Giáo án Lớp 5 (Buổi sáng) - Tuần 11 - Năm học 2020-2021
Tiết 3: Tiếng Anh
Tiết 4: Tập đọc
Chuyện một khu vờn nhỏ
I. Mục tiêu:
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ (người ông).
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Săm soi, cầu viện, .
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.
- GDMT: Có ý thức làm đẹp môi trờng sống trong gia đình và xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trang 102 (SGK)
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn: "Một sớm. hả cháu"
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 (Buổi sáng) - Tuần 11 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11 Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2020 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Tớnh tổng nhiều số thập phõn, tớnh bằng cỏch thuận tiện nhất. - So sỏnh cỏc số thập phõn, giải bài toỏn với cỏc số thập phõn. - Giỏo dục HS yờu thớch học toỏn. II. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1 :Củng cố kiến thức - Gv gọi 2 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét HS * Giới thiệu bài GV giới thiệu bài : Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về các phép cộng các số thập phân. HĐ 2 ; Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính cộng nhiều số thập phân - GV yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nhận xột chữa bài Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS lên bảng làm bài - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV yêu cầu HS giải thích cách làm của từng bước trên. - GV nhận xét HS Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài và nêu cách làm. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV yêu cầu HS giải thích cách làm của từng phép so sánh. - GV nhận xét HS Bài 4 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải. - GV gọi HS chữa bài làm của bạn trên bảng, Nhận xét * Củng cố dặn dò - GV tổng kết tiết học - Chuẩn bị bài 2 HS lên bảng làm bài, 68,32 +54,1 +34,6 =157,02 HS dưới lớp theo dõi và nhận xét HS lắng nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học. 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a 23,75 48,11 0,93 + 8,42 + 26,85 + 0,8 52,00 83,03 3,49 HS nhận xét bài làm của bạn cả về đặt tính và thực hiện tính. - Mỗi HS làm 1 bài a,2,96 + 4,58 + 3,04 = (2,96 + 3,04) + 4,58 = 6 + 4,58 = 10,58 b, 7,8 +5,6 + 4,2 + 0,4 = (7,8+ 4,2) + (6,6 + 0,4) = 12 + 7 = 19 c,8,69 + 2,23 + 4,77 = 8,69 + (2,23 + 4,77) = 8,69+ 7 = 15,69 - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, nếu sai sửa lại cho đúng - HS lần lượt giải thích: 1 HS nêu yêu cầu 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở bài tập 5,89 + 2,34 < 1,96 + 6,48 8,23 8,24 8,36 + 4,97 = 8,97 + 4,36 13,33 13,33 14,7 + 5,6 > 9,8 + 9,75 20,3 19,55 - HS lần lượt giải thích: - Lớp đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau. 1 HS đọc đề bài 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Số một vải người đú dệt trong ngày thứ hai là: 28,4 + 2,2 = 30,6 (m) Số một vải người đú dệt trong ngày thứ ba là: 30,6 + 1,5 = 32,1(m) Số một vải người đú dệt trong ba ngày là: 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m) Đáp số : 91,1 m 1 HS chữa bài làm của bạn trên bảng. HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình - Chuẩn bị bài ,ôn bài Tiết 3: Tiếng Anh Tiết 4: Tập đọc Chuyện một khu vườn nhỏ I. Mục tiêu: - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đỳng chỗ. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiờn (bộ Thu); giọng hiền từ (người ụng). - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Săm soi, cầu viện, ... - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. - GDMT: Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ trang 102 (SGK) - Bảng phụ ghi sẵn đoạn: "Một sớm... hả cháu" III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu chủ điểm - Hỏi: Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên là gì ? + Hãy mô tả những gì em thấy trong tranh minh hoạ chủ điểm. + Chủ điểm: Giữ lấy bầu trời xanh. + Tranh minh hoạ vẽ cảnh các bạn nhỏ đang vui chơi ca hát dưới gốc cây to. Thiên nhiên ở đây thật đẹp, ánh mặt trời rực rỡ, chim hót líu lo trên cành. GV: Chủ điểm Giữ lấy màu xanh muốn gửi tới mọi người thông điệp : Hãy bảo vệ môi trường sống xung quanh. 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài - Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - GV giới thiệu: Bài học đầu tiên Chuyện một khu vườn nhỏ kể về một mảnh vườn trên tầng gác của một ngôi nhà giữa thành phố. Câu chuyện cho chúng ta thấy tình yêu thiên nhiên của ông cháu bạn Thu. 2.2 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Một học sinh đọc toàn bài. - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (2 lượt) GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). - Gọi HS đọc phần Chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - GV đọc toàn bài - chú ý cách đọc như sau: + Toàn bài đọc với giọng đọc nhẹ nhàng; giọng bé Thu: hồn nhiên, nhí nhảnh; giọng ông: hiền từ, chậm rãi. + Nhấn giọng ở những từ ngữ: khoái, rủ rỉ, ngọ nguậy, bé xíu, nhọn hoắt, đỏ hồng, không phải, săm soi, thản nhiên, líu ríu, vườn, đất lành chim đậu..... b) Tìm hiểu bài + Bé Thu thích ra ban công để làm gì? + Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật? (GV nhấn mạnh cỏc chi tiết: - Cây Quỳnh: là dày, giữ được nước. - Cây hoa ti gôn: bị vòi ti-gôn quấn nhiều vòng. + Cây đa ấn Độ: bật ra những búp hồng nhọn hoắt, xoè những lá nâu rõ to). * Nờu nội dung ý 1 + Bạn Thu chưa vui vì điều gì? + Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? + Em hiểu: "Đất lành chim đậu" là thế nào? - Giảng: câu nói "Đất lành chim đậu"của ông bé Thu thật nhiều ý nghĩa. Loài chim chỉ bay đến sinh sống, làm tổ, hát ca ở những nơi thanh bình, có nhiều cây xanh, môi trường trong lành. Nơi chim sinh sống và làm tổ có thể là trong rừng, của một căn hộ tập thể. + Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé Thu? * Nờu nội dung ý 2 + Nêu nội dung chính của bài văn? + Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì? * Thiên nhiên mang lại rất nhiều ích lợi cho con người. Nếu mỗi gia đình đều biết yêu thiên nhiên, trồng cây xanh xung quanh nhà mình sẽ làm cho môi trường sống quanh mình trong lành, tươi đẹp hơn. c) Đọc diễn cảm - Gọi HS đọc (như đã hướng dẫn). - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3. + Đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. Đoạn:"Một sớm ... hả cháu?" (treo bảng phụ) - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét HS. 3. Củng cố - dặn dò * Em thích nhất câu văn nào ,vì sao? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà có ý thức làm cho môi trường sống quanh gia đình mình luôn sạch, đẹp, nhắc nhở mọi người thực hiện. - Lắng nghe. - Bức tranh vẽ ba ông cháu đang trò chuyện trên một ban công có rất nhiều cây xanh. - Lắng nghe. 1 HS đọc - HS đọc bài theo trình tự: + HS 1: Bé Thu rất khoái....từng loài cây. + HS 2: Cây Quỳnh lá dày....không phải là vườn. + HS 3:Một sớm chủ nhật....có gì lạ đâu hả cháu? 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. 2 HS ngồi cùng bạn đọc tiếp nối từng đoạn của bài ((2 vòng). 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Theo dõi - HS trao đổi với bạn bên cạnh ,TLCH + Bé Thu thích ra ban công để được ngắm nhìn cây cối, nghe ông giảng về từng loại cây ở ban công. + Cây Quỳnh lá dày, giữ được nước. Cây hoa ti gôn thò những cái râu theo gió ngọ nguậy như những cái vòi voi quấn nhiều vòng. Cây đa ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những cái lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra những búp đa mới nhọn hoắt, đỏ hồng. í 1: Những đặc điểm nổi bật của cỏc loài cõy. + Thu chưa vui vì bạn Hằng ở nhà dưới bảo ban công nhà Thu không phải là vườn. + Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cùng là vườn. + Đất lành chim đậu có nghĩa là nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người đến sinh sống, làm ăn. - Lắng nghe + Hai ông cháu bé Thu rất yêu thiên nhiên, cây cối, chim chóc. Hai ông cháu chăm sóc cho từng loài cây rất tỉ mỉ. í 2: Tỡnh yờu thiờn nhiờn của hai ụng chỏu Đại ý: Bài văn nói lên tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu + Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên, làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh mình. 1 HS đọc đoạn 3 của bài. + Theo dõi GV đọc mẫu và tìm các từ cần nhấn giọng, chỗ ngắt giọng. + 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc. Từ 3 đến 6 HS thi đọc trước lớp ,bình chọn người đọc hay nhất - HS nêu theo suy nghĩ. Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2020 Tiết 1: Toán Trừ hai số thập phân I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân. - áp dụng phép trừ hai số thập phân để giải các bài toán có liên quan. - GD HS yờu thớch học toỏn. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ 1: Củng cố kiến thức - Gv gọi 2 HS lên bảng - GV nhận xét cho HS * Giới thiệu bài HĐ 2 : Hướng dẫn thực hiện phép trừ hai số thập phân * Hình thành phép trừ a) Ví dụ 1: (SGK) yờu cầu HS đọc đề, lắng nghe phõn tớch đề, nờu cỏch thực hiện tớnh - Để tích được độ dài đoạn thẳng BC chúng ta phải làm như thế nào ? - Hãy nêu phép tính 4,29 - 1,84 chính là một phép trừ hai số thập phân. + Đi tìm kết quả - GV yêu cầu HS suy nghĩ để tìm cách thực hiện 4,29m - 1,84m. - GV gọi HS nêu cách tính trước lớp. 245cm bằng bao nhiêu mét? - GV nhận xét cách tính của HS, sau đó hỏi lại: Vậy 4,29 trừ đi 1,84 bằng bao nhiêu? + Giới thiệu kĩ thuật tính - GV nêu: Trong bài toán trên để tìm kết quả phép trừ 4,29 m - 1,84m = 2,45m, các em phải chuyển từ đơn vị mét thành xăng-ti-mét để thực hiện trừ với số tự nhiên, ... vì thế người ta nghĩ ra cách đặt tính và tính. - GV yêu cầu: Việc đặt tính và thực hiện phép trừ hai số thập phân cũng tương tự như cách đặt tính và thực hiện phép cộng hai số thập phân. Các em hãy cùng đặt tính và thực hiện tính 4,29 - 1,84. - GV cho HS có cách tính đúng trình bày cách tính trước lớp. - Cách đặt tính cho kết quả như nào so với cách đổi đơn vị thành xăng-ti-mét? - GV yêu cầu HS so sánh hai phép trừ, nhận xét gì về các dấu phẩy của số bị trừ, số trừ và dấu phẩy ở hiệu trong phép tính trừ hai số thập phân. b) Ví dụ 2 - GV nêu ví dụ: Đặt tính rồi tính 45,8 - 19,26 - Em có nhận xét gì về số các chữ số ở phần thập phân của số bị trừ so với các chữ số ở phần thập phân của số trừ ? - Hãy tìm cách làm cho các chữ số ở phần thập phân của số bị trừ bằng số phần thập phân của số trừ mà giá trị của số không thay đổi. - Coi 45,8 là 45,80 em hãy đặt tính và thực hiện 45,80 - 19,26 - Thực hiện tương tự như VD1. 2.2 Ghi nhớ - Qua hai ví dụ, em nào có thể nêu cách thực hiện phép trừ hai phân số thập phân ? - GV yêu HS đọc phần chú ý HĐ3: Thực hành Bài 1 GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài - HS lên bảng làm Gv gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GVyêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện tính của mình. - GV nhận xét kết luận Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài - Gọi học sinh nhận xét bài của bạn - Nhận xét Bài 3: - Gọi học sinh đọc đề toán. - Yêu cầu học sinh tự làm bài Cỏch 1 Bài giải Số ki-lụ-gam đường cũn lại sau khi lấy ra lần thứ nhất là: 28,75-10,5 = 18,25(kg) Số ki-lụ-gam đường cũn lại trong thùng là: 18,25 - 8 = 10,25 (kg) Đáp số: 10,25 kg - Cho HS nêu cách làm khác? - GV cho HS nx ,chữa bài. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét 78,05 + 3,4 = 81,45; 5,789 + 39 = 44,789 - HS lắng nghe và tự phân tích bài toán. - Chúng ta phải thực hiện phép tính trừ - Phép trừ 4,29 - 1,84 - HS trao đổi với nhau và tính. 1 HS HTT nêu cỏch đổi: 4,29m = 429cm; 1,84m = 184cm Độ dài đoạn thẳng BC là : 429 - 184 = 245 (cm) 245cm = 2,45m - HS nêu : 4,29 - 1,84 = 2,45 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và cùng đặt tính để thực hiện phép tính. 1 HS lên bảng vừa đặt tính vừa giải thích cách đặt tính và thực hiện tính. - HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. Kết quả phép trừ đều là 2,45m. - HS so sánh và nêu: Trong phép tính trừ hai số thập phân, dấu phẩy ở số bị trừ, số trừ và dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với nhau. - HS nghe yêu cầu. - Các chữ số ở phần thập phân của số trừ ít hơn so với số các chữ số ở phần thập phân của số trừ. - Ta viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải phần thập phân của số bị trừ. 1 HS lên bảng, HS cả lớp đặt tính và tính vào giấy nháp. - Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. 1 HS đọc, lớp theo dõi, đọc thầm. HS lên bảng làm bài; 68,4 46,8 50,81 25,7 9,34 19,256 42,7 37,46 31,554 Hs cả lớp làm bài vào vở bài tập 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - HS nêu, chữa bài 1HS nêu yêu cầu 3HS lên bảng làm - Nhận xét bài của bạn trên bảng - Học sinh đọc đề bài trước lớp. 1 học sinh lên bảng làm bài Cỏch 2 Bài giải Số ki-lụ-gam đường lấy ra tất cả là: 10,5 + 8 = 18,59kg) Số ki-lụ-gam đường cũn lại trong thùng là: 28,75 - 18,5 = 10,25 (kg) Đáp số: 10,25 kg 1 HS nêu. - HS nx, chữa bài - HS thực hiện. Tiết 2: Luyện từ và câu Đại từ xưng hô I. Mục tiêu: Giúp HS - Nắm được khỏi niệm đại từ xưng hụ (ND ghi nhớ). - Nhận biết đại từ xưng hụ trong đoạn văn (BT1 mục III); chọn được đại từ xưng hụ thớch hợp để điền vào chỗ trống (BT2). - HS hoàn thành nhận xột được thỏi độ, tỡnh cảm của nhõn vật khi dựng mỗi đại từ xưng hụ (BT1). - HS biết xử dụng những từ ngữ đó học vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy - học: - Bài tập 1 - phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. - Bài tập 1, 2 viết sẵn vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ Nhận xét kết quả bài kiểm tra giữa kỡ của HS. 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài - Đại từ là gì? - GV giới thiệu: Các em đã được tìm hiểu về khái niệm đại từ, cách sử dụng đại từ. Bài học hôm nay giúp các em hiểu về đại từ xưng hô, cách sử dụng đại từ xưng hô trong viết và nói. 2.2. Tìm hiểu ví dụ Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài. + Đại từ là từ dùng để xưng hô hay thay thế danh từ, động từ, tính từ trong câu cho khỏi lặp lại các từ ấy. - Lắng nghe 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - GV lần lượt hỏi để HS phân tích ví dụ: + Đoạn văn có những nhân vật nào? + Các nhân vật làm gì? + Những từ nào được in đậm trong đoạn văn trên? + Những từ đó dùng để làm gì? + Những từ nào chỉ người nghe? + Từ nào chỉ người hay chỉ vật được nhắc đến? - Kết luận: Những từ chị, chúng tôi, ta, các người, chúng trong đoạn văn trên được gọi là đại từ xưng hô được người nói dùng để tự chỉ mình hay người khác khi giao tiếp. - Thế nào là đại từ xưng hô? Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc lại lời của cơm và chị Hơ Bia. - Theo em, cách xưng hô của mỗi nhân vật ở trong đoạn văn trên thể hiện thái độ của người nói như thế nào? Kết luận: Cách xưng hô của mỗi người thể hiện thái độ của người đó đối với người nghe hoặc đối tượng được nhắc đến, Cách xưng hô của cơm xưng là chúng tôi gọi Hơ Bia là chị thể hiện sự tôn trọng, lịch sự đối với người đối thoại. Cách căng, thô lỗ, coi thường người đối thoại. Do đó trong khi nói chuyện, chúng ta cần thận trọng trong dùng từ. Vì từ ngữ thể hiện thái độ của mình với chính mình và với những người xung quanh. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp để hoàn thành bài. - Gọi HS phát biểu, GV ghi nhanh lên bảng. - Nhận xét các cách xưng hô đúng. Kết luận: Để lời nói đảm bảo tính lịch sự cần lựa chọn từ xưng hô phù hợp với thứ bậc, tuổi tác, giới tính, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới. 2.3. Ghi nhớ Gọi HS đọc phần ghi nhớ. 2.4. Luyện tập Bài 1 - HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, làm bài trong nhóm. - Gợi ý cách làm bài cho HS: + Đọc kỹ đoạn văn. + Gạch chân dưới các đại từ xưng hô. + Đọc kỹ lời nhân vật có đại từ xưng hô để thấy được thái độ, tình cảm của mỗi nhân vật. - Gọi HS phát biểu. GV gạch chân dưới các đại từ trong đoạn văn: ta, chú, em, tôi, anh. - Nhận xét kết luận lời giải đúng Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài và hỏi: + Đoạn văn có những nhân vật nào? + Nội dung đoạn văn là gì? - Yêu cầu HS tự làm bài tập. Gợi ý HS đọc kĩ đoạn văn, dùng bút chì điền từ thích hợp vào ô trống. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc đoạn văn đã điền đầy đủ. 3, Củng cố dặn dò - Nhắc lại ghi nhớ - Chuẩn bị bài - Mỗi câu hỏi 1 HS nêu ý kiến trả lời. + Đoạn văn có các nhân vật : Hơ Bia, cơm và thóc gạo. + Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau. Thóc gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng. + Những từ: Chị, chúng tôi, ta, các ngươi, chúng. + Những từ đó dùng để thay thế cho Hơ Bia, thóc gạo, cơm. + Những từ chỉ người nghe: chị, các người + Những từ chỉ người hay chỉ vật được nhắc tới: chúng. - Lắng nghe. + Trả lời theo khả năng ghi nhớ. 1 HS đọc thành tiếng trước lớp . + Chị đẹp là nhờ cơm gạo, sao chị khinh rẻ chúng tôi thế? + Ta đẹp là do công cha công mẹ, chứ đâu nhờ các ngươi. 1 HS trả lời, HS khác bổ sung và thống nhất: Cách xưng hô của cơm rất lịch sự. Cách xưng hô của Hơ Bia thô lỗ, coi thường người khác 1 HS đọc 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, tìm từ. - Tiếp nối nhau phát biểu. + Với thầy cô: xưng là em, con + Với bố mẹ: xưng là con + Với anh, chị, em: xưng là em, anh (chị). + Với bạn bè: xưng là tôi, tớ, mình... 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. Các HS khác đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp. 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm việc theo định hướng của GV. - Tiếp nối nhau phát biểu: + Các đại từ xưng hô: ta, chú, em, tôi, anh. + Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em, thái độ của thỏ: kiêu căng, coi thường rùa + Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh, thái độ của rùa: Tự trọng, lịch sự với thỏ. 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng trước lớp và trả lời: + Đoạn văn có các nhân vật: Bồ Chao, Tu Hú, các bạn của Bồ Chao, Bồ Các. + Đoạn văn kể lại câu chuyện Bồ Chao hốt hoảng kể với các bạn chuyện nó và Tu Hú gặp cái trụ chống trời. Bồ Các giải thích đó chỉ là trụ điện cao thế mới được xây dựng. Các loài chim cười Bồ Chao đã quá sợ sệt. 1 HS làm trên bảng phụ, HS dưới lớp làm vào vở. - TT các từ cần điền: tôi,tôi, nó,tôi, chúng ta. - Nhận xét bài bạn, nếu sai thì sửa lại cho đúng. - Theo dõi bài chữa của GV và chữa lại bài mình (nếu sai) 1 HS đọc thành tiếng 1HS nhắc lại ghi nhớ - Ôn và chuẩn bị bài Tiết 3: Khoa học Ôn tập : Con người và sức khoẻ I. Mục tiêu: Giúp HS ụn tập kiến thức về: - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xó hội ở tuổi dậy thỡ - Cỏch phũng trỏnh bệnh sốt rột, sốt xuất huyết, viờm nóo, viờm gan A; nhiễm HIV/ AIDS. II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu học tập cá nhân III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động khởi động - Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng: Nờu cỏch phũng bệnh HIV/AIDS? - Nhận xét HS - Giới thiệu bài: Bác Hồ đã tùng nói:"Mỗi người dân khoẻ mạnh là một dân tộc khoẻ mạnh" Bài học này giúp chúng em ôn tập lại những kiến thức ở chủ đề: con người và sức khoẻ Hoạt động 3: Thực hành vẽ tranh vận động. - Làm việc cá nhân. Gợi ý : - Quan sát các hình 2,3 trang 44 SGK, thảo luận nội dung từng hình. Từ đó đề xuất nội dung tranh của nhóm mình và phân công nhau cùng vẽ. - GV nhận xét về vẽ tranh của HS. * Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà nói với bố mẹ những điều đã học. Chuẩn bị bài. HS trả lời: Cỏch phũng bệnh HIV/AIDS là: Khụng dựng kim tiờm, dao cạo chung; chỉ nờn 1 vợ, 1 chồng, - Lớp nhận xét. - Lắng nghe - HS thực hành vẽ. - Các tổ trình bày sản phẩm của nhóm mình với cả lớp và nêu một số ý tưởng trong tranh. 1 HS nêu lại. Hs chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Đạo đức ễn tập I. Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố lại những hành vi và thái độ đạo đức đã học trong 5 bài vừa qua. - Hình thành lại những hành vi, thái độ đó. - Rèn cho HS biết thực hiện những hành vi đó. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập trắc nghiệm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Làm việc cỏ nhõn MT: HS có trách nhiệm về việc làm của mình. CTH: HS làm việc cá nhân Bài1: Những trường hợp dưới đây dạy thể hiện của con người sống trách nhiệm ? Điền sai/đúng vào ô. - Gọi HS trình bày, nhận xét. - GV nhân xét Kết luận: Khi làm bất cứ việc gì cần suy nghĩ và có trách nhiệm với việc làm của mình. Hoạt động 2: MT: HS luôn có trách nhiệm và nhớ ơn về tổ tiên. CTH: Thi đọc các câu ca dao và tục ngữ đã sưu tầm Kết luận: Mỗi một gia đình, dòng họ đều có tổ tiên.... Hoạt động 3 :Bài 3 (Bài 5 : Tình Bạn) MT: HS biết chia sẻ với bạn những chuyện vui, chuyện buồn và giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. CTH: Làm việc theo cặp - Em đã làm gì trong các tình huống sau? Vì sao ? a, Bạn có chuyện gì vui. b, Mặc bạn không quan tâm. c, Bạn có chuyện buồn. d, Bạn em bị bắt nạn. đ, Bạn em bị kẻ xấu rủ rê, lôi kéo vào những việc làm không tốt. e, Bạn bè phê bình khi em mắc khuyết điểm. g, Bạn em làm điều sai trái, em khuyên ngăn nhưng bạn không nghe. - Gọi HS nhận xét, bổ sung Kết luận: Mỗi chúng ta, ai cũng có bạn chúng ta cần phải biết chia sẻ... Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét giờ học - Hướng dẫn HS về nhà. Đ - HS làm việc cá nhân. Trước khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận. Đ Đã nhận làm việc gì thì làm việc đó đến nơi đến chốn. S Đ Đã nhận rồi nhưng không thích thì bỏ. Khi làm điều gì sai sẵn sàng nhận lỗi và sửa lỗi. s S Việc làm nào tốt thì nhận do công của mình, việc nào làm hỏng thì đổ lỗi cho người khác. Chỉ hứa không làm. Đ Không làm theo những việc xấu. - HS trình bày bài làm của mình, HS lớp lắng nghe nhận xét, bổ sung ý kiến. - Lắng nghe. - HS thi đọc, trình bày ý tưởng và giải nghĩa các câu ca dao, tục ngữ đó. - Làm việc theo cặp. - Đại diện các cặp trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung ý kiến. - Lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2020 Tiết 1: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS - Rèn kĩ năng phép trừ hai số thập phân. - Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân. - Biết thực hiện trừ một số cho một tổng. - Giỏo dục HS yờu thớch học toỏn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ (bài tập 4). III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ Nờu quy tắc trừ hai số thập phõn? - GV nhận xét HS 2. Dạy học bài mới 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Đặt tớnh rồi tớnh - GV yêu cầu HS đọc đề bài và nờu y/c - HS lên bảng làm. - Gv gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét Kết luận. Bài 2: Tỡm x - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - Y/c HS nhắc lại tỡm số hạng, số bị trừ, số trừ chua biết? a, x + 4,32 = 8,67 x = 8,67 - 4,32 x = 4,35 c, x - 3,64 = 5,86 x = 5,86 +3,64 x = 9,5 - Gv gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Gv nhận xét Bài 3 ( HS HTT) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Gv nhận xét Bài 4 - GV treo bảng phụ có kẻ sẵn nội dung phần a và yêu cầu HS làm bài 1 HS nờu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét HS lắng nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học. 2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a, 68,72 29,91 38,81 b, 25,37 8,64 16,73 c, 75,5 30,26 45,24 d, 60 12,45 47,55 - HS nhận xét, chữa bài. - HS lần lượt nờu. - Lần lượt 2 HS lên bảng làm. b, 6,85 + x = 10,29 x = 10,29 - 6,85 x = 3,44 d, 7,9 - x = 2,5 x = 7,9 - 2,5 x = 5,4 4 HS nhận xét bài làm của 4 bạn trên bảng, chữa bài. 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Quả dưa thứ hai cân nặng là: 4,8 - 1,2 = 3,6 (kg) Quả dưa thứ nhất và quả dưa thứ hai cân nặng là :4,8 + 3,6 = 8,4 (kg) Quả dưa thứ ba cân nặng là: 14,5 - 8,4 = 6,1 (kg) Đáp số : 6,1 kg - Nêu y/c. 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập a b c a - b - c a - (b + c) 8,9 12,38 16,72 2,3 4,3 8,4 3,5 2,08 3,6 8,9 - 2,3 - 3,5 = 3,1 12,38 - 4,3 - 2,08 = 6 16,72 - 8,4 - 3,6 = 4,72 8,9 - (2,3 + 3,5) = 3,1 12,38 - (4,3 + 2,08) = 6 16,72 - ( 8,4 +3,6) = 4,72 - GV hướng dẫn HS nhận xét rút ra qui tắc về trừ một số cho một tổng. - Yêu cầu HS áp dụng công thức vừa học để làm các phần còn lại. - GV chữa bài của HS làm trên bảng, nhận xét từng HS. 3. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học - Hướng dẫn bài tập về nhà - HS nhận xét theo sự hướng dẫn của GV 2 HS lên bảng làm. lớp làm vở bài tập nhận xét - HS lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Tập đọc ễn tập I.Mục tiờu: Giỳp học sinh: - Đọc trụi chảy, lưu loỏt bài tập đọc đó học; tốc độ khoảng 100 tiếng/ phỳt; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2 - 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chớnh, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - HS đọc tốt đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện phỏp nghệ thuật được sử dụng trong bài. II.Đồ dựng dạy học: - Phiếu ghi sẵn tờn cỏc bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 11. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ: - Yờu cầ học sinh đọc từng đoạn của bài” Đất Cà Mau”. - - Y/c hs nờu nội dung bài. - Giỏo viờn nhận xột - đỏng giỏ từng học sinh. 2. Giới thiệu bài: 3 . Hướng dẫn học sinh ụn tập: a. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: * Tổ chức hs thảo luận theo nhúm đụi đọc đỳng, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn trong cỏc bài tập đọc đó học từ tuần 1-9:. + Tổ chức cho hs nờu cảm thụ về bài đọc: + Bài văn,bài thơ (đoạn văn, đoạn thơ) em đọc cú nội dung như thế nào? + Em thớch nhất chi tiết nào trong bài? + Nờu một số biện phỏp nghệ thuật được sử dụng trong bài.(trong đoạn văn, đoạn thơ.) * Tổ chức hs đọc thuộc lũng: 4. Củng cố - dặn dũ: - Gv cựng HS hệ thống bài. - Hướng dẫn Hs học bài ở nhà và chuẩn bị bài sau. - Gv nhận xột tiết học. 3 hs nối tiếp đọc từng đoạn. 1 hs nờu nội dung bài. HS khỏc lắng nghe. + 5-7 hs lờn bảng gắp thăm đọc bài, trả lời cõu hỏi theo y/c của gv: + Nối tiếp nờu nội dung bài mỡnh đọc(đối với hs đại trà); + Nối tiếp nờu những cõu thơ cõu văn bài thơ băn mỡnh thớch,giải nghĩa vỡ sao? + Nhận biết được một số biện phỏp nghệ thuật được sử dụng trong bài.( đối với hs HTT). + Nối tiếp đọc thuộc lũng một bài thơ hay một đoạn văn. + Lớp theo dừi nhận xột. - Nhắc lại tờn Cỏc chủ điểm: Việt Nam Tổ quốc em; Cỏnh chim hoà bỡnh; Con người với thiờn nhiờn. - Sắc mầu em yờu (Phạm Đỡnh Ân) - Bài ca về trỏi đất (Định Hải) - HS tiếp tục ụn bài Tiết 3: Kĩ thuật Rửa dụng cụ nấu ăn và uống I.Mục tiờu: - Nờu được tỏc dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đỡnh. - Biết cỏch rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đỡnh. - Biết liờn hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đỡnh. II.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ Nờu cỏc dụng cụ nấu ăn? 2. Bài mới: * Giới thiệu bài * Hoạt động : Tỡm hiểu mục đớch, tỏc dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống: - Y/c HS nhớ lại ND bài 7 để trả lời. - Gọi HS đọc ND mục 1 Sgk-tr 44 để trả lời. * Hoạt động 2: Tỡm hiểu cỏch rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống - Mụ tả cỏch rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống sau bữa ăn ở gia đỡnh. - So sỏnh cỏch rửa bỏt ở gia đỡnh và cỏch rửa bỏt trỡnh bày trong Sgk. - GV nhận xột và hướng dẫn cỏc bước rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống theo nội dung Sgk-tr 44. - Nờu trỡnh tự rửa bỏt sau bữa ăn. - Theo em những dụng cụ dớnh mỡ cú mựi tanh nờn rửa trước hay rửa sau. * Hoạt động 3: Đỏnh giỏ kết quả học tập. - Em hóy cho biết vỡ sao phải rửa bỏt ngay sau khi ăn xong . - Gia đỡnh em thường rửa bỏt sau bữa ăn như thế nào. Hoạt động nối tiếp - Nhận xột tiết học - Chuẩn bị tiết sau. - HS đứng tại chỗ trả lời - HS nờu - HS liờn hệ thực tế để trả lời cõu hỏi. - HS mụ tả - HS so sỏnh - HS đọc sgk tr 44, trả lời cõu hỏi. - HS trỡnh bày - HS trả lời Tiết 4: Kể chuyện Người đi săn và con nai I. Mục tiêu: Giúp HS - Kể lại được từng đoạn cõu chuyện theo tranh và lời gợi ý (BT1) ; tưởng tượng và nờu được kết thỳc cõu chuyện một cỏch hợp lớ (BT2) . Kể nối tiếp được từng đoạn cõu chuyện. *GDMT: GD ý thức BVMT, khụng săn bắt cỏc loại động vật trong rừng, gúp phần giữ gỡn vẻ đẹp của MT thiờn nhiờn. II. Đồ dùng dạy – học: Tranh minh hoạ trang 107, SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS kể chuyện về một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc ở nơi khác. - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện - Nhận xé từng HS. 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn kể chuyện a) Giáo viên kể chuyện - GV kể chuyện lần 1: chậm rãi, thong thả, phân biệt lời của từng nhân vật bộc lộ cảm xúc ở những đoạn tả cảnh thiên nhiên, tả vẻ đẹp của con nai và tâm trạng của người đi săn. Lưu ý: GV chỉ kể 4 đoạn tương ứng với 4 tranh minh hoạ. - Giải thích cho HS hiểu: súng kíp là súng trường loại cũ, chế tạo theo phương pháp thủ công, nạp thuốc phóng và đạn từ miệng nòng, gây hoả bằng một kíp kiểu va đập đặt ở cuối nòng. - GV kể lần 2: Kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ. b) Kể trong nhóm - Tổ chức cho HS kể chuyện trong nhóm theo hướng dẫn. - Chia HS thành nhóm mỗi nhóm 5 HS. + Yêu cầu từng em kể từng đoạn trong nhóm theo tranh. + Dự đoán kết thúc của câu chuyện: Người đi săn có bắn được con Nai không? chuyện gì sẽ xảy ra sau đó? + Kể lại câu chuyện theo kết thúc mà mình dự đoán. - GV đi giúp đỡ từng nhóm để đảm bảo HS nào cũng được kể chuyện, trình bày khả năng phỏng đoán của mình. c) Kể trước lớp - Tổ chức cho các nhóm thi kể. GV ghi nhanh kết thúc câu chuyện theo sự phỏng đoán của từng nhóm. - Yêu cầu HS kể tiếp nối từng đoạn truyện. - Gọi HS kể toàn truyện. GV khuyến khích HS dưới lớp đưa ra câu hỏi cho bạn kể: + Tại sao người đi săn muốn bắn con Nai? + Tại sao dòng suối cây trám đến khuyên người đi săn đừng bắn con Nai? + Vì sao người đi săn không bắn con Nai? + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? * Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi và cho điểm. 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe và . được đọc có nội dung bảo vệ môi trường. 2 HS kể chuyện - Nhận xét - Lắng nghe - HS lắng nghe GV kể - HS lắng nghe 5 HS tạo thành 1 nhóm cùng hoạt động theo hướng dẫn của GV. - HS trong nhóm thi kể tiếp nối từng đoạn chuyện (2 nhóm kể) 5 HS của 5 nhóm tham gia kể tiếp nối từng đoạn. Nhóm kể, trả lời. Nhóm hỏi, nhận xét và bổ sung. - Câu chuyện muốn nói với chúng ta hãy biết yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ các loài vật quý. Đừng phá huỷ vẻ đẹp của thiên nhiên. - Lắng nghe - HS thực hiện. Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2020 Tiết 1: Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về - Cộng, trừ số thập phõn. - Tớnh giỏ trị của biểu thức s
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_5_buoi_sang_tuan_11_nam_hoc_2020_2021.doc