Giáo án Lịch sử + Địa lí Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2020-2021

Giáo án Lịch sử + Địa lí Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2020-2021

Lịch sử

 ÔN TẬP HỌC KÌ II

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay:

 + Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đó đứng lên chống Pháp.

 + Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng tháng Tám thành công; ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.

 + Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.

 + Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miến Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng đất nước được thống nhất.

Sắp xếp được các sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu theo trình tự thời gian.

2. Năng lực:

Năng lực đặc thù:

- Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay.

- Chỉ bản đồ, nêu một số sự kiện tiêu biểu.

Năng lực chung:

- Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, hợp tác, .

- Tìm hiểu lịch sử, nhận thức và tư duy lịch sử, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.

3. Phẩm chất:

- Yêu thích môn lịch sử, tự hào dân tộc.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đồ dùng

 - GV: Bản đồ hành chính VN; tranh, ảnh, t¬ư liệu

 - HS: SGK, vở

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi

 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút

 

docx 6 trang cuongth97 06/06/2022 6871
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử + Địa lí Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34
NS:15/4/2021 
ND:T3/18/4/2021
Lịch sử
 ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay: 
 + Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đó đứng lên chống Pháp.
 + Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng tháng Tám thành công; ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
 + Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.
 + Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miến Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng đất nước được thống nhất. 
Sắp xếp được các sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu theo trình tự thời gian.
2. Năng lực: 
Năng lực đặc thù:
- Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay.
- Chỉ bản đồ, nêu một số sự kiện tiêu biểu.
Năng lực chung:
- Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, hợp tác, ...
- Tìm hiểu lịch sử, nhận thức và tư duy lịch sử, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
3. Phẩm chất:
- Yêu thích môn lịch sử, tự hào dân tộc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bản đồ hành chính VN; tranh, ảnh, tư liệu
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" với nội dung: Em hãy nêu một số mốc sự kiện tiêu biểu theo thứ tự các tháng trong năm?(Mỗi HS chỉ nêu 1 sự kiện tiêu biểu)
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay:
* Cách tiến hành:
 * GV yêu cầu HS thảo luận nhóm sửa lại các sự kiện lịch sử sau cho đúng sau đó chia sẻ trước lớp:
- Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta vào ngày 31- 08-1858.
- Phong trào Cần Vương diễn ra 12 năm (1885-1896)
- Các phong trào yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh, Hoàng Hoa Thám diễn ra vào đầu thế kỉ XX
- Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam 02- 03-1930
- Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh 1931- 1932.
- Cách mạng tháng Tám thành công tháng 9 năm 1945 
- Bác Hồ nói: “Sài Gòn đi sau về trước’’
- Chủ Tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập 2-9-1945 
- Nạn lụt tháng 8 năm 1945 và hạn hán kéo dài năm 1945 đã cướp đi sinh mạng hai triệu đồng bào ta. 
- Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, chính quyền non trẻ của chúng ta phải đối phó với “ Giặc đói, giặc dốt”
- Chính quyền non trẻ của chúng ta trong hoàn cảnh hết sức đặc biệt.
- Ngày 19 tháng 12 năm 1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư buộc ta nộp vũ khí.
- 20h ngày 19 tháng 12 năm 1946 tiếng súng kháng chiến toàn quốc bùng nổ.
- Sáng 21 tháng 12 Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. 
- Sau gần hai tháng giam chân địch trong lòng thành phố, các chiến sĩ trong trung đoàn Thủ đô được lệnh rút khỏi thành phố để bảo toàn lực lượng, tiếp tục củng cố chuẩn bị kháng chiến lâu dài. 
* GVKL:
* HS thảo luận làm bài, chia sẻ trước lớp.
-Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta vào ngày 1- 9 – 1858
- Phong trào Cần Vương diễn ra 12 năm (1885-1897).
- Các phong trào yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh, Hoàng Hoa Thám diễn ra vào cuối thế kỉ XIX.
- Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam 
3- 02 - 1930 
- Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh 1930 – 1931 
- Cách mạng tháng Tám thành công tháng 8 năm 1945.
- Bác Hồ nói “Sài Gòn đi trước về sau’’
- Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập 2-9-1945
 - Nạn lụt tháng 8 năm 1945 và hạn hán kéo dài năm 1945 đã cướp đi sinh mạng hơn hai triệu đồng bào ta. 
- Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, chính quyền non trẻ của chúng ta phải đối phó với “ Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm”
- Chính quyền non trẻ của chúng ta trong tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc”.
- Ngày 18 tháng 12 năm 1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư buộc ta nộp vũ khí.
- 22h ngày 19 tháng 12 năm 1946 tiếng súng kháng chiến toàn quốc bùng nổ.
- Sáng 20 tháng 12 Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
* HS theo dõi
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Chia sẻ kiến thức lịch sử của giai đoạn từ năm 1858 đến nay với mọi người.
- HS nghe và thực hiện
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà viết một đoạn văn ngắn cảm nghĩ của em về Bác Hồ.
- HS nghe và thực hiện
Địa lí
ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực.
- Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới.
2. Năng lực:
Năng lực đặc thù: 
- Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ thế giới.
- Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên ( vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế ( một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mỹ, châu Đại Dương, châu Nam Cực.
Năng lực chung:
- Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác
- Nhận thức địa lý, tìm hiểu địa lý,vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học
3. Phẩm chất: - Yêu thích môn học
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bản đồ Thế giới, quả địa cầu
 - HS; SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Rung chuông vàng" để trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm về hoạt động kinh tế của Châu Á ?
+ Gọi 1 HS lên bảng chỉ vị trí và giới hạn của Châu Á .
+ Kể tên một số nước ở châu Á ?
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới.
 - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên, dân cư, hoạt động kinh tế của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Làm phiếu học tập
- GV yêu cầu HS làm bài trên phiếu.
- HS làm bài, 1 HS làm trên phiếu to, chia sẻ trước lớp.
Phiếu học tập
Câu 1 : Nêu tên các châu lục và các đại dương trên thế giới.
 ......................................
Câu 2 : Hoàn thành bảng sau
Tên nước
Thuộc châu lục
Đặc điểm tự
nhiên
Hoạt động kinh tế
Việt Nam
Châu Á
Đa dạng và phong phú. Có cảnh biển, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn, 
Ngành nông nghiệp giữ vai trò chính trong nền kinh tế. Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu là lúa gạo. Công ngh
ệp phát triển chủ yếu là khai thác khoáng sản, dầu mỏ : khai thác t
an, dầu mỏ, 
Pháp
Châu Âu
Phong cảnh thiên nhiên đẹp : sông Xen, diện tích đồng bằng lớn.
Công nghiệp phát triển : các sản phẩm nổi tiếng là máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông, vải, quần áo, mĩ phẩm, thực phẩm, dược phẩm
Sản phẩm chính của nông nghiệp là lúa mì, khoai tây, củ cải đường, nho, 
Ai Cập
Châu Phi
Có sông Nin, là một con sông lớn; đồng bằng được sông Nin bồi đắp nên rất màu mỡ.
Kinh tế tương đối phát triển ở châu Phi
 Các ngành kinh tế : khai thác khoáng sản, trồng bông, du lịch, 
Hoa kì
Châu Mĩ
Khí hậu chủ yếu là ôn đới, diện tích lớn thứ 3 thế giới
Kinh tế phát triển nhất thế giới, nổi tiếng về sản xuất điện, máy 
móc, thiết bị, xuất khẩu nông sản.
Lục địa Ô- 
trây- li- a
Châu Đại Dương
Phần lớn 
iện tích là hoang mạc và xa van.
Là nước có nền kinh tế phát triển, nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa. Các ngành công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim, chế tạo máy, chế biến thực phẩm p
át triển mạnh.
*Hoạt động 2 : Chữa bài trên bảng lớp
- Yêu cầu HS gắn bài làm của mình lên bảng
- GV xác nhận kết quả đúng
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí, giới hạn của các châu lục, các nước trên bản đồ.
- HS gắn bài làm trên bảng lớp
- Nhận xét, bổ sung bài làm của bạn
- HS chữa bài của mình.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Chia sẻ kiến thức địa lí về một nước láng giêng của Việt Nam với mọi người
- HS nghe và thực hiện
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Tìm hiểu một số sản phẩm nổi tiếng của một số nước trên thế giới mà em biết.
- HS nghe và thực hiện
-------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lich_su_dia_li_lop_5_tuan_34_nam_hoc_2020_2021.docx