Giáo án Lớp 5 (Buổi sáng) - Tuần 5 - Năm học 2020-2021

Giáo án Lớp 5 (Buổi sáng) - Tuần 5 - Năm học 2020-2021

Tiết 3: Tiếng Anh

Tiết 4: Tập đọc

Một chuyên gia máy xúc

I. Mục tiêu:

 - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu, các cụm từ.

- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn .

- Hiểu từ chú giải SGK

 - Hiểu nội dung : Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết sẵn đoạn 1.

 

doc 27 trang cuongth97 06/06/2022 3710
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 (Buổi sáng) - Tuần 5 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2020
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Toán
Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài
 I. Môc tiªu:	
 - Biết gọi tên, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
 - Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.
 - GD HS tính toán cẩn thận.
 II. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ
- Nhắc lại những đơn vị độ dài đã học?
- Nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1: - Hs đọc đề, GV treo bảng
+ 1m bằng mấy dm? 
+ 1m bằng mấy dam?
 ..
- HS nêu: cm, dm, km,..
Nhận xét
- Lắng nghe.
1 HS nêu, rồi đọc.
1m = 10 dm
1m = .
Lớn hơn mét
Mét
Nhỏ hơn mét
	km	
hm
dam
m
dm
cm
mm
1km
1hm
1dm
1m
1dm
1cm
1mm
=10hm
=10dam
=10m
=10dm
=10cm
=10mm
=km
=hm
= dam
=m
= dm
= cm
- Yêu cầu Hs làm tiếp các cột còn lại trong bảng.
- Nhận xét, bổ sung, hoàn thiện bảng
- Cho Hs đọc lại.
+ 2 đơn vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé; đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn?
- Một vài Hs nhắc lại.
Bài 2 - T 23
- Hs đọc đề bài.
- Y/c HS tự làm bài.
- Gọi 3 Hs lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa.
+ Em làm thế nào để tính được? 
342dm = 3420cm, 25000m = 25km, 
 1cm = m
Bài 3 - T 23
- Hs đọc yêu cầu.
- GV viết 4km 35m = .m, yêu cầu Hs nêu cách tính tìm số thích hợp điền.
- Yêu cầu Hs làm các phần còn lại.
- Nhận xét, chữa
+ Nêu cách tính của 3040m = 3km 40m
3. Củng cố, dặn dò
+ Hai đơn vị đo độ dài liền nhau gấp, kém nhau bao nhiêu lần?
- Nhận xét tiết học. dặn dò về nhà
- HS làm vào nháp.
- Nhận xét, bổ sung.
2 Hs đọc lại.
+ Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
+ Đơn vị bé = đơn vị lớn
- Hs nhắc lại.
 1 HS đọc đề.
- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a)135m = 1350dm; 342dm = 3420cm 
15cm = 150mm	
c) 1mm = cm 1cm = m 
 1m = km
 1 Hs đọc.
4km 37m = 4km + 37m
 = 4000m + 37m = 4037m
Vậy 4km 37m = 4037m
- Hs làm các phần còn lại.
8m 12cm = 8012cm; 
354dm = 35m 4dm
3040m = 3km 40m.
+ HS nêu.
- HS nêu nối tiếp.
- Lắng nghe.
Tiết 3: Tiếng Anh
Tiết 4: Tập đọc
Một chuyên gia máy xúc
I. Mục tiêu:
 	- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu, các cụm từ.
- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn .
- Hiểu từ chú giải SGK
 	- Hiểu nội dung : Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn 1. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ 
- GVgọi 3 HS đọc thuộc lòng bài Bài ca về trái đất 
- Nhận xét HS.
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV chia 4 đoạn, gọi HS đọc nối tiếp.
- Lần 1: Đọc + sửa phát âm.
- Lần 2: Đọc + giảng nghĩa từ: công trường, hoà sắc, điểm tâm, chất phác, phiên dịch,..
- Lần 3: Đọc + nhận xét, đánh giá
+ Lưu ý cách ngắt câu: Thế là/ A - lếch- xây đưa bàn tay vừa to /vừa chắc ra/ nắm lấy bàn tay đầy dàu mỡ của tôi lắc mạnh và nói.
- Y/c Hs luyện đọc theo cặp.
- Gọi Hs đọc cả bài
- GV đọc mẫu.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
Đọc thầm đoạn 1
+ Anh Thuỷ gặp A - lếch- xây ở đâu?
+ Dáng vẻ của A - lếch- xây có gì đặc biệt?
- Y/c HS nêu ý 1.	
Đọc thầm đoạn còn lại
+ Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp gợi cho tác giả cảm nghĩ như thế nào ?
+ Chi tiết nào trong bài làm cho em nhớ nhất? Vì sao?
- Y/c HS nêu ý 2.
+ Nội dung bài học nói lên điều gì?
4. Đọc diễn cảm
- Yêu cầu HS dựa vào nội dung bài tập đọc để tìm giọng đọc cho phù hợp.
- GV treo bảng phụ hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 4.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét từng HS.
5. Củng cố, dặn dò
+ Câu chuyện giữa anh Thuỷ và A - lếch- xây gợi cho em điều gì?
- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.
 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ
 - Nhận xét
- HS lắng nghe.
 1 hs đọc toàn bài
+ Đoạn 1: Đó là... sắc êm dịu 
+ Đoạn 2: Chiếc máy xúc...giản dị.
+ Đoạn 3: Đoàn xe tải... chuyên gia máy xúc !
+ Đoạn 4: A-lếch-xây ...tôi và A - lếch- xây. 
- HS đọc chú giải SGK
- Hs luyện đọc theo cặp.
 1 Hs đọc
- Lắng nghe.
- HS đọc
+ Anh Thuỷ gặp A - lếch- xây ở công trường xây dựng.
+ Anh A - lếch- xây vóc người cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng, thân hình chắc và khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân, khuôn mặt to, chất phác.
Ý1 : Dáng vẻ của anh A-lếch-xây
- HS đọc
+ Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp rất cởi mở và thân thiện, họ nhìn nhau bằng ánh mắt đầy thân thiện, họ nắm tay nhau bằng bàn tay đầy dầu mỡ.
+ Tiếp nối nhau phát biểu.
Ý2 : Tình cảm chân thành giữa hai người bạn đồng nghiệp
Đại ý : Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. 
- Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện.
- Luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
 3 HS thi đọc.
 2 HS trả lời trước lớp.
Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2020
Tiết 1: Toán
Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng
 I. Mục tiêu: Giúp Hs củng cố về:
- Biết gọi tên, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng.
- Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán vối các số đo khối lượng.
 - GD HS tính toán cẩn thận.
 II. Hoạt động dạy học:	
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
A. Bài cũ
- Gọi Hs chữa bài 3
- Nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1 (23-sgk):
- Hs đọc đề, GV treo bảng
 1kg bằng bao nhiêu hg?
 1kg bằng bao nhiêu yến?
- Yêu cầu Hs làm các cột còn lại
- Học sinh lên bảng.
8m 12cm = 8012cm; 354dm = 35m 4dm
 3040m = 3km 40m.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
1kg = 10 hg.
1kg = yến
Lớn hơn ki-lô-gam
Ki-lô-gam
Bé hơn ki-lô-gam
Tấn
Tạ
Yến
Kg
Hg
Dag
Gam
1 tấn
=10 tạ
1 tạ
= 10 yến
= 
1 yến
= 10 kg
=
1 kg
= 10 hg
=
1 hg
= 10 dag
=
1 dag
= 10 g
= 
1g
=
- Nhận xét, chữa.
- Cho Hs đọc bảng.
 2 đơn vị đo khối lượng liền nhan thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn?
- Cho một vài Hs nhắc lại.
Bài 2 (24-sgk):
- Hs đọc đề bài, tự làm bài.
- Nhận xét, chữa.
- Y/c Hs nêu cách đổi của phần c,d?
Bài 3(24-sgk):
- Học sinh nêu yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự là bài.
- Vì sao em điền được dấu >,<,= vào chỗ chấm?
Bài 4 (24-sgk)
- Gọi học sinh đọc đề toán.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo khối lượng liền nhau?
- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.
- HS nối tiếp nêu KQ
1kg = 10hg
1kg = yến
- Gấp 10 lần đơn vị bé.
- Đơn vị bé = đơn vị lớn.
a) 18 yến = 180 kg b) 430 kg = 43 yến
200 tạ = 20000 kg 2500 kg = 25 tạ 
5 tấn = 35000 kg 16000 kg = 16 tấn
c) 2kg 326g = 2326g d) 4000g = 4 kg
 6kg 3g = 6003g; 9050 kg = 9 tấn 50 kg 
2 HS lên bảng làm 
2 kg50 g 6 tấn 8kg
13kg 85g < 13kg 805g 
 Giải:
 Đổi: 1 tấn = 1000g
Ngày thứ hai bán được số kg đường là:
 300 × 2 = 600 (kg)
Ngày thứ ba bán được số kg đường là:
 1000 – (600 + 300) = 100 (kg)
Đáp số: 100 kg đường
- Hs nhắc lại
 - HS thực hiện
Tiết 2: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Hòa bình
 I. Mục tiêu:
 - Hiểu nghĩa của từ hoà bình (BT1), tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình (BT2).
 - Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố (BT3).
 	II. Đồ dùng dạy học:
- Từ điển học sinh ; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với một cặp từ trái nghĩa mà em biết.
- Nhận xét
2. Dạy học bài mới
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi bảng.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1:
- Y/C HS đọc đề bài và nội dung của bài tập. 
- Yêu cầu HS tự làm bài. (Gợi ý HS dùng bút chì khoanh tròn vào chữ cái dặt trước dòng nêu đúng nghĩa của từ hoà bình)
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
+ Tai sao em chọn ý b mà không phải là ý a hoặc c ?
* Kết luận: Hoà bình là trạng thái không
có chiến tranh, còn trạng thái bình thản có nghĩa là bình thường, thoải mái. Đây là từ chỉ trạng thái tinh thần của người, không dùng để nói tình hình đất nước hay thế giới. Trạng thái hiền hoà, yên ả là trạng thái của cảnh vật, hiền hoà là trạng thái của cảnh vật hay tính nết con người.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp (Gợi ý HS dùng từ điển tìm hiểu nghĩa từng từ, sau đó tìm những từ đồng nghĩa với từ hoà bình)
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Gọi HS nêu nghĩa của từng từ ngữ ở bài 2 và đặt câu với từ đó.
Ví dụ : 
+ bình yên : yên lành, không gặp điêù gì rủi ro, tai hoạ.
+ bình thản : phẳng lặng, yên ổn, tâm trạng nhẹ nhàng thoải mái, không có điều gì áy náy, lo nghĩ.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc đoạn văn. GV cùng HS nhận xét, sửa chữa để thành một đoạn văn mẫu.
- Nhận xét bài viết.
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình.GV nhận xét, sửa chữa những bài viết tốt, chưa tốt
3. Củng cố, dặn dò
+ Em hiểu hoà bình có nghĩa là gì?
- Nhận xét tiết học.
 - Dặn dò HS về nhà.
3 HS lên bảng đặt câu.
- Nhận xét bài của bạn
- HS lắng nghe.
1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Tự làm bài.
- HS tự làm bài.
- HS nêu ý mình chọn: ý b) Trạng thái không có chiến tranh.
+ Vì: Trạng thái bình thản là thư thái thoải mái không biểu lộ bối rối. Đây là từ chỉ trạng thái tinh thần của con người. Trạng thái hiền hoà, yên ả là trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết của con người.
1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận cùng làm bài.
1 HS nêu ý kiến, HS khác bổ sung, cả lớp thống nhất: Những từ đồng nghĩa với từ hoà bình: bình yên, thanh bình, thái bình. 
- HS tiếp nối nhau phát biểu.
- HS đặt câu: 
+ Ai cũng muốn được sống trong cảnh bình yên.
+ Nó nhìn tôi bằng ánh mắt bình thản.
...
1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
 2 HS làm trên bảng, HS cả lớp làm vào vở.
2 HS lần lượt đọc bài cho cả lớp theo dõi, nhận xét.
 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình. 
- HS nêu nối tiếp.
Tiết 3: Khoa học
Thực hành: Nói “Không” với các chất gây nghiện
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu, bia.
- Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
KNS: Kĩ năng biết từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ 
- Nêu những việc em nên làm để giữ vệ sinh cơ thể tuổi dậy thì?
- Nhận xét
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin.
MT: Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu, bia.
CTH:	
* Bước 1: - Yêu cầu học sinh đọc các thông tin ở sách giáo khoa và hoàn thành bảng sau.
- Giáo viên giúp đỡ các nhóm.
 * Bước 2: Gọi học sinh trình bày
Kết luận: Tác hại của rượu, bia,.. làm cho con người giảm sút về sức khỏe, tiêu tốn tiền của, làm ảnh hưởng tới người xung quanh.
3. Hoạt động 2: Trò chơi: Bốc thăm trả lời câu hỏi.
MT: Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
CTH
* Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- Giới thiệu hộp đựng phiếu ghi câu hỏi
- Yêu cầu: Mỗi nhóm cử 1 bạn vào Ban giám khảo, nhận xét
* Bước 2: Thực hiện yêu cầu
- Giáo viên và ban giám khảo thống nhất xếp giải
* Bước 3: Tổng kết hoạt động
- Nhóm nào trả lời được nhiều câu hỏi là thắng cuộc.
- Nhận xét tuyên dương nhóm thắng.
Kết luận: Khi bị người khác rủ dùng các chất cai nghiện em phải tìm cách từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý
* Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Thường xuyên cánh giác, không nên sử dụng các chất gây nghiện.
- Học sinh nêu :
+ Thường xuyên tắm rửa, thay quần áo hàng ngày. Đầu tóc gọn gàng, sạch sẽ .
- Học sinh thảo luận theo cặp làm vào vở bài tập 1 cặp làm vào bảng phụ kẻ sẵn.
Tác hại của thuốc lá
Tác hại của rượu, bia
Tác hại của ma tuý
đ/v người sử dụng
Có hại sức khoẻ, gây ra nhiều bệnh 
Gây ra nhiều loại bệnh
Gây nghiện có thể bị chết người
đ/v người xa
Hít phải khói thuốc cũng bị bênh
Gây tai nạn giao thông, vi phạm pháp luật
Kinh tế sa sút tội phạm gia tăng.
- Học sinh lên bảng trình bày, nhóm bổ sung.
- Lắng nghe
- Học sinh quan sát, lắng nghe
- Các tổ cử người tham gia chơi.
- Đại diện các nhóm lên bốc thăm và trả lời câu hỏi.
VD: - Khi bạn rủ em hút thuốc lá, em làm như thế nào?
- Em thấy bạn trong lớp mình đang uống rượu trong quán em cần làm gỡ?
- HS lắng nghe,thực hiện.
Tiết 4: Đạo đức
Có trí thì nên
(Tích hợp GD ĐĐ Bác Hồ)
I. Mục tiêu:
- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
- Biết được: người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
- Cảm phục và noi theo những tấm gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành những người có ích cho gia đình, xã hội.
GDĐĐBH:
- Nhận biết được sự nỗ lực của Bác Hồ để vượt qua mọi khó khăn, thử thách
- Trình bày được ý nghĩa của việc phấn đấu, rèn luyện trong học tập và cuộc sống
KNS: Kĩ năng xác định giá trị
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu tự điều tra bản thân (chuẩn bị tiết trước)
- Giấy màu xanh - đỏ cho mỗi HS. 
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: 
- GV đọc câu chuyện “Không có việc gì khó ” ( trang 13)
+ Từ Phi Chịt đến U Đon mỗi người phải mang theo những gì?
+ Trên đường đi, Thầu Chín và một số đồng chí đã gặp những khó khăn gì/?
+ Thầu Chín đã nói gì khi các đồng chí yêu cầu Thầu Chín nhường gánh?
+ Thầu Chín đã đạt được kết quả gì khi kiên trì, cố gắng trên đường đi?
Hoạt động 2: GV cho HS thảo luận theo nhóm 4
+ Hãy nêu ý nghĩa 4 câu thơ Bác đã đọc?
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Tìm hiểu thông tin 
MT: Tìm hiểu thông tin về anh Trần Bảo Đồng.
CTH: 
+ Gọi 1 HS đọc thông tin trang 9 SGK.
µ Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập?
µ Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để vươn lên như thế nào?
µ Em học được điều gì từ tấm gương của anh Trần Bảo Đồng?
- GV nhận xét các câu trả lời của HS.
Kết luận: Anh Trần Bảo Đồng Là người có niềm tin, ý chí quyết tâm phấn đấu đó vượt qua được hoàn cảnh.
Hoạt động 4: Thế nào là cố gắng vượt qua khó khăn 
MT: HS hiểu thế nào là cố gắng vượt qua.
CTH: Thảo luận nhúm 4
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy ghi 1 trong các tình huống sau, yêu cầu các em thảo luận để giải quyết tình huống.
1) Năm nay lên lớp 5 nên A Hoa và Phan Răng phải xuống tận dưới trường huyện học. Đường từ bản đến trường huyện rất xa phải qua đèo, qua núi. Theo em A hoa và Phan Răng có thể có những cách xử lí như thế nào? Hai bạn làm thế nào mới là biết cố gắng vượt qua khó khăn?
2) Giữa năm học lớp 4 Tâm An pải nghỉ học để đi chữa bệnh. Thời gian nghỉ lâu quá nên cuối năm Tâm An không được lên lớp 5 cùng các bạn. Theo em Tâm An có thể có những cách xử lí như thế nào? Bạn làm thế nào mới là đúng?
- GV mời đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm mình.
Kết luận: Qua tình huống trên ta thấy người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
Hoạt động 5: Liên hệ bản thân
MT: Cảm phục và noi theo những tấm gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống
CTH: Làm việc theo cặp
1. Em hãy kể 3 khó khăn của em trong cuộc sống và học tập và cách giải quyết những khó khăn đó cho các bạn trong nhóm cùng nghe.
2. Nếu khó khăn em chưa biết khắc phục, hãy nhờ các bạn trong nhóm cùng suy nghĩ và đưa ra cách giải quyết (nếu có )
- GV cho HS các nhóm làm việc. MT: Cảm phục và noi theo những tấm gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống.
+ Yêu cầu HS nêu khó khăn của mình.
+ Yêu cầu HS khác đưa ra hướng giải quyết giúp bạn.
+ Trước những khó khăn của bạn bè, chúng ta nên làm gì?
Kết luận: Chúng ta phải noi theo những tấm gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành những người có ích cho gia đình, xã hội.
- HS lắng nghe và trả lời các câu hỏi.
+ Gánh theo hai thùng sát tây đựng quần áo, đồ dùng lặt vặt, .
+ Đường gập ghềnh, vát rừng, sưng chân,..
+ Thánh hiền đã dạy: Thiên hạ vô nan sự, nhân tâm tự bất biến.
+ Thầu chín đi rất nhanh, đôi thùng đung đưa có vẻ nhẹ nhàng, 
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Đại diện một số em trình bày.
+ Cuộc sống gia đình Trần Bảo Đồng rất khó khăn, anh em đông, nhà nghèo, mẹ lại hay đau ốm! Vì thế ngoài giờ học Bảo Đồng phải giúp mẹ bán bánh mì.
+ Trần Bảo Đồng đã biết sử dụng thời gian một cách hợp lí, có phương pháp học tập tốt vì thế suốt 12 năm học Đồng luôn đạt HS giỏi. Năm 2005, Đồng thi vào trường Đại học Khoa học tự nhiên Thành phố Hồ Chí Minh và đỗ thủ khoa.
+ Dù hoàn cảnh khó khăn đến đâu nhưng có niềm tin, ý chí quyết tâm phấn đấu thì sẽ vượt qua được hoàn cảnh.
- HS Lắng nghe.
- Mỗi nhóm 4 HS cùng thảo luận để giải quyết 1 ttrong các tình huống mà GV đưa ra:
Cách xử lí:
1) Ahoa và Phan Răng có thể ngại đường xa mà bỏ học không xuống trường huyện nữa.
Theo em, hai bạn nên cố gắng đến trường, dù phải trèo đèo, lội suối. Hai bạn mới học đến lớp 5 còn phải học thêm rất nhiều nữa.
2) Vì phải học lại lớp 4 không được lên lớp 5 cùng các bạn, Tâm An có thể chán nản và bỏ học hoặc học hành sa sút. Tâm An cần giữ gìn sức khỏe và vui vẻ đến trường cho dù phải học lại lớp 4.
2 nhóm HS báo cáo kết quả trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- HS Lắng nghe.
- Thảo luận với bạn để thực hiện yêu cầu.
- Các nhóm thảo luận, trình bày trước lớp.
- HS thực hiện
+ Trước những khó khăn của bạn, chúng ta nên giúp đỡ bạn động viên bạn vượt qua khó khăn.
- HS Lắng nghe.
Hoạt động 6: Hoạt động nối tiếp
- GV yêu cầu Hs về nhà tìm hiểu những tấm gương vượt khó ở xung quanh các em.
- Yêu cầu HS phân tích những thuận lợi và khó khăn của mình theo bảng sau:
STT
Các mặt của đời sống
Thuận lợi
Khó khăn
1
Hoàn cảnh gia đình
2
Bản thân
3
Kinh tế gia đình
4
Điều kiện đến trường và học tập
Thứ tư ngày 7 tháng 10 năm 2020
Tiết 1: Toán
Luyện tập
 I. Mục tiêu:
 - Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
 - Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng.
 - GD HS tính toán cẩn thận.
 II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ
- Gọi học sinh chữa bài 3 sgk
- Nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài
Bài 1 (24-sgk)
- Học sinh đọc yêu cầu trước lớp.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Cả hai trường thu được mấy tấn giấy?
+ Biết cứ 2 tấn giấy thì sản xuất được 50000 quyển vở, vậy 4 tấn thì sản xuất được bao nhiêu quyển vở?
- Gọi học sinh chữa bài trên lớp.
- Nhận xét
Bài 3 ( 24- sgk)
- GV cho học sinh quan sát hình và hỏi:
+ Mảnh đất được tạo bởi các mảnh có kích thước, hình dạng như thế nào?
+ Hãy so sánh diện tích của mảnh đất với tổng diện tích của hai hình đó?
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Nhận xét, chữa.
3. Củng cố, dặn dò
- Tóm nội dung tiết học
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
2 học sinh lên bảng.
Bài 3: 2kg 326g = 2326g; 4000g = 4 kg
- Học sinh nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe
 Bài giải
Cả hai trường thu được là:
1tấn 300kg + 2tấn 700kg = 3tấn 1000kg (giấy)
Đổi 3tấn 1000kg = 4 tấn.
4 tấn gấp 2 tấn số lần là:
4 : 2 = 2 (lần)
Số quyển vở sản xuất được là:
50 000 × 2 = 100 000 (quyển)
 Đáp số: 100 000 quyển vở
- Mảnh đất được tạo bởi hai hình:
Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng 6m, chiều dài 14m và Hình vuông CEMN có cạnh là 7m
- Diện tích của mảnh đất bằng tổng diện tích của 2 hình
 Bài giải
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
14 × 6 = 84 ( m2)
Diện tích hình vuông CEMN là:
7 × 7 = 49 (m2)
Diện tích của mảnh đất là:
84 + 49 = 133 ( m2)
Đáp số: 133 m2
- Học và làm bài trong sgk, chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Tập đọc
Ê – mi – li, con 
. Mục tiêu:
- Đọc đúng tên nước ngoài trong bài; đọc diễn cảm được bài thơ. 
- Hiểu các từ ngữ khó và mới trong bài.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4; thuộc 1 khổ thơ trong bài).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK; Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng nối tiếp nhau đọc bài Một chuyên gia máy xúc và nêu nội dung của bài 
- Nhận xét HS.
 2 HS đọc.
- HS nêu: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. 
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện đọc
1 học sinh đọc cả bài
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc dưới sự hướng dẫn của GV.
+ Lần 1: Hướng dẫn HS đọc, kết hợp với sửa sai. Lưu ý cho HS các từ: Ê-mi- li, Mo- ri- xơn, Giôn- xơn, Pô- tô- mác, Oa- sinh- tơn. 
+ Lần 2: Hướng dẫn HS đọc, kết hợp với giải thích từ khó: Lầu Ngũ Giác, Giôn- xơn, nhân danh, B.52, Na- pan, Oa- sinh- tơn.
+ Lần 3: Hướng dẫn HS đọc, kết hợp với hướng dẫn đọc câu khó, diễn cảm, nhận xét.
- Đọc nhóm đôi, gọi đại điện đọc
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
- GV yêu cầu HS đọc thầm, tìm nội dung chính của từng đoạn.
- Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh lên bảng lớp.
+ Vì sao chú Mo- ri- xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của chính quyền Mĩ?
+ Chú Mo- ri- xơn nói điều gì khi từ biệt?
+ Vì sao chú lại dặn con nói với mẹ “Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn”? 
+ Bạn có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo- ri- xơn ?
+ Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? 
4. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. Yêu cầu HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp với nội dung từng khổ thơ.
- GV treo bảng phụ viết khổ thơ 3; 4.
- GV đọc mẫu, hướng dẫn HS cách đọc phù hợp.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Tổ chức HS thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
- Nhận xét.
3. Củng cố- Dặn dò
+ Qua bài thơ này, em được biết thêm điều gì?
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS.
+ Đoạn 1: Phần xuất xứ.
+ Đoạn 2: Ê- mi- li,...Lầu Ngũ Giác.
+ Đoạn 3: Giôn- xơn!...thơ ca nhạc hoạ.
+ Đoạn 4: Ê- mi- li,...xin mẹ đừng buồn.
+ Đoạn 5: Oa- sinh- tơn...sự thật.
- HS đọc chú giải SGK
 Ê- mi- li con ôi !
Trời sắp tối rồi....
Cha không bế con về được nữa!
Khi đã sáng bừng lên ngọn lửa
Đêm nay mẹ đến tìm con
Con hãy ôm lấy mẹ mà hôn
Cho cha nhé.
-HS làm việc theo yêu cầu gv 
1 HS đọc
- Lắng nghe.
Khổ1: Chú Mo- ri- xơn nói chuyện cùng con gái Ê- mi- li.
Khổ2: Tố cáo tội ác của chính quyền Giôn - xơn.
Khổ3: Lời từ biệt vợ con của chú Mo- ri- xơn.
Khổ 4: Mong muốn cao đẹp của chú Mo- ri- xơn .
+ Vì đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa và vô nhân đạo, không nhân danh ai. Chúng ném bom Na pan, B52,..., giết cả những cánh đồng xanh,...
+ Chú nói trời sắp tối, cha không bế con về được nữa. Chú dặn Ê- mi- li, khi mẹ đến, hãy ôm hôn mẹ cho cha và nói với mẹ: “Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn.”
+ Chú muốn động viên vợ con bớt đau khổ vì sự ra đi của chú! Chú ra đi thanh thản, tự nguyện, vì lí tưởng cao đẹp.
- Tiếp nối nhau phát biểu
* Đại ý: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
+ Phần xuất xứ: đọc giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, trầm lắng.
+ Khổ 1: lời chú Mo- ri- xơn : giọng trang 
nghiêm, dồn nén sự xúc động. Giọng bé Ê- mi- li ngây thơ, hồn nhiên.
+ Khổ 2: giọng phẫn nộ, đau thương.
+ Khổ 3: giọng yêu thương, nghẹn ngào, xúc động.
+ Khổ 4: giọng chậm lại, xúc động; nhấn giọng ở những từ ngữ: sáng nhất, đốt, sáng loà, sự thật.
- HS luyện đọc theo sự hướng dẫn của GV.
4 HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Cả lớp bình chọn bạn đọc thuộc và hay nhất.
2 HS nối tiếp nhau trả lời.
- HS thực hiện
Tiết 3: Kĩ thuật
Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình
I. Mục tiêu:
- HS biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình.
- HS nhận biết chính xác một số dụng cụ nấu ăn ở gia đình mình.
- Giáo dục HS có ý thức bảo quản, giữ gìn vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ đun, nấu, ăn uống.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Dạy bài mới 	
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp.
2. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: Xác định các dụng cụ đun nấu, ăn uống thông thường trong gia đình
+ Em hãy kể tên các dụng cụ dùng để đun, nấu, ăn uống trong gia đình em?
- GV ghi bảng theo từng nhóm.
- HS tự kể theo những đồ dùng của nhà mình.
Kết luận : 
Các dụng cụ dùng để đun, nấu, ăn uống trong gia đình là :
 + Đun : bếp ga, bếp lũ, bếp dầu 
 + Dụng cụ nấu: soong, chảo, nồi cơm điện, 
 + Dụng cụ để bày thức ăn và uống: bát, đĩa, đũa, thìa, cốc,...
 + Dụng cụ cắt, thái thực phẩm: dao, kéo 
 + Một số dụng cụ khác: rổ, âu, rá, thớt, lọ đựng bột canh, 
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn, uống trong gia đình
- Y/c HS thảo luận nhóm. GV phổ biến cách thức làm việc
- Gọi đại diện nhóm trình bày. 
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.
+ Bếp đun có tác dụng: cung cấp nhiệt để làm chín lương thưc, thực phẩm.
 + Dụng cụ nấu dùng để: nấu chín và chế biến thực phẩm.
 + Dụng cụ dùng để bày thức ăn và ăn uống: giúp cho việc ăn uống thuận lợi, hợp vệ sinh.
- HS thảo luận nhóm 5. 
- Đại diện nhóm trình bày.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập của học sinh
+ Em hãy nêu cách sử dụng loại bếp đun ở gia đình em?
+ Em hãy kể tên và nêu tác dụng của một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình em?
3. Củng cố, dặn dò: 
- Dặn HS sưu tầm tranh ảnh về các thực phẩm thường được dùng để nấu ăn để học bài : Chuẩn bị nấu ăn.
- HS trình bày.
- Lắng nghe.
Tiết 4: Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu:
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh; biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Rèn luyện thói quen ham đọc sách.
KNS: Kĩ năng giao tiếp, tự tin kể chuyện trước lớp.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Một số câu chuyện ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. 
- Bảng lớp có viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
- GV gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau kể lại câu truyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai
+ Câu truyện ca ngợi về ai,về điều gì ?
- Nhận xét
2. Dạy học bài mới 
2.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi bảng
2.2. Hướng dẫn kể chuyện
a) Tìm hiểu đề bài:
- GV gọi HS đọc đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: đã nghe, đã đọc, ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh.
+ Em đọc câu truyện của mình ở đâu, hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe.
- Gọi 4 HS đọc phần gợi ý.
- GV yêu cầu HS đọc kĩ phần 3, treo bảng có ghi tiêu chí đánh giá, yêu cầu HS đọc.
 5 HS lên bảng tiếp nối nhau kể chuyện 
- Ca ngợi người Mỹ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mỹ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam	
- HS lắng nghe.
2 HS đọc yêu cầu của bài.
HS tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện của mình trước lớp.
 4 HS nối tiếp nhau đọc
1 HS đọc rõ các tiêu chí đánh giá trước lớp.
- Gợi ý HS các câu hỏi trao đổi:
+ Trong câu chuyện, bạn thích nhân vật nào? Vì sao?
+ Chi tiết nào trong chuyện bạn cho là hay nhất?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào yêu hoà bình, chống chiến tranh?
b) Thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thành lập BGK và tổ chức cho HS kể trước lớp.
- Tổ chức cho HS bình chọn HS có chuyện kể hay nhất và trao giải cho HS.
3. Củng cố - dặn dò
+ Hoà bình mang lại cho con người những điều gì?
- GV nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.
- Đại diện 5 HS lên thi kể chuyện.
- HS dưới lớp lắng nghe.
+ HS trả lời: Hoà bình mang lại cho con người những điều tốt đẹp nhất: mang lại hạnh phúc, bình yên cho mọi người.
Thứ năm ngày 8 tháng 10 năm 2020
Tiết 1: Toán
Đề - ca - mét vuông, héc - tô- mét vuông
 I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông. 
- Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị dam2, hm2.
- Biết mối quan hệ giữa dam2 với m2; dam2 với hm2. 
- Biết chuyển đổi số đo diện tích (trường hợp đơn giản).
 II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1dam, 1hm thu nhỏ.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ
+ Hãy nêu các tên đơn vị đo trong bảng đơn vị đo độ dài?
- Nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề - ca - mét vuông. a, Hình thành biểu tượng về đề - ca - mét vuông
- Gv treo bảng hình biểu diễn của hình vuông có cạnh 1 dam như sgk (chưa chia thành ô vuông nhỏ)
- GV nêu : Hình vuông có cạnh dài 1 dam, hãy tính diện tích của hình vuông?
- GV giới thiệu: 1 dam × 1dam = 1dam2, đề - ca - mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài là 1 dam.
- GV giới thiệu: 1 đề ca mét vuông viết tắt là: 1dam2, đọc là đề- ca - mét vuông.
b, Tìm mối quan hệ giữa đề - ca - mét vuông và mét vuông.
+ 1 dam bằng bao nhiêu mét?
+ Hãy chia cạnh hình vuông 1 dam thành 10 phần bằng nhau, sau đó nối các điểm thành hình vuông nhỏ?
+ Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài là bao nhiêu mét?
+ Chia hình vuông lớn có cạnh dài 1 dam thành các hình vuông nhỏ cạnh 1m thì được tất cả bao nhiêu hình vuông nhỏ?
+ Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu mét vuông?
+ 100 hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu mét vuông?
+ Vậy 1dam2 bằng bao nhiêu mét vuông?
+ Đề - ca - mét vuông gấp bao nhiêu lần mét vuông?
3. Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc - tô - mét vuông
a, Hình thành biểu tượng về Héc - tô mét
vuông
- GV treo bảng hình biểu diễn của hình vuông có cạnh 1hm như sgk.
- GV nêu: Hình vuông có cạnh dài 1hm, em hãy tính diện tích của hình vuông này?
- GV giới thiệu: 1 hm2 chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài là 1hm.
- GV giới thiệu tiếp: 1 héc - tô - mét vuông viết tắt là: 1hm2, đọc là héc-tô-mét vuông.
b, Tìm mối quan hệ giữa héc-tô-mét vuông và đề-ca-mét vuông.
+ 1hm bằng bao nhiêu dam?
+ Hãy chia cạnh hình vuông 1 hm thành 10 phần bằng nhau, sau đó nối các điểm thành hình vuông nhỏ?
+ Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài là bao nhiêu đề-ca-mét?
+ Chia hình vuông lớn có cạnh dài 1 hm thành các hình vuông nhỏ cạnh 1dam thì được tất cả bao nhiêu hình vuông nhỏ?
+ Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu đê-ca-mét vuông?
+ 100 hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu đề-ca-mét vuông?
+ Vậy 1 hm2 bằng bao nhiêu đê-ca-mét vuông?
+ Héc-tô-mét vuông gấp bao nhiêu lần mét đề-ca-mét vuông?
4. Thực hành

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_buoi_sang_tuan_5_nam_hoc_2020_2021.doc