bài.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng

 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn 1 đoạn cần hư¬ớng dẫn học sinh đọc diễn cảm.

 - HS: Đọc tr¬ước bài, SGK

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

 - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi

 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút

 

doc 43 trang cuongth97 04/06/2022 3780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 (CV 405) - Tuần 31 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
TIẾT:61
 Tập đọc
CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN
 I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
3.Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
* Điều chỉnh theo CV405: Cho HS tự nghe- ghi nội dung chính của bài.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn 1 đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
 - HS: Đọc trước bài, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động Khởi động:(5 phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" với nội dung đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi, trả lời về câu hỏi các nội dung bài thơ.
- Chiếc áo dài có vai trò như thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa ?
-Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam ? 
- Gv nhận xét trò chơi
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài thẫm màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo.
- Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế nhị, kín đáo của phụ nữ Việt Nam. / Vì phụ nữ Việt Nam ai cũng thích mặc áo dài. / Vì phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn trong chiếc áo dài...
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động Khám phá: (12phút)
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Cho HS chia đoạn.
+ Em có thể chia bài này thành mấy đoạn ?
- Cho nhóm trưởng điều khiển HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài văn trong nhóm
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS .
- GV kết hợp hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của các từ được chú giải sau bài. 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài - giọng đọc diễn cảm đúng tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, tự hào của cô gái trong buổi đầu làm việc cho Cách mạng; đọc phân biệt lời các nhân vật: 
+ Lời anh Ba – ân cần khi nhắc nhở Út; mừng rỡ khi khen ngợi Út.
+ Lời Út - mừng rỡ khi lần đầu được giao việc; thiết tha khi bày tỏ nguyện vọng muốn làm thật nhiều việc cho Cách mạng.
 - 1 HS đọc.
- HS nêu cách chia đoạn. (Có thể chia bài thành 3 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Em không biết chữ nên không biết giấy gì.
+ Đoạn 2: tiếp theo đến Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS đọc bài nối tiếp lần 1.
- HS nêu cách phát âm, ngắt giọng..
- HS đọc bài nối tiếp lần 2.
- 1 HS đọc phần chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài.
- HS theo dõi SGK
3. Hoạt động Thực hành: (10 phút)
 - Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài, TLCH và chia sẻ trước lớp
+ Công việc đầu tiên của anh Ba giao cho Út là gì? 
+ Những chi tiết nào cho thấy Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này? 
+ Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn 
+ Vì sao Út muốn được thoát ly?
- Yêu cầu HS nghe ghi nội dung chính của bài
-GV nhận xét, kết luận
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm 
- Rải truyền đơn.
- Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách dấu truyền đơn.
- Giả bán cá từ ba giờ sáng. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng. Khi rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.
- Vì Út đã quen hoạt động, muốn làm nhiều việc cho Cách mạng.
-HS nghe ghi nội dung bài và nêu trước lớp
Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn"Anh lấy tứ mái nhà ... không biết giấy gì "
+ GV đọc mẫu.
+Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung HS.
 - 3 HS đọc diễn cảm đoạn văn. Cả lớp trao đổi, thống nhất về cách đọc. 
- HS theo dõi
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 HS thi đọc diễn cảm. Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay.
4. Hoạt động Vận dụng: (2 phút)
- GV yêu cầu 3 HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai (người dẫn chuyện, anh Ba Chẩn, chị Út).
- HS đọc
5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Về nhà kể lại câu chuyện này cho mọi người cùng nghe.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc trước bài “Bầm ơi”.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 31
TIẾT:151
Toán
PHÉP TRỪ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Học sinh làm được bài 1, bài 2, bài 3.
3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Hoạt động Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" với nội dung câu hỏi nhu sau:
+ Nêu tính chất giao hoán của phép cộng.
+ Nêu tính chất kết hợp của phép cộng.
- GV nhận xét trò chơi
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò choi
- HS nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động Thực hành:(25 phút)
 - Ôn tập về các thành phần và các tính chất của phép trừ
+ Cho phép trừ : a - b = c ; a, b, c gọi là gì ?
+ Nêu cách tìm số bị trừ ? 
+ Nêu cách tìm số trừ ?
- GV đưa ra chú ý :a - a = 0;a - 0 = a
- HS thảo luận nhóm, chia sẻ trước lớp:
a : Số bị trừ
b : Số trừ
c : Hiệu
+ Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
+ Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- Học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài 
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2: HĐ cá nhân 
- Học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài 
- GV nhận xét chữa bài
Bài 3: HĐ cá nhân 
- HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm bài 
- GV nhận xét chữa bài
- Tính rồi thử lại theo mẫu
- Cả lớp làm vở, 3 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
a. 8923 – 4157 = 4766
 Thử lại : 4766 + 4157 = 8923
 27069- 9537 = 17559
 Thử lại : 17559 + 9537 = 27069
b.
c. 7,284 – 5,596 = 1,688	
 Thử lại : 1,668 + 5,596 = 7,284
 0,863- 0,298 = 0,565
 Thử lại : 0,565 + 0,298 = 0,863
- Tìm x
- Cả lớp làm vào vở,2 HS lên bảng làm, chia sẻ cách làm 
a. x + 5,84 = 9,16
 x = 9,16 – 5,84
 x = 3,32
b. x – 0,35 = 2,55
 x = 2,55 + 0,35
 x = 2,9
- Cả lớp theo dõi
- Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm, chia sẻ. 
Bài giải
Diện tích đất trồng hoa là :
540,8 – 385,5 = 155,3 (ha)
Diện tích đất trồng hoa và trồng lúa là :
540,8 + 155,3 = 696,1(ha)
 Đáp số : 696,1ha
3. Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
- Cho HS giải bài toán theo tóm tắt sau:
4,3 ha
- DT trồng cây ăn quả: 2,7 ha
- DT hồ cá: 0,95 ha
- DT trại nuôi gà: ..?
- HS giải
 Bài giải
Diện tích hồ cá và diện tích trồng cây ăn quả là:
 2,7 + 0,95 = 3,65(ha)
Diện tích trại chăn nuôi gà là: 
 4,3- 3,65 = 0,65 (ha)
 Đáp số: 0,65 ha
4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Về nhà tìm các bài tập tương tự để làm thêm.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 31
TIẾT:31
 Lịch sử
LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG (T1)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Học sinh thấy được sự giàu đẹp của quê hương mình, thấy được truyền thống của cha ông mình.
2. Kĩ năng: HS nêu được một số di tích lịch sử của địa phương cũng như các đặc sản trên quê hương mình.
3. Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ trách nhiệm.
4. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Tranh ảnh, truyện kể về địa phương.
- HS: Vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu tên các xã trong huyện của mình (Mỗi em chỉ nêu 1 tên xã hoặc thị trấn trong huyện mình)
- Gv nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Hoạt động Khám phá:(28phút)
 * Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu về lịch sử địa phương 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thảo luận.
- Nêu những di tích lịch sử có ở địa phương?
- Giáo viên giới thiệu cho HS biết về các di tích lịch sử này 
- Hãy kể tên và mô tả những lễ hội có ở địa phương mình?
- Em hãy kể tên những đặc sản có ở địa phương mình?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- HS nghe
- HS thảo luận, báo cáo trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS nêu
-HS nêu
3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
- Em sẽ làm gì để bảo vệ và giữ gìn các khu di tích lịch sử của địa phương em ?
- HS nêu
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Yêu cầu HS về tìm hiểu những đóng góp của nhân địa phương mình về con người và lương thực, thực phẩm cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ của dân tộc ta.
- Số lượng thương binh, liệt sĩ và gia đình chính sách trong xã.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 31
TIẾT:31
Chính tả
 TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM (Nghe - viết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nghe- viết đúng bài chính tả.
2. Kĩ năng:
 - Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương ( BT2, BT3a).
 - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
3. Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
* Điều chỉnh theo CV405: Cho HS nghe- ghi lại nội dung chính của bài Tà áo dài Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ 
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng nhóm để HS làm bài tập 2 
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Hoạt động Khởi động:(3 phút)
- Cho HS chia thành 2 nhóm chơi trò chơi "Viết nhanh, viết đúng" tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng: Huân chương Lao động, Huân chương Sao vàng, Huân chương Quân công, Nghệ sĩ Ưu tú, Nghệ sĩ Nhân dân.
- Gv nhận xét trò chơi
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên các huân chương, giải thưởng, danh hiệu.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS chơi
- HS nghe
- HS nhắc lại
- HS ghi vở
2.Hoạt động Khám phá:(7 phút)
 - Gọi HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam.
- GV yêu cầu HS nghe và ghi lại nội dung Đoạn văn kể về điều gì?
- GV nhắc HS chú ý tập viết những từ em dễ viết sai
- Cả lớp lắng nghe.
-HS nêu những gì ghi được và nêu trước lớp.
- Đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền, áo dài tân thời của phụ nữ Việt Nam.
- HS đọc thầm, tập viết các từ ngữ dễ viết sai: 30, XX, 
Hướng dẫn viết bài chính tả. (15 phút)
- GV đọc mẫu lần 1.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm)
- GV đọc lần 3.
- HS theo dõi.
- HS viết theo lời đọc của GV.
- HS soát lỗi chính tả.
GV chấm và nhận xét bài (3 phút)
- GV chấm 7-10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
- Thu bài chấm 
- HS nghe
3. Hoạt động Thực hành: (8 phút)
 Bài tập 2: HĐ nhóm 
- Gọi HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu các nhóm làm vào bảng phụ và gắn lên bảng lớp.
- GV nhận xét, chữa bài
- Chốt: Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên các huy chương, giải thưởng, danh hiệu?
Bài tập 3: HĐ cặp đôi
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài 
- HS trình bày, HS khác nhận xét.
- GV xác nhận kết quả đúng.
- HS nêu 
- Các nhóm thảo luận và làm bài, chia sẻ kết quả
* Lời giải:
a. Giải thưởng trong các kì thi văn hoá, văn nghệ, thể thao
- Giải nhất: Huy chương Vàng
- Giải nhì : Huy chương Bạc
- Giải ba :Huy chương Đồng
b. Danh hiệu dành cho các nghệ sĩ tài năng:
- Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân
- Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú
c. Danh hiệu dành cho cầu thủ, thủ môn bóng đá xuất sắc hằng năm:
- Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng,
- Cầu thủ, thủ môn xuất sắc: Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc.
- HS nêu lại quy tắc viết hoa tên các huy chương, giải thưởng, danh hiệu
- HS nêu yêu cầu
- HS làm việc theo nhóm đôi
* Lời giải:
a. Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Huy chương Vì sự nghiệp giáo dục, Huy chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam.
b. Huy chương Đồng Toán quốc tế, Huy chương Vàng.
4. Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
- Cho HS ghi tên các giải thưởng theo đúng quy tắc viết hoa:
+ quả cầu vàng
+ bông sen bạc
+ cháu ngoan bác Hồ
- HS viết:
+ Quả cầu Vàng
+ Bông sen Bạc
+ cháu ngoan Bác Hồ
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ. 
- Chuẩn bị tiết sau 
- Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các huy chương, danh hiệu, giải thưởng và kỉ niệm chương.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 31
TIẾT:152
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nắm vững cách cộng, trừ phân số và số thập phân.
2. Kĩ năng:
 - Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán.
 - HS làm bài 1, bài 2.
3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi:
+ Nêu cách cộng phân số cùng mẫu số?
+ Nêu cách trừ phân số cùng mẫu số?
+ Nêu cách cộng phân số khác mẫu số?
 + Nêu cách trừ phân số khác mẫu số?
- Gv nhận xét trò chơi
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Hoạt động Thực hành:(28 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu
-Yêu cầu HS làm bài
- Rèn kĩ năng sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để cộng trừ phân sô và số thập phân
- GV nhận xét chữa bài
- Tính:
- Cả lớp làm vở, 2 HS lên bảng làm bài, chia sẻ cách làm
a) 
b) 578,69 + 181,78 = 860,47
- Tính bằng cách thuận tiện nhất
- HS tự giải, 4 HS lên bảng làm bài, chia sẻ cách làm
c) 69,78 + 35,97 + 30,22 
= ( 69,78 + 30,22) + 35,97 
= 100 + 35,97 = 135,97
d) 83,46 – 30,98 – 72,47
= 83,45 – ( 30,98 + 72,47)
= 83,45 – 73,45 = 10
3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
- Cho HS tính bằng cách thuận tiện nhất:
17,64 - ( 5 - 4,36) =
- HS làm bài
17,64 - ( 5 - 4,36) = 17,64 - 5 + 4,36
 = 17,64 + 4,36 - 5
 = 22 - 5
 = 17
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ. 
- Dặn HS ôn lại giải toán về tỉ số phần trăm.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 31
TIẾT:61
Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
2. Kĩ năng: Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2) 
3. Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
* Điều chỉnh theo CV405: HS nghe ghi những phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam., tự giải thích những câu thành ngữ ở BT2 (không yêu cầu đặt câu)
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng dạy học 
 - GV: SGK, bảng phụ viết sẵn lời giải cho BT1 a, b, c, bảng nhóm 
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": Nội dung là nêu tác dụng của dấu phẩy và ví dụ nói về ba tác dụng của dấu phẩy.
- GV nhận xét trò chơi
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Hoạt động Thực hành:(28 phút)
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc các yêu cầu a,b của BT
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân lần lượt chia sẻ câu trả lời các câu hỏi a, b. 
- GV nhận xét, bổ sung chốt lại lời giải đúng.
- 1 HS đọc lại lời giải đúng
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. 
Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
- Cả lớp sửa bài theo đúng lời giải.
Bài 3: HĐ cá nhân
- GV cho một HS đọc yêu cầu của BT3.
- GV hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của BT:
+ Đặt câu có sử dụng 1 trong 3 câu tục ngữ nêu ở BT2.
+ HS cần hiểu là không chỉ đặt 1 câu văn mà có khi phải đặt vài câu rồi mới dẫn ra được câu tục ngữ..
- GV cho HS suy nghĩ đặt câu
- GV nhận xét, kết luận những HS nào đặt được câu văn có sử dụng câu tục ngữ đúng với hoàn cảnh và hay nhất.
- Cả lớp theo dõi đọc thầm lại.
- HS làm bài, chia sẻ
* Lời giải:
a. + Anh hùng: có tài năng, khí phách, làm nên những việc phi thường.
+ Bất khuất: Không chịu khuất phục trước kẻ thù.
+ Trung hậu: có những biểu hiện tốt đẹp và chân thành trong quan hệ với mọi người.
+ Đảm đang: gánh vác mọi việc, thường là việc nhà một cách giỏi giang.
b. Những từ ngữ chỉ các phẩm chất khác của người phụ nữ VN: cần cù, nhân hậu, độ lượng, khoan dung, dịu dàng, nhường nhịn, 
- Mỗi câu tục ngữ dưới đây nói lên phẩm chất gì của người phụ nữ Việt Nam?
- HS làm việc cá nhân, chia sẻ trước lớp
* Lời giải: 
a) Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn: Mẹ bao giờ cũng dành những gì tốt nhất cho con->Lòng thương con đức hi sinh của người mẹ.
b. Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi: Khi gia cảnh gặp khó khăn phải trông cậy người vợ hiền. Đất nước có loạn phải nhờ cậy vị tướng giỏi ->Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình.
c. Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh: Khi đất nước có giặc, phụ nữ cũng sẵn sàng tham gia giết giặc->Phụ nữ dũng cảm, anh hùng.
- HS đọc
- HS nghe, tự đặt câu,báo cáo GV
+ Mẹ em là người phụ nữ yêu thương chồng con, luôn nhường nhịn, hi sinh, như tục ngữ xưa có câu: Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn. (1 câu) 
+ Nói đến nữ anh hùng Út Tịch, mọi người nhớ ngay đến câu tục ngữ: Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh. (1 câu) 
+ Vừa qua nhà em gặp nhiều chuyện không may. Nhờ mẹ đảm đang, giỏi giang, một mình chèo chống, mọi chuyện cuối cùng cũng tốt đẹp. Bố em bảo, đúng là: Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi. (3 câu)
3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
 - Tìm các từ chỉ phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ Việt Nam ?
- HS nêu: ân cần, dịu dàng, nhân hậu, đảm đang,...
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS hiểu đúng và ghi nhớ những từ ngữ, tục ngữ vừa được cung cấp qua tiết học.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 31
TIẾT:31
 Địa lí
ĐẠI LÍ DÀNH CHO ĐIA PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Qua bài này, HS cần:
 - Nắm được đặc điểm vị trí và ý nghĩa của nó đối với đời sống và sản xuất của nhân dân địa phương mình
 - Hoạt động kinh tế chính của địa phương quê hương em.
2. Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ trách nhiệm
4. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: phiếu học tập; một số tranh ảnh địa phương
 - HS : Tư liệu tìm hiểu về địa phương.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động Khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi thi kể về nghề nghiệp của người dân địa phương.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động Khám phá:(28phút)
Hoạt động 1: Giới thiệu về đậ điểm vị trí của địa phương em.
- GV cho HS quan sát bản đồ tỉnh Hưng Yên, thảo luận nhóm theo câu hỏi:
- Địa phương em nằm ở khu vực nào?
- Các phía tiếp giáp những xã nào?
- Giáo viên có thể cho học sinh quan sát bản đồ địa phương .
-GV kết luận hoạt động 1
Hoạt động 2: Địa hình
- Cho cả lớp thảo luận câu hỏi
+ Địa hình quê em thuộc loại địa hình nào?
+ Đất trồng của địa phương em chủ yếu là loại đất gì? 
+ Nêu ý nghĩa của đặc điểm đó đối với hoạt động sản xuất?
+ Hoạt động kinh tế chính của địa phương em là gi?
-GV nhận xét kết luận hoạt động
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
+ Em hãy chỉ và đọc tên các xã tiếp giáp với địa phương mình trên bản đồ? 
-GV kết luận hoạt động
- HS quan sát, thảo luận nhóm rồi báo cáo
-HS nêu
-HS quan sát
- HS thảo luận và trình bày kết quả
+ HS lên bảng và chỉ trên bản đồ.
3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
- Địa phương em trồng các loại cây nào ? Có những loại đặc sản nào nổi tiếng?
- HS nêu
4.Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Vẽ bức tranh về vẻ đẹp quê hương em.
- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ. 
- Chuẩn bị tiết sau
-HS lắng nghe về thực hiện
- HS nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 31
TIẾT:31
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn.
2. Kĩ năng: Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện.
3. Phẩm chất: chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng phụ viết đề bài của tiết kể chuyện, các gợi ý 3,4.
 - HS : Các câu chuyện đã chuẩn bị
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1. Hoạt động Khởi động (3’)
 - Cho HS thi kể lại câu chuyện em đã nghe về một phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS lên bảng kể lại câu chuyện em đã nghe hoặc đọc về một phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
+ HS khác nhận xét.
- HS ghi vở
2.Hoạt động Khám phá (8’)
- Gọi HS đọc đề
- GV gạch chân những từ trọng tâm ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh.
- GV nhắc HS một số câu chuyện các em đã học về đề tài này và khuyến khích HS tìm những câu chuyện ngoài SGK
- Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
- Kể về một việc làm tốt của bạn em.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc
- HS nêu
- HS nối tiếp nhau nói nhân vật và việc làm tốt của nhân vật trong câu chuyện của mình
3. Hoạt động Thực hành:(23 phút)
- HS kể theo nhóm
- Thi kể chuyện trước lớp
- Cả lớp theo dõi, nhận xét
- Bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hay nhất.
-Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi cảm nghĩ của mình về việc làm tốt của nhân vật trong truyện, về nội dung ý nghĩa câu chuyện. Theo câu hỏi gợi ý
* Câu hỏi gợi ý
+ Bạn có suy nghĩ gì khi chứng kiến việc làm đó?
+ Việc làm của bạn ấy có gì đáng khâm phục? 
+ Tính cách của bạn ấy có gì đáng yêu?
+ Nếu là bạn bạn sẽ làm gì khi đó?
- Đại diện nhóm kể.
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với các bạn về việc làm tốt của bạn.
- HS cả lớp theo dõi, bình chọn
3. Hoạt động ứng dụng (2’)
- Qua bài học, em biết được điều gì ?
- Qua bài học em thấy có rất nhiều bạn nhỏ làm được nhiều việc tốt/Các bạn nhỏ thật tốt bụng...
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ. 
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại chuyện, sưu tầm mẫu chuyện hay kể cho lớp , người thân nghe
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 31
TIẾT:153
Toán
PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán.
2. Kĩ năng: HS làm bài 1(cột 1), bài 2, bài 3, bài 4.
3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Hoạt động Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS hát
- HS ghi vở 
2.Hoạt động Thực hành:(15 phút)
 - GV viết lên bảng: a x b = c
+ Em hãy nêu tên gọi các thành phần của phép nhân?
+ Nêu các tính chất của phép nhân mà em đã được học?
1. Tính chất giao hoán.
2. Tính chất kết hợp.
3. Nhân 1 tổng với 1 số.
4. Phép nhân có thừa số bằng 1.
5. Phép nhân có thừa số bằng 0.
- HS nêu miệng: a, b là thừa số, c là tích.
- Thảo luận nhóm đôi và ghi tính chất vào giấy nháp. Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
a x b = b x a
(a x b) x = a x (b x c)
(a + b) x = a x c + b x c
1 x a = a x 1 = a
0 x a = a x 0 = 0
Bài 1(cột 1): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS tự giải
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét chữa bài
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
- Bạn đã vận dụng những tính chất nào của phép nhân để giải bài toán 3?
Bài 4: HĐ cá nhân
- HS đọc đề bài
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
- Bạn nào có cách giải khác không?
- Tính
- HS làm bài, chia sẻ cách làm
a) 4 802 x 324 = 1 555 848
b) 
c) 35,4 x 6,8 = 2

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_cv_405_tuan_31_nam_hoc_2020_2021.doc