Giáo án Khối 5 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)

Giáo án Khối 5 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)

Tập đọc(Tiết 3)

NGHÌN NĂM VĂN HIẾN (Tr.15 )

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu một số từ ngữ trong bài: Văn miếu, Quốc Tử Giám.

- Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện văn hiến lâu đời.

2. Kỹ năng:

- Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.

3. Thái độ:

- Lòng tự hào truyền thống khoa cử của dân tộc.

4. Phát triển năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ

1- GV: Hình SGK, bảng phụ

2- HS: Tranh SGK.

 

doc 35 trang cuongth97 06/06/2022 2770
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
 Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2020
Chào cờ
NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
Tập đọc(Tiết 3)
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN (Tr.15 )
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Hiểu một số từ ngữ trong bài: Văn miếu, Quốc Tử Giám...
- Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện văn hiến lâu đời. 
2. Kỹ năng: 
- Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. 
3. Thái độ: 
- Lòng tự hào truyền thống khoa cử của dân tộc.
4. Phát triển năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1- GV: Hình SGK, bảng phụ
2- HS: Tranh SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Hoạt động khởi động 
- Cho HS tổ chức thi đọc bài Quang cảnh ngày mùa và TLCH.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - ghi bảng
2. Hoạt động khám phá và luyện tập:
2.1 Luyện đọc.
- Gọi học sinh đọc bài
- GV nêu tóm tắt nội dung bài, HD giọng đọc chung.
- Cho học sinh chia đoạn. 
- GV chốt: ( 3 đoạn ) 
+ Đoạn 1: Từ đầu.... như sau 
+ Đoạn 2: bảng thống kê
+ Đoạn 3. còn lại
- Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm 
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp với tìm hiểu nghĩa một số từ trong chú giải.Tìm các danh từ riêng trong bài.
- Cho học sinh luyện đọc theo nhóm
- Thi đọc theo nhóm
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài
- Đọc mẫu toàn bài
2.2 Tìm hiểu bài: 
- Y/C HS đọc đoạn 1 và TLCH.
+ Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì?
- Giải nghĩa từ: Văn Miếu, Quốc tử Giám.
- Y/C HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH
+ Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?
+ Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?
+ Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá Việt Nam?
- Giải nghĩa từ : Tiến sĩ
+ YC nêu nội dung của bài?
+ GV chốt ND: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. BP
* Mở rộng thêm cho HS: Hiện nay trên đất nước ta có hai nơi còn lưu giữ văn bia tiến sĩ đó là Hà Nội và Huế.
2.3 Luyện đọc diễn cảm.
- Cho HS chọn đoạn đọc
- Yêu cầu học sinh nêu lại giọng đọc
- Cho học sinh luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho học sinh thi đọc.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Hoạt động vận dụng:
- Để noi gương cha ông các em cần phải làm gì?
- GDHS lòng tự hào truyền thống khoa cử lâu đời của dân tộc, về nhà tự luyện đọc và chuẩn bị bài: Sắc màu em yêu.
- HS tổ chức thi đọc
- HS nghe
- HS ghi vở
- 1 học sinh đọc.
- Lắng nghe.
- HS chia đoạn 
- Lắng nghe
- Nối tiếp đọc đoạn lần 1
- Nối tiếp đọc đoạn lần 2
- Luyện đọc theo nhóm 3
- 2 học sinh đọc 
- 1 HS đọc
- Lắng nghe
- Lớp đọc thầm đoạn 1 và câu hỏi 1.
+ Từ 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ (1075 – 1919), tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ.
- HS đọc thầm bảng thống kê & câu hỏi 2.
+ Triều Lê: 104 khoa thi.
+ Triều Lê: 1780 tiến sĩ.
+ Người Việt Nam vốn có truyền thống coi trọng đạo học. Việt Nam là một đất nước có nền văn hiến lâu đời. Dân tộc ta rất đáng tự hào vì có nền văn hiến lâu đời.
- HS nêu
- Lắng nghe
- Thực hiện theo YC.
- HS xác định
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Cá nhân thi đọc diễn cảm
-HS nêu
- HS nghe
Toán :(Tiết 6 )
LUYỆN TẬP ( Tr 9 )
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
- Nắm được cách viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số và chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
2. Kỹ năng:
- Viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
3.Thái độ: Yêu thích môn học.
4. Phát triển năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học
II- CHUẨN BỊ
1- GV : BP cho HS làm bài 5
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Hoạt động khởi động:
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng": Viết 3 PSTP có mẫu số khác nhau.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
2. Hoạt động thực hành-luyện tập
Bài 1. Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số.
- Vẽ tia số lên bảng. Gọi HS đọc y/c 
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét, chữa bài
- Gọi một số em đọc các phân số thập phân trên tia số.
* GV kết luận: Các phân số trên tia số có mẫu số là 10, 100, 1 000, ... đó là các phân số thập phân.
* Củng cố về các phân số thập phân.
Bài 2: Viết các phân số sau thành phân số thập phân 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HDHS viết 1 phân số
- Yêu cầu HS làm bài 
- GV nhận xét, chữa bài
* GV kết luận: Muốn chuyển một PS thành PS thập phân ta lấy cả tử và mẫu nhân với một số nào đó sao cho được phân số mới có mẫu số là 10, 100, 1000,...
 Bài 3: Viết các phân số sau thành phân số thập phân có mẫu số là 100.
- Gọi HS đọc y/c
- HDHS thực hiện 1 phân số
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét, chữa bài
*Củng cố vè phân số thập phân.
* Bài 4. 
- YC nêu KQ.
- GV cùng HS nhận xét.
*Củng cố về so sánh phân số thập phân.
* Bài 5. 
- Gọi HS đọc bài toán, tìm hiểu bài toán, làm nháp
- Cùng HS chữa bài trên bảng phụ.
- Nhận xét chung.
* Củng cố về giải toán có lời văn
3. Hoạt động củng cố dặn dò
- Gọi HS nhắc lại cách chuyển phân số thành PSTP.
- Tìm hiểu đặc điểm của mẫu số của các phân số có thể viết thành phân số thập phân, làm bài VBT
- HS tổ chức thành 2 nhóm, mỗi nhóm 4 bạn. Khi có hiệu lệnh chơi, đội nào viết nhanh và đúng thì đội đó thắng.(Mỗi bạn viết 3 phân số không được giống nhau)
- HS nghe
- HS ghi vở 
- HS đọc yêu cầu của BT 1.
- 2 HS lên bảng làm bài. Lớp làm bài vào nháp. 
 0 1 
- Cá nhân đọc các phân số thập phân.
- HS nghe
- HS nêu yêu cầu của BT 2.
- Lắng nghe, quan sát
- Làm bài vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài.
- HS đọc YC bài 3 + 4 + 5.
- Nghe.
- Thực hiện theo YC.
* Ai làm xong làm thêm bài 4, 5 vào nháp, 1 HS làm bài 5 vào bảng phụ.
1,2 em nêu.
- HS thực hiện
Bài giải
Số HS giỏi Toán của lớp đó là:
(học sinh)
Số HS giỏi Tiếng việt của lớp đó là:
 (học sinh)
 Đáp số: 9 HS giỏi Toán
 6 HS giỏi TV
- Theo dõi
- HS nêu
 Lịch sử (tiết 2)
 NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC
I- MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Sau bài học, HS nêu được:
- HS nắm được một vài đề nghị về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh:
+ Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước
+ Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản.
+ Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc
2. Kĩ năng: Đánh giá được tác dụng của việc canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.
 3. Thái độ: Tôn trọng, biết ơn những người đã có công xây dựng, đổi mới đất nước. 4. Phát triển năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
II. CHUẨN BỊ
 1- GV: SGK, Tư liệu về Nguyễn Trường Tộ. 
 2- HS: Tranh SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí mật" theo nội dung câu hỏi: 
 + Câu hỏi 1, SGK, trang 6. 
 + Câu hỏi 2, SGK, trang 6.
 + Phát biểu cảm nghĩ của em về Trương Định ?
- GV nhận xét
- Sử dụng phần in chữ nhỏ SGK, trang - Nêu mục tiêu bài để giới thiệu nội dung bài học. 
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động khám phá luyện tập:
* HĐ1: Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ. 
- Giao nhiệm vụ thảo luận cho HS với các câu hỏi:
 +Năm sinh, năm mất của Nguyễn Trường Tộ.
 + Quê quán của ông ở đâu?
 +Trong cuộc đời của mình ông đã được đi đâu và tìm hiểu những gì?
 + Ông đã có suy nghĩ gì để cứu nước nhà khỏi tình trạng lúc bấy giờ?
 + Triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế nào trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp?
- Gọi Đại diện nhóm báo cáo
* Nhận xét, ghi một vài nét chính về Nguyễn Trường Tộ và nêu vấn đề để chuyển sang việc 2. 
*HĐ 2: Tình hình đất nước ta trước sự xâm lược của thực dân Pháp
- Hướng dẫn HS thảo luận theo nội dung câu hỏi: 
 + Theo em tại sao thực dân Pháp lại có thể dễ dàng xâm lược nước ta? 
 + Điều đó cho thấy tình hình đất nước ta lúc đó như thế nào?
+ Theo em tình hình đất nước như trên đã đặt ra yêu cầu gì để khỏi lạc hậu?
* Kết luận: Tình hình đất nước vào nửa cuối thế kỉ XIX nghèo nàn, lạc hậu lại bị thực dân Pháp xâm lược. Yêu cầu hoàn cảnh đất nước ta lúc bấy giờ là phải thực hiện đổi mới đất nước. Hiểu được điều đó, Nguyễn Trường Tộ đã dâng lên vua Tự Đức và triều đình nhiều bản điều trần đề nghị canh tân đất nước. 
* HĐ3: Những đề nghị canh tân của Nguyễn Trường Tộ. 
- Hoạt động cá nhân: Đọc SGK phần còn lại, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. 
+ Nguyễn Trường Tộ đưa ra những đề nghị gì để canh tân đất nước?
 + Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế nào với những đề nghị của Nguyễn Trường Tộ?
 + Việc vua quan nhà Nguyễn phản đối đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ cho thấy họ là người như thế nào? Lấy một số ví dụ chứng minh?
 * Kết luận: Với mong muốn canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ, những nội dung hết sức tiến bộ đó không được chấp nhận. Chính điều đó đã làm cho đất nước ta thêm suy yếu, chịu sự đô hộ của thực dân Pháp.
 * Chốt nội dung toàn bài. 
3.Hoạt động vận dụng: 
+ Nhân dân ta đánh giá như thế nào về con người và những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ?
+ Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ? 
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết
- Sưu tầm tài liệu về Chiếu Cần Vương, nhân vật lịch sử Tôn Thất Thuyết và ông vua yêu nước Hàm Nghi. 
 - Hoạt động theo nhóm: Đọc SGK từ đầu đến giàu mạnh, thông tin sưu tầm và chọn lọc thông tin để hoàn thành nội dung thảo luận 
- Sinh năm 1830 mất năm 1871 
- Nghệ An
- Năm 1860 ông sang Pháp chú ý tìm hiểu sự giàu có văn minh của nước Pháp. 
- Phải thực hiện canh tân đất nước
- Triều đình nhà Nguyễn nhu nhược 
- Đại diện nhóm báo cáo, lớp theo dõi và bổ sung ý kiến
- Theo dõi
+ Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ TDP.
+ Kinh tế đất nước nghèo nàn, lạc hậu
+ Đất nước không đủ sức để tự lập tự cường 
+ Nước ta cần đổi mới để đủ sức tự lập, tự cường.
+ Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với nhiều nước.
+ Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta phát triển kinh tế. 
+ XD quân đội hùng mạnh. 
+Mở trường dạy cách sử dụng máy móc, đóng tàu, đúc súng.
+ Không cần thực hiện các đề nghị của ông 
+ Họ là người bảo thủ, lạc hậu, không hiểu gì về thế giới bên ngoài 
- HS trả lời
-HS đọc
Âm nhạc
đ.c Ma Thị Hưởng dạy
Đạo đức: ( tiết 2 )
EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 ( Tiết 2 )
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
- Tiếp tục củng cố cho học sinh lớp 5 của lớp lớn nhát trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
2.Kỹ năng:
 - Lập được kế hoạch phấn đấu để xứng đáng là học sinh lớp 5.
3.Thái độ:
- Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5. Yêu trường, lớp.
4. Phát triển năng lực: 
-Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Năng lực phát triển, điều khiển hành vi, tìm hiểu và tham gia các HĐ kinh tế trong xã hội.
II. CHUẨN BỊ
1- GV : Sưu tầm các truyện về HS gương mẫu: Mười năm cõng bạn đi học.	
2- HS : VBT đạo đức 5 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1. Hoạt động khởi động:
- Cho HS hát bài "Em yêu trường em"
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động Khám phá luyện tập
* Hoạt động 1: Kế hoạch phấn đấu. 
- Yêu cầu lập kế hoạch phấn đấu trong năm học.
- GVHD cách thực hiện theo nhóm
( VD kế hoạch theo từng giai đoạn: Học tập học kì I đạt loại ...., Phẩm chất, năng lực đạt loại...., )
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS trình bày.
* GV nhận xét, kết luận: Để xứng đáng là HS lớp 5 chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch.
* Hoạt động 2: Kể chuyện về các tấm gương HS lớp gương mẫu.
- Cho HS thảo luận, tìm ra các tấm gương tốt.
- Em có thể học tập điều gì từ các tấm gương đó?
- GV giới thiệu thêm một vài các tấm gương khác. Mười năm cõng bạn đi học (chính tả lớp 4 tập 1), bài thơ: Ba năm cõng bạn.	
- Kết luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ.
*Hoạt động 3: Hát, múa về chủ đề “Trường em”
- Gọi HS xung phong hát, múa về chủ đề “Trường em”
- Nhận xét, đánh giá.
3. Hoạt động vận dụng
- Một số HS nêu bài học bổ ích sau khi học xong bài 1.
- Nhắc nhở HS cố gắng phấn đấu theo kế hoạch đã đề ra.
- HS hát
- HS ghi vở 
- Lắng nghe và thực hiện yêu cầu trong VBT.
- Nghe.
- 1,2 em trình bày kế hoạch phấn đấu của mình trong nhóm.
.
- Thảo luận theo nhóm bàn
- HS kể về các HS lớp gương mẫu (Trong lớp, trong trường, trên báo,...)
- Lắng nghe
- Nghe
- HS thi biểu diễn 
- HS cùng nhận xét đánh giá
- HS nêu
Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2020
Toán: (tiết 7 )
ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ ( Tr 10 )
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
- Củng cố cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số. Biết cộng, trừ hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu số.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kĩ năng tính toán.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng lòng say mê học toán.
4.Phát triển năng lực: 
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II- CHUẨN BỊ
1- GV: Bảng phụ bài 3
2- HS: Bảng con kiểm tra bài cũ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động:
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung tìm phân số của một số, chẳng hạn: Tìm của 50 ; của 36
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
2.Hoạt động ôn tập cộng trừ hai phân số:
- GV Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng hai phân số cùng mẫu số.
- Yêu cầu học sinh thực hiện ra nháp các phân số trong SGK phần bài học ý a.
- GV Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng hai phân số khác mẫu số
- Yêu cầu học sinh thực hiện ra nháp các phân số trong SGK phần bài học ý b.
Muốn cộng (trừ) 2 PS có cùng MS ta làm thế nào? 
- Muốn cộng (trừ) 2 PS khác MS ta làm thế nào? 
* Kết luận: Chốt lại 2 quy tắc.
3. Hoạt động luyện tập, vận dụng
 Bài 1. Tính.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
a. b.
c. d. 
* Củng cố cách cộng trừ phân số.
 phân số
 Bài 2: Tính
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi đại diện nhóm nêu kết quả.
- GV nhận xét
* Củng cố cách cộng trừ số tự nhiên với
 phân số
 Bài 3: Giải bài toán
- Gọi HS đọc YC.
- GV giúp HS phân tích đề bài toán.
- Hướng dẫn cách giải bài toán, yêu cầu HS làm bài.
+ Chú ý: là phân số chỉ số bóng cả hộp.
- Nhận xét, chữa bài cùng HS.
* Củng cố cách giải toán có lời văn
3. Hoạt động củng cố dặn dò
- HS nêu lại cách cộng, trừ PS với PS; PS với STN.
- Làm bài trong VBT.
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
- 2 HS nhắc lại
- Thực hiện, một số HS nêu kết quả, lớp nhận xét.
Ví dụ:
a) + = =; - = = 
- 2 HS nhắc lại
- HS làm bài
b) + ; - 
 + = + = 
 - = - = 
- Cộng hoặc trừ 2 TS với nhau và giữ nguyên MS.
- QĐMS 2PS sau đó thực hiện như trên
- HS nghe
- 1 HS nêu
- Làm bài ra nháp, 4 HS lên bảng chữ bài, lớp nhận xét.
a.
b.
c.
d.
- 1 HS nêu
- Lớp bài vào nháp, ai làm xong làm tiếp ý c
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
a.
b.
*c.
- 1 em đọc.
- HS đọc bài toán và phân tích đề.
- Lắng nghe, làm bài vào vở, 1 học sinh làm vào bảng phụ.
Bài giải
Phân số chỉ số bóng màu đỏ và số bóng màu xanh là:
(số bóng trong hộp)
Phân số chỉ số bóng màu vàng là:
(số bóng trong hộp)
 Đáp số: số bóng trong hộp.
Luyện từ và câu(Tiết 3).
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC (Tr18 )
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Nắm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả đã học. 
2. Kỹ năng: 
- Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả đã học.Tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.Tìm được một số từ chứa tiếng quốc.Đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương.
3. Thái độ: 
- Giáo dục lòng yêu quê hương, yêu Tổ quốc. 
4. Phát triển năng lực: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực phát triển ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1- GV: Bảng nhóm cho HS làm bài tập 3
2 - HS: VBT 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động:
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi thuyền" với nội dung là: Tìm từ đồng nghĩa với xanh, đỏ, trắng...Đặt câu với từ em vừa tìm được.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
2. Hoạt động khám phá và luyện tập
Bài tập 1. Tìm trong bài “Thư gửi các HS” hoặc “Việt Nam thân yêu” những từ đồng nghĩa với từ “Tổ quốc”.
- Gọi HS đọc yêu cầu, 2 bài tập đọc
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2. 
- Gọi HS nêu ý kiến.
- GV nhận xét KL.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 2, 
- Xác định yêu cầu của bài 2 ?
 - GV tổ chức chơi trò chơi tiếp sức: Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.
 - GV công bố nhóm thắng cuộc 
Bài 3: Trong từ Tổ quốc, tiếng “quốc” có nghĩa là nước. Tìm thêm những từ chứa tiếng “quốc”
- Gọi HS đọc YC.
- YC thực hiện.
- Gọi đại diện trình bày.
- Lớp chữa vào VBT
- GV nhận xét.
* Bài 4: Đặt câu với một trong...
- Gọi HS đọc YC.
- YC thực hiện.
- Gọi HS đọc kết quả.
- GV nhận xét - đánh giá
3. Hoạt động củng cố dặn dò
- Gọi HS nhắc lại một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc
- Hướng dẫn ôn tập và chuẩn bị bài: Luyện tập về từ đồng nghĩa.
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
- HS đọc yêu cầu BT 1.
- HS đọc thầm bài: “Thư gửi các HS”.: “Việt Nam thân yêu”.
- Thảo luận cặp. Viết ra nháp.
- Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét.
+ Bài Thư gửi các HS có từ: nước nhà, non sông.
+ Bài Việt Nam thân yêu có từ: đất nước, quê hương.
- HS đọc bài 2
- Xác định yêu cầu
- HS các nhóm nối tiếp lên tìm từ đồng nghĩa. 
- VD: nước nhà, non sông, đất nước, quê hương, quốc gia, giang sơn 
- 1 em đọc YC
- 3 nhóm thi tiếp sức: Viết từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc vào bảng nhóm. 
- Đại diện nhóm trình bày. 
- Các từ cần điền: Quốc ca, quốc kì, quốc huy, quốc tế, ái quốc,...
- Chữa bài vào VBT- T1
- 1 em nêu yêu cầu.
- Lớp tự đặt câu vào VBT (ai xong đặt câu với cả 4 từ, HS còn lại đặt câu với 1 từ).
- Cá nhân đọc kết quả, lớp nhận xét.
VD: Việt Nam là quê hương của tôi. ... 
Thể dục
Đ.C Tạ Bích Việt dạy
Chính tả: (tiết 2 )
LƯƠNG NGỌC QUYẾN (Tr 17 )
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Nắm được cách trình bày bài và nội dung bài viết.
2. Kỹ năng:
- Nghe - viết, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến. Chép đúng tiếng, vần vào mô hình.Ghi lại đúng phần vần của tiếng.
3. Thái độ: 
- Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
4. Phát triển năng lực: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực trình bày văn bản, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ: 
1- GV: Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần trong bài tập 3. 
2- HS: VBT TV5 tập 1, bảng con kiểm tra bài cũ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động 
- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng", viết các từ khó: ghê gớm, nghe ngóng, kiên quyết...
- 1 HS phát biểu quy tắc chính tả viết đối với c/k; gh/g ;ng/ngh
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
2. Khám phá luyện tập
*Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
- GV đọc bài chính tả.- Giới thiệu về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến.
- HDHS tìm hiểu đoạn viết.
- Em biết gì về Lương Ngọc quyến?
- Ông giải thoát nhà giam khi nào?
- GV cho HS tìm từ khó trong bài.
- Nhận xét, đánh giá.
- GV đọc cho HS viết.
- GV đọc soát bài, soát lỗi.
- GV nhận xét, chữa lỗi chung.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập: 
* Bài 2: Ghi lại phần vần của những tiếng in đậm trong các câu sau:
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Hướng dẫn cách làm.
- Gọi HS đọc lại.
- YC thực hiện.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, chữa.
- Yêu cầu HS đọc.
- Gọi 1, 2 em đọc lại bài.
* Bài 3: Chép vần của từng tiếng vừa tìm được vào mô hình cấu tạo vần.
- Gọi HS nêu yêu cầu
- GV treo bảng phụ vẽ mô hình cấu tạo vần hướng dẫn mẫu.
- YC thực hiện.
- Gọi HS nêu nhận xét
- GV nhận xét, chữa, kết luận trên bảng phụ:
+ Phần vần của tất cả các tiếng đều có âm chính.
+ Ngoài âm chính, một số vần còn có thêm âm cuối, âm đệm. Các âm đệm được ghi bằng chữ cái o, u.
+ Có những vần có đủ cả âm đệm, âm chính và âm cuối.
- GV: Bộ phận quan trọng không thể thiếu là âm chính và thanh. Có tiếng chỉ có âm chính và thanh.
VD: A! Mẹ đã về.
3. Hoạt động vận dụng
- Yêu cầu HS lấy VD tiếng chỉ có âm chính & dấu thanh, tiếng có đủ âm đệm, âm chính, âm cuối....
- Yêu cầu HS ghi nhớ mô hình cấu tạo vần.
- Chuẩn bị bài chính tả nhớ viết: Thư gửi các học sinh
- HS tổ chức thành 2 nhóm chơi, mỗi nhóm 3 HS. Khi có hiệu lệnh, các thành viên trong mỗi đội chơi mau chóng viết từ (mỗi bạn chỉ được viết 1 từ) lên bảng. Đội nào viết nhanh hơn và đúng thì đội đó thắng.
- HS nêu quy tắc.
- HS nghe
- HS ghi bảng 
- Lắng nghe.
- Lương Ngọc Quyến là một nhà yêu nước, ông tham gia chống thực dân Pháp và bị Pháp khoét bàn luồn dây thép buộc chân ông vào xích sắt.
- Ông giải thoát nhà giam vào ngày 30/8/1917 khi cuộc khởi nghĩ Thái nguyên do Đội Cấn lãnh đạo bùng nổ.
- HS tìm và ra bảng con.VD: Sông, Trung quốc, sáng, Quyến.. 
- Nghe.
- HS viết bài vào vở.
- HS soát bài, soát lỗi.
- HS đọc yêu cầu BT 2. Lớp đọc thầm các câu văn.
- Lắng nghe
+ 1 HS đọc các từ in đậm.
+ Lớp gạch chân phần vần trong VBT. 
+ Cá nhân trình bày miệng
a. Trạng nguyên; Nguyễn Hiền; khoa thi.
b. làng Mộ Trạch; huyện Bình Giang.
- Cá nhân đọc.
- HS đọc yêu cầu BT 3.
- Lắng nghe, quan sát
- Lớp làm vào VBT, 1 em lên bảng điền.
Tiếng
Vần
Â.đệm
Â.chí
h
Â.cuối
Trạng
a
ng
Nguyên
yê
n
...
...
...
...
- HS nhận xét về vị trí các âm trong mô hình.
- HS thực hiện
Khoa học: (tiết 3 )
NAM HAY NỮ? ( TIẾP )
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 - Tiếp tục củng cố cho học sinh về sự càn thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam và nữ.
2. Kỹ năng: 
 - Thực hiện những điều đã học vào cuộc sống.
3.Thái độ: 
 - Có ý thức tôn trọng bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
4. Phát triển năng lực: 
 - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 - Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
II. CHUẨN BỊ
1- GV: Tranh SGK.
2- HS: Tranh SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động:
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Ai nhanh, ai đúng" với nội dung: Nêu một số đặc điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học ? 
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
* Hoạt động 3 : Các chức năng công việc của nam và nữ
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi " Ai nhanh, ai đúng ? "
- GVHD cách chơi, cho HS tiến hành chơi
- Cùng HS bình xét
* Hoạt động 4: Một số quan niệm xã hội về nam và nữ. 
- Cho HS quan sát tranh sgk và thảo luận theo nhóm theo câu hỏi sau. Nhóm nào có câu trả lời thì có quyền giơ tay để dành quyền trả lời.
(Các câu trả lời tùy vào suy nghĩ của HS, GV bổ sung, chốt lại ý đúng sau mỗi câu hỏi)
- Em có đồng ý với những câu dưới đây không? Hãy giải thích tại sao bạn đồng ý hoặc không đồng ý?
+ Công việc nội trợ là của phụ nữ
+ Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình. 
+ Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật
+ Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không và khác nhau như thế nào? 
+ Liên hệ trong lớp em có sự đối xử giữa HS nam và HS nữ không? Như vậy có hợp lí không?
- Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ? 
- Nêu VD về vai trò của nữ ở trong lớp, trong trường và ở địa phương em?
+ Hãy kể tên những người phụ nữ tài giỏi, thành công trong công việc XH mà em biết.
- GV kết luận: Ngày xưa có những quan niệm sai lầm giữa nam và nữ trong XH. Những quan niệm đó dần được xoá bỏ. Nhưng ngày nay vấn còn một số quan niệm XH chưa phù hợp. Những quan niệm đó tạo ra những hạn chế nhất định đối với cả nam và nữ. Các em có thể góp phần tạo nên sự thay đổi bằng cách bày tỏ quan niệm của mình.
3. Hoạt động vận dụng
- Tại sao không nên có sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ?
- HS đọc mục bạn cần biết
- Dặn HS luôn thực hiện tốt những hiểu biết đã học trong cuộc sống
- HS chia thành 2 đội chơi. Chia bảng lớp thành 2 phần. Mỗi đội chơi gồm 6 bạn đứng thành hàng thẳng. Khi có hiệu lệnh chơi, mỗi bạn sẽ viết lên bảng một đặc điểm khác biệt giữa nam và nữ. Hết thời gian, đội nào nêu được đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng.
- HS nghe
- HS ghi vở
- Chơi trò chơi " Ai nhanh, ai đúng? "
- Lắng nghe, tiến hành trò chơi
- Bình xét đội thắng, thua
- Thảo luận theo nhóm 4
+ không nhất thiết 
+ không nhất thiết 
+ không nhất thiết 
+ Con trai yêu cầu mạnh mẽ, con gái thì dịu dàng,.
- HS trả lời theo ý hiểu
+ Vì đó là hành vi không công bằng về tất cả mọi phương diện 
- HS nối tiếp nêu
- HS nối tiếp kể
- HS lắng nghe.
- HS nêu
- HS đọc 
Kể chuyện(Tiết 2).
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC (Tr.18 )
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Hiểu được nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 
2. Kỹ năng: 
- Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta trong đó có Hồ Chí Minh và kể lại được rõ ràng, đủ ý. 
3. Thái độ: 
- Kính yêu Bác Hồ
4. Phát triển năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1 - Giáo viên: Một số truyện viết về anh hùng, danh nhân đất nước trên Internet
2 - HS: chuẩn bị truyện sẽ kể.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Hoạt động Khởi động 
- Cho HS tổ chức thi kể câu chuyện Lý Tự Trọng. Nêu ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
2. Khám phá luyện tập
* HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề bài:
- GV ghi bảng đề bài, YC HS đọc đề.
- Gạch chân những từ cần chú ý.
- Giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề, tránh kể chuyện lạc đề.
- Giải nghĩa: Danh nhân: người có danh tiếng, có công trạng với đất nước, tên tuổi được người đời ghi nhớ.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
* HĐ 2: Tiến hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: 
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá tiết kể chuyện.
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp theo trình tự gợi ý SGK.
- Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi
- Thi kể trước lớp
- Gợi ý trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Gv nhận xét chốt lại
- Cho HS bình chọn người kể hay nhất
- Gv nhận xét chốt lại.
3. Hoạt động vận dụng
- Em học tập được điều gì từ nhân vật trong câu chuyện em vừa kể?
- Về nhà kể lại chuyện cho bố mẹ nghe lại câu chuyện của em vừa kể.
 - HS thi kể 
- HS nghe
- HS ghi vở
- HS đọc đề bài.
- Cùng GV xác định
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Cá nhân tiếp nối nói tên câu chuyện sẽ kể (Là chuyện về anh hùng hoặc danh nhân nào). HS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện theo cặp.( Một số em có thể tìm được truyện ngoài SGK, kể lại được câu chuyện tự nhiên
- HS kể theo cặp
- Thi kể chuyện trước lớp
- Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện mình kể.
- Lớp nhận xét theo tiêu chuẩn đánh giá.
- Lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện diễn cảm nhất.
- Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất.
 Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2020
Toán: ( tiết 8 )
ÔN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ (Tr.11 )
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.
2. Kỹ năng: 
- Có kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.
3.Thái độ:
 - Yêu thích môn học.
4. Năng lực: 
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II- CHUẨN BỊ
 1- GV: Bảng phụ cho HS làm bài tập 3 
 2- HS: Bảng con kiểm tra bài cũ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động:
- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng " với nội dung: Tính: 
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động ôn tập về phép nhân, phép chia hai phân số.
- Nêu và ghi VD 1 lên bảng, gọi HS làm bài và nêu quy tắc nhân hai phân số.
VD 1. 
- Nhận xét chữa bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc. 
- Nêu và ghi VD 2 lên bảng, gọi HS làm bài và nêu quy tắc chia hai phân số.
VD 2. 
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chia hai phân số 
- GV nhận xét, kết luận.
3.Luyện tập vận dụng
 Bài 1: Tính 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, chữa.
* Củng cố cách thực hiện phép nhân và 
phép chia hai phân số 
Bài 2: Tính (Theo mẫu) 
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Hướng dẫn cách tính theo mẫu.
-Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét, chữa.
*Củng cố cách tính nhanh. 
Bài 3: Bài toán.
- Gọi 1 em đọc YC.
- Hướng dẫn cách giải bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
* Củng cố cách giải toán có lời văn
4. Hoạt động củng cố dặn dò
- Yêu cầu HS nêu lại cách nhân (chia) PS với PS ; PS với STN 
- Về nhà tính diện tích quyển sách toán 5 và tìm diện tích quyển sách toán đó.
- HS chơi trò chơi: Cho lớp chia thành 2 độ chơi, mỗi đội 3 bạn (các bạ còn lại cổ vũ cho các bạn chơi). Khi có hiệu lệnh, các đội nhanh chóng làm phép tính trên bảng lớp( mỗi bạn làm 1 phép tính), nhóm nào nhanh hơn và đúng thì chiến thắng.
- HS nghe
- HS ghi vở
- Lớp làm nháp, 1 em lên bảng chữa và nêu quy tắc.
 x = = 
- Dựa vào VD, HS nêu quy tắc 
- Lớp làm nháp, 1 em lên bảng chữa và nêu quy tắc
- HS nêu quy tắc chia hai phân số.
- 2, 3 HS nhắc lại.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Lớp làm bài ra nháp, chữa bài trên bảng.
* Ai làm xong làm thêm cột 3, 4 và nêu k.quả.
a.
*
b. 
- HS đọc yêu cầu. Quan sát mẫu.
- Theo dõi
- Làm bài ra nháp
* Ai xong làm thêm ý d
b.
c.
* d.
Nghe
- HS đọc bài toán.
- Lắng nghe
- Lớp giải vào vở. 1 HS làm bài vào bảng phụ. 
- Lớp chữa bài, nhận xét.
Bài giải
Diện tích của tấm bìa là:
(m2)
Diện tích của mỗi phần là:
(m2)
 Đáp số:m2
- HS nêu
Tiếng Anh
Đ.C Hoàng Thị Thảo soạn, dạy 
Thể dục: đ.c Tạ Bích Việt soạn, dạy
Tập đọc(Tiết 4)
SẮC MÀU EM YÊU ( Tr.19 )
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 - Hiểu một số từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa b

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_5_tuan_2_nam_hoc_2020_2021_ban_2_cot.doc