Giáo án Khối 5 - Tuần 13 (Bản đẹp 3 cột)
Tiết 25 : TẬP ĐỌC
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát – bước đầu diễn cảm bài văn.
- Giọng kể chậm rãi; nhanh và hồi hộp , ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ gợi tả, phù hợp với nội dung từng đoạn, tính cách nhân vật.
2. Kĩ năng: - Hiểu được từ ngữ trong bài.
- Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm
một công dân nhỏ tuổi .
3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê
hương đất nước.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc bảng phụ.
+ HS: Bài soạn, SGK.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 13 (Bản đẹp 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tyuan 13 NGÀY MÔN BÀI Thứ 2 28.11 Tập đọc Toán Đạo đức Lịch sử Người gác rừng nhỏ tuổi Luyện tập chung Tôn trọng phụ nữ “Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước” Thứ 3 29.11 L.từ và câu Toán Khoa học Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường Luyện tập chung Nhôm Thứ 4 30.11 Tập đọc Toán Làm văn Địa lí Ôn tập Chia một số thập phân cho một số tự nhiên Luyện tập tả người ( Tả ngoại hình ) Công nghiệp (tt) Thứ 5 01.12 Chính tả Toán Kể chuyện Phân biệt âm đầu s – x âm cuối t - c Luyện tập Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Thứ 6 02.12 L.từ và câu Toán Khoa học Làm văn Luyện tập quan hệ từ Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, Đá vôi Luyện tập tả người ( Tả ngoại hình ) Tiết 25 : TẬP ĐỌC NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc lưu loát – bước đầu diễn cảm bài văn. - Giọng kể chậm rãi; nhanh và hồi hộp , ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ gợi tả, phù hợp với nội dung từng đoạn, tính cách nhân vật. 2. Kĩ năng: - Hiểu được từ ngữ trong bài. - Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm một công dân nhỏ tuổi . 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê hương đất nước. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc bảng phụ. + HS: Bài soạn, SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 10’ 10’ 10’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: “Người gác rừng tí hon” 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. Phương pháp: Thực hành. Luyện đọc. Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn. Sửa lỗi cho học sinh. Giáo viên ghi bảng âm cần rèn. Ngắt câu dài. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. Phương pháp: Thảo luận nhóm, bút đàm, đàm thoại. • Tổ chức cho học sinh thảo luận. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1. +Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặtđất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào _Giáo viên ghi bảng : khách tham quan. +Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy những gì , nghe thấy những gì ? -Yêu cầu học sinh nêu ý 1. • Giáo viên chốt ý. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. + Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh, dũng cảm _GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm Yêu cầu học sinh nêu ý 2. • Giáo viên chốt ý. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. + Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt trộm gỗ ? + Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì ? Cho học sinh nhận xét. Nêu ý 3. Yêu cầu học sinh nêu đại ý • Giáo viên chốt: Con người cần bào vệ môi trường tự nhiên, bảo vệ các loài vật có ích. v Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. Phương pháp: Thảo luận nhóm, bút đàm, đàm thoại. Giáo viên hướng dẫn học sinh rèn đọc diễn cảm. Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc. v Hoạt động 4: Củng cố. Hướng dẫn học sinh đọc phân vai. Phương pháp: Thảo luận nhóm, bút đàm, đàm thoại. Giáo viên phân nhóm cho học sinh rèn. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Về nhà rèn đọc diễn cảm. Chuẩn bị: “Trồng rừng ngập mặn”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. Học sinh đặt câu hỏi – Học sinh trả lời. Hoạt động lớp, cá nhân. 1, 2 học sinh đọc bài. Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu bìa rừng chưa ? + Đoạn 2: Qua khe lá thu gỗ lại + Đoạn 3 : Còn lại . 3 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. Học sinh phát âm từ khó. Học sinh đọc thầm phần chú giải. 1, 2 học sinh đọc toàn bài. Hoạt động nhóm, lớp. Các nhóm thảo luận. Thư kí ghi vào phiếu các ý kiến của bạn. Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm nhận xét. Học sinh đọc đoạn 1. Dự kiến: Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào _Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối -Tinh thần cảnh giác của chú bé _Các nhóm trao đổi thảo luận _Dự kiến : + Thông minh : thắc mắc, lần theo dấu chân, tự giải đáp thắc mắc, gọi điện thoại báo công an . + Dũng cảm : Chạy gọi điện thoại, phối hợp với công an . _Sự thông minh và dũng cảm của câu bé _ Dự kiến : yêu rừng , sợ rừng bị phá / Vì hiểu rằng rừng là tài sản chung, cần phải giữ gìn / _Dự kiến : Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung/ Bình tĩnh, thông minh/ Phán đoán nhanh, phản ứng nhanh/ Dũng cảm, táo bạo _Sự ý thức và tinh thần dũng cảm của chú bé Bài văn biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi . Hoạt động lớp, cá nhân. - Học sinh thảo luận cách đọc diễn cảm: giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng từ ngữ gợi tả. Đại diện từng nhóm đọc. Các nhóm khác nhận xét. Lần lược học sinh đọc đoạn cần rèn. Đọc cả bài. Hoạt động nhóm, cá nhân. Các nhóm rèn đọc phân vai rồi cử các bạn đại diện lên trình bày. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG *** RÚT KINH NGHIỆM Tiết 61 : TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân. - Bước đầu nắm được quy tắc nhân một tổng các số thập phân với số thập phân. - Củng cố kỹ năng đọc viết số thập phân và cấu tạo của số thập phân. 2. Kĩ năng: - Rèn học sinh thực hiện tính cộng, trừ, nhân số thập phân nhanh, chính xác. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Vở bài tập, bảng con, SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 15’ 14’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập. Học sinh sửa bài nhà Học sinh nêu lại tính chất kết hợp. Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân. Phương pháp: Thực hành, động não. Bài 1: • Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn kỹ thuật tính. • Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc + – ´ số thập phân. Bài 2: • Giáo viên chốt lại. Nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 0,1. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu nắm được quy tắc nhân một tổng các số thập phân với số thập phân. Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, động não. Bài 4 : Giáo viên cho học sinh nhắc quy tắc một số nhân một tổng và ngược lại một tổng nhân một số? • Giáo viên chốt lại: tính chất 1 tổng nhân 1 số (vừa nêu, tay vừa chỉ vào biểu thức). Bài 3: • Giáo viên chốt: giải toán. • Củng cố nhân một số thập phân với một số tự nhiên v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. Giáo viên cho học sinh nhắc lại nội dung ôn tập. Giáo viên cho học sinh thi đua giải toán nhanh. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. Nhận xét tiết học Hát Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm đôi. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. 78,29 ´ 10 ; 265,307 ´ 100 0,68 ´ 10 ; 78, 29 ´ 0,1 265,307 ´ 0,01 ; 0,68 ´ 0,1 Nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 ; 0, 1 ; 0,01 ; 0, 001. Hoạt động lớp. - Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Nhận xét kết quả. Học sinh nêu nhận xét (a+b) x c = a x c + b x c hoặc a x c + b x c = ( a + b ) x c - Học sinh đọc đề. Nêu tóm tắt – Vẽ sơ đồ. Học sinh giải – 1 em giỏi lên bảng. Học sinh sửa bài. Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm đôi. Bài tập tính nhanh (ai nhanh hơn) 1,3 ´ 13 + 1,8 ´ 13 + 6,9 ´ 13 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG *** RÚT KINH NGHIỆM Tiết 62 : TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố về phép cộng, trừ, nhân số thập phân. - Biết vận dụng quy tắc nhân một tổng các số thập phân với số thập phân để làm tính toán và giải toán. 2. Kĩ năng: - Củng cố kỹ năng về giải bài toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Vở bài tập, bảng con, SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 15’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập chung. Học sinh sửa bài nhà Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân, biết vận dụng quy tắc nhân một tổng các số thập phân với số thập phân để làm tình toán và giải toán. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. Bài 1: • Tính giá trị biểu thức. Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc trước khi làm bài. Bài 2: • Tính chất. a ´ (b+c) = (b+c) ´ a Giáo viên chốt lại tính chất 1 số nhân 1 tổng. Cho nhiều học sinh nhắc lại. Bài 3 a: Giáo viên cho học sinh nhắc lại Quy tắc tính nhanh. • Giáo viên chốt: tính chất kết hợp. Giáo viên cho học sinh nhăc lại. Bài 3 a: v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố kỹ năng nhân nhẩm 10, 100, 1000 ; 0,1 ; 0,01 ; 0,001. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. Bài 4: Giải toán: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, phân tích đề, nêu phương pháp giải. Giáo viên chốt cách giải. v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Động não, thực hành. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung luyện tập. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm bài nhà 3b , 4/ 62. Chuẩn bị: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân. Học sinh đọc đề bài – Xác định dạng (Tính giá trị biểu thức). Học sinh làm bài. Học sinh Sửa bài. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài theo cột ngang của phép tính – So sánh kết quả, xác định tính chất. Học sinh đọc đề bài. Cả lớp làm bài. Học sinh sửa bài. Nêu cách làm: Nêu cách tính nhanh, ® tính chất kết hợp – Nhân số thập phân với 11. Học sinh đọc đề: tính nhẩm kết quả tìm x. 1 học sinh làm bài trên bảng (cho kết quả). Lớp nhận xét. Hoạt động lớp. Học sinh đọc đề. Phân tích đề – Nêu tóm tắt. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Hoạt động nhóm đôi. Thi đua giải nhanh. Bài tập : Tính nhanh: 15,5 ´ 15,5 – 15,5 ´ 9,5 + 15,5 ´ 4 RÚT KINH NGHIỆM Tiết 63 : TOÁN CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được quy tắc chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - Bước đầu tìm được kết quả của một phép tính chia một số thập phân cho một số tự nhiên. 2. Kĩ năng: - Rèn học sinh chia nhanh, chính xác, khoa học. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh say mê môn học. II. Chuẩn bị: + GV: Quy tắc chia trong SGK. + HS: Bài soạn, bảng con. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 15’ 10’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh sửa bài nhà Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm được quy tắc chia một số thập phân cho một số tự nhiên. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm kiếm quy tắc chia. Ví dụ: Một sợi dây dàiù 8, 4 m được chia thành 4 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét ? Yêu cầu học sinh thực hiện 8, 4 : 4 Học sinh tự làm việc cá nhân. Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện. Giáo viên chốt ý: Giáo viên nhận xét hướng dẫn học sinh rút ra quy tắc chia. Giáo viên nêu ví dụ 2. Giáo viên treo bảng quy tắc – giải thích cho học sinh hiểu các bước và nhấn mạnh việc đánh dấu phẩy. Giáo viên chốt quy tắc chia. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu tìm được kết quả của một phép tính chia một số thập phân cho một số tự nhiên. Phương pháp: Thực hành, động não. Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Nêu yêu cầu đề bài. Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài. Giáo viên nhận xét. Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc tìm thừa số chưa biết? Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Tóm tắt đề, tìm cách giải. v Hoạt động 3: Củng cố Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. Cho học sinh nêu lại cách chia số thập phân cho số tự nhiên. Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua giải nhanh bài tập. 5. Tổng kết - dặn dò: Dặn dò: Làm bài 3 / 64. Chuẩn bị: Luyện tập. Nhận xét tiết học Hát Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm – Phân tích, tóm tắt. Học sinh làm bài. 8, 4 : 4 = 84 dm 84 4 04 21 ( dm ) 0 21 dm = 2,1 m 8, 4 4 0 4 2, 1 ( m) 0 Học sinh giải thích, lập luận việc đặt dấu phẩy ở thương. Học sinh nêu miệng quy tắc. Học sinh giải. 72 , 58 19 1 5 5 3 , 82 0 3 8 0 Học sinh kết luận nêu quy tắc. 3 học sinh. Hoạt động lớp. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài (2 nhóm) các nhóm thi đua. Lớp nhận xét. Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm. Học sinh giải. Học sinh thi đua sửa bài. Lần lượt học sinh nêu lại “Tìm thừa số chưa biết”. Học sinh tìm cách giải. Học sinh giải vào vở. Hoạt động cá nhân. _HS chơi trò “Bác đưa thư” để tìm kết quả đúng và nhanh 42, 7 : 7 Tiết 64 : TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Thực hành tốt phép chia số thập phân cho số tự nhiên. 2. Kĩ năng: - Củng cố quy tắc chia thông qua bài toán có lời văn. 3. Thái độ: - Giúp học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ, VBT. + HS: Bảng con, SGK, VBT. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 15’ 15’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập. Học sinh lần lượt sửa bài Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hành tốt phép chia số thập phân cho số tự nhiên. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. * Bài 1: • Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc chia. • Giáo viên chốt lại: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên. * Bài 2: _GV lưu ý HS ở trường hợp phép chia có dư _Hướng dẫn HS cách thử : Thương x Số chia + Số dư = SBC v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố quy tắc chia thông qua bài toán có lời văn. Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, động não. * Bài 3: •Lưu ý : Khi chia mà còn số dư, ta có thể viết thêm số 0 vào bên phải số dư rồi tiếp tục chia * Bài 4: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, vẽ hình, nêu dạng toán. Học sinh nhắc lại cách tính dạng toán “ rút về đơn vị “ • Giáo viên chốt lại: Tổng và hiệu. v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. Học sinh nhắc lại chia số thập phân cho số tự nhiên. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm bài nhà 3, 4 SGK 65 Chuẩn bị: Chia số thập phân cho 10, 100, 1000. Nhận xét tiết học Hát Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. - Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm bài. Học sinh nêu kết quả Cả lớp nhận xét. Hoạt động lớp. HS lên bảng - Học sinh lên bảng sửa bài – Lần lượt học sinh đọc kết quả. Cả lớp nhận xét Học sinh đọc đề. Học sinh suy nghĩ phân tích đề. Tóm tắt sơ đồ lời và giải 1 học sinh lên bảng sửa bài. Học sinh sửa bài và nhận xét Học sinh nhắc lại (5 em). ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG *** RÚT KINH NGHIỆM Tiết 13 : ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG PHỤ NỮ ( Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần phải tôn trọng phụ nữ - Học sinh biết trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng không phân biệt trai, gái. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày. 3. Thái độ: - Có thái độ tôn trọng phụ nữ. II. Chuẩn bị: GV + HS: - Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện ca ngợi người phụ nữ Việt Nam. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 34’ 16’ 7’ 7’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Nêu những việc em đã và sẽ làm để thực hiện truyền thống kính già yêu trẻ của dân tộc ta. 3. Giới thiệu bài mới: Tôn trọng phụ nữ. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Giới thiệu 4 tranh trang 22/ SGK. Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình. Nêu yêu cầu cho từng nhóm: Giới thiệu nội dung 1 bức tranh dưới hình thức tiểu phẩm, bài thơ, bài hát Chọn nhóm tốt nhất, tuyên dương. v Hoạt động 2: Học sinh thảo luận cả lớp. Phương pháp: Động não, đàm thoại. + Em hãy kể các công việc của phụ nữ mà em biết? + Tại sao những người phụ nữ là những người đáng kính trọng? + Có sự phân biệt đối xử giữa trẻ em trai và em gái ở Việt Nam không? Cho ví dụ: Hãy nhận xét các hiện tượng trong bài tập 3 (SGK). Làm thế nào để đảm bảo sự đối xử công bằng giữa trẻ em trai và gái theo Quyền trẻ trẻ em? Nhận xét, bổ sung, chốt. v Hoạt động 3: Thảo luận nhóm theo bài tập 2. Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình, giảng giải. Giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh thảo luận các ý kiến trong bài tập 2. * Kết luận: Ý kiến (a) , (d) là đúng. _Không tán thành ý kiến (b), (c), (đ) v Hoạt động 4: Làm bài tập 1: Củng cố. Phương pháp: Thực hành. Nêu yêu cầu cho học sinh. * Kết luận: Có nhiều cách biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ. Các em hãy thể hiện sự tôn trọng đó với những người phụ nữ quanh em: bà, mẹ, chị gái, bạn gái 5. Tổng kết - dặn dò: Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng (có thể là bà, mẹ, chị gái, cô giáo hoặc một phụ nữ nổi tiếng trong xã hội). Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi người phụ nữ nói chung và phụ nữ Việt Nam nói riêng. Chuẩn bị: “Tôn trọng phụ nữ “ (t2) Nhận xét tiết học. Hát Học sinh nêu Hoạt động nhóm 8. Các nhóm thảo luận. Từng nhóm trình bày. Bổ sung ý. Hoạt động nhóm đôi, cả lớp. Thảo luận nhóm đôi. Đại diện trả lới. Nhận xét, bổ sung ý. Đọc ghi nhớ. Hoạt động nhóm 4. Các nhóm thảo luận. Từng nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung ý kiến. Hoạt động cá nhân. Làm bài tập cá nhân. Học sinh trình bày bài làm. Lớp trao đổi, nhận xét. RÚT KINH NGHIỆM Tiết 13 : LỊCH SỬ “THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC” I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết: Ngày 19/12/1946, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc . - Học sinh hiểu tinh thần chống Pháp của nhân dân HN và một số địa phương trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến . 2. Kĩ năng: - Thuật lại cuộc kháng chiến. 3. Thái độ: - Tự hào và yêu tổ quốc. II. Chuẩn bị: + GV: Aûnh tư liệu về ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở HN, Huế, ĐN. Băng ghi âm lời HCM kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Phiếu học tập, bảng phụ. + HS: Sưu tầm tư liệu về những ngày đầu kháng chiến bùng nổ tại đia phương. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 10’ 15’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Vượt qua tình thế hiểm nghèo”. Nhân dân ta đã chống lại “giặc đói” và “giặc dốt” như thế nào? Chúng ta đã làm gì trước dã tâm xâm lược của thực dân Pháp? Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: “Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Tiến hành toàn quốc kháng chiến. Mục tiêu: Tìm hiểu lí do ta phải tiến hành toàn quốc kháng chiến. Ý nghĩa của lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, động não. Giáo viên treo bảng phụ thống kê các sự kiện 23/11/1946 ; 17/12/1946 ; 18/12/1946. GV hướng dẫn HS quan sát bảng thống kê và nhận xét thái độ của thực dân Pháp. Kết luận : Để bảo vệ nền độc lập dân tộc, ND ta không còn con đường ào khác là buộc phải cầm súng đứng lên . Giáo viên trích đọc một đoạn lời kêu gọi của Hồ Chủ Tịch, và nêu câu hỏi. + Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập dân tộc của nhân dân ta?. v Hoạt động 2: Những ngày đầu toàn quốc kháng chiến. Mục tiêu: Hình thành biểu tượng về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến. Phương pháp: Thảo luận, trực quan. • Nội dung thảo luận. + Tinh thần quyết tử cho Tổ Quốc quyết sinh của quân và dân thủ đô HN như thế nào? Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao ? + Vì sao quân và dân ta lại có tinh thần quyết tâm như vậy ? ® Giáo viên chốt. v Hoạt động 3: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. Phương pháp: Động não, đàm thoại. Viết một đoạn cảm nghĩ về tinh thần kháng chiến của nhân dân ta sau lời kêu gọi của Hồ Chủ Tịch. ® Giáo viên nhận xét ® giáo dục 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: Bài 14 Nhận xét tiết học Hát Học sinh trả lời (2 em). Họat động lớp, cá nhân. Học sinh nhận xét về thái độ của thực dân Pháp. Học sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi. Hoạt động nhóm (nhóm 4) - Học sinh thảo luận ® Giáo viên gọi 1 vài nhóm phát biểu ® các nhóm khác bổ sung, nhận xét. Hoạt động cá nhân. Học sinh viết một đoạn cảm nghĩ. ® Phát biểu trước lớp. Tiết 25 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯÒNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ ngữ về môi trường và bảo vệ môi trường. 2. Kĩ năng: - Viết được đoạn văn có đề tài gắn với nội dung bảo vệ môi trường . 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu Tiếng Việt, có ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to làm bài tập 2, bảng phụ. + HS: Xem bài học. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 15’ 10’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập về quan hệ từ. - Giáo viên nhận xétù 3. Giới thiệu bài mới: MRVT: Bảo vệ môi trường. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh mở rộng, hệ thống hóa vốn từ õ về Chủ điểm: “Bảo vệ môi trường”. Phương pháp: Trực quan, nhóm, đàm thoại, bút đàm, thi đua. * Bài 1: Giáo viên chia nhóm thảo luận để tìm xem đoạn văn làm rõ nghĩa cụm từ “Khu bảo tồn đa dạng sinh học” như thế nào? • Giáo viên chốt lại: Ghi bảng: khu bảo tồn đa dạng sinh học. * Bài 2: GV phát bút dạ quang và giấy khổ to cho 2, 3 nhóm • Giáo viên chốt lại v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết sử dụng một số từ ngữ trong chủ điểm trên. Phương pháp: Nhóm, thuyết trình. * Bài 3: Giáo viên gợi ý : viết về đề tài tham gia phong trào trồng cây gây rừng; viết về hành động săn bắn thú rừng của một người nào đó . - Giáo viên chốt lại ® GV nhận xét + Tuyên dương. v Hoạt động 3: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. Phương pháp: Hỏi đáp. Nêu từ ngữ thuộc chủ điểm “Bảo vệ môi trường?”. Đặt câu. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: “Luyện tập về quan hệ từ”. - Nhận xét tiết học Hát Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh đọc bài 1. Cả lớp đọc thầm. Tổ chức nhóm – bàn bạc đoạn văn đã làm rõ nghĩa cho cụm từ “Khu bảo tồn đa dạng sinh học như thế nào?” Đại diện nhóm trình bày. Dự kiến: Rừng này có nhiều động vật–nhiều loại lưỡng cư (nêusố liệu) Thảm thực vật phong phú – hàng trăm loại cây khác nhau ® nhiều loại rừng. Học sinh nêu: Khu bảo tồn đa dạng sinh học: nơi lưu giữ – Đa dạng sinh học: nhiều loài giống động vật và thực vật khác nhau. Học sinh đọc yêu cầu bài 2. Đại diện nhóm trình bày kết quả + Hành động bảo vệ môi trường : trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc + Hành động phá hoại môi trường : phá rừng, đánh cá bằng mìn. Xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã - Cả lớp nhận xét. - Học sinh đọc bài 3. Cả lớp đọc thầm. Thực hiện cá nhân – mỗi em chọn 1 cụm từ làm đề tài , viết khoảng 5 câu Học sinh sửa bài. Cả lớp nhận xét. (Thi đua 2 dãy). RÚT KINH NGHIỆM Tiết 65 : TOÁN CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu và bước đầu thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000. 2. Kĩ năng: - Rèn học sinh chia nhẩm cho 10, 100, 1000 nhanh, chính xác. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh say mê môn học. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to A 4, phấn màu. + HS: Bảng con. vở bài tập. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 14’ 15’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập. Học sinh lần lượt sửa bài nhà . Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Chia 1 số thập phân cho 10, 100, 1000. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu và nắm được quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. Ví dụ 1: 42,31 : 10 • Giáo viên chốt lại: + Các kết quả cùa các nhóm như thế nào? + Các kết quả đúng hay sai? + Cách làm nào nhanh nhất? + Vì sao giúp ta tính nhẩm được một số thập phân cho 10? • Giáo viên chốt lại: cách thực hiện từng cách, nêu cách tính nhanh nhất. Tóm: STP: 10 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số. Ví dụ 2: 89,13 : 100 • Giáo viên chốt lại cách thực hiện từng cách, nêu cách tính nhanh nhất. Chốt ý : STP: 100 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số. • Giáo viên chốt lại ghi nhơ, dán lên bảng. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000. Phương pháp: Thực hành, động não. * Bài 1: • Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên cho học sinh sửa miệng, dùng bảng đúng sai. * Bài 2: • Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc nhân nhẩm 0,1 ; 0,01 ; 0,001. * Bài 3: Giáo viên chốt lại. v Hoạt động 3: Củng cố. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm bài nhà 1, 2, 3, 4/ 66. Chuẩn bị: “Chia số tự nhiên cho STN, thương tìm được là một STP” Nhận xét tiết học Hát Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân. - Học sinh đọc đề. Dự kiến: + Nhóm 1: Đặt tính: 42,31 10 02 3 4,231 031 010 0 + Nhóm 2: 42,31 ´ 0,1 – 4,231 Giải thích: Vì 42,31: 10 giảm giá trị của 42,31 xuống 10 lần nên chỉ việc lấy 42,31 ´ 0,1 vì cũng giảm giá trị của 42,31 xuống 10 lần nên chỉ việc lấy 42,31 ´ 0,1 = 4,231 + Nhóm 3: phân tích dựa vào cách thực hiện thực hiện của nhóm 1, nhóm em không cần tính: 42,31 : 10 = 4,231 chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang trái một chữ số khi chia một số thập phân cho 10. Học sinh lặp lại: Số thập phân: 10® chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét. Học sinh nêu: STP: 100 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số. Học sinh nêu ghi nhớ. Hoạt động cả lớp. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Học sinh nêu: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 ta chỉ việc nhân số đó
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_khoi_5_tuan_13_ban_dep_3_cot.doc