Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021 (2 cột)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021 (2 cột)

Giáo dục tập thể: CHÀO CỜ - CHỦ NHIỆM

I. Mục tiêu:

- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần của cá nhân và của lớp và của toàn trường.Tập trung chào cờ đầu tuần.

- Nắm kế hoạch hoạt động tuần này để thực hiện.

- Giáo dục HS ý thức tham gia hoạt động tập thể

II. Các hoạt động:

Tập trung chào cờ đầu tuần; Tham gia chào cờ đầu tuần.

Nghe đánh giá các hoạt động của toàn trường trong tuần vừa qua

Nắm kế hoạch hoạt động của trường, của liên đội.

GVCN triển khai kế hoạch tuần tới

+ Thực hiện nghiêm túc kế hoạch hoạt động của trường, của liên đội đề ra

+ Thực hiện lịch học tuần này.

+ Tiếp tục thực hiện học tập theo nhóm: Đôi bạn cùng tiến

+ HS luyện chữ viết đẹp hơn, trau dồi sách vở

+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh.

+ Tìm hiểu các bài thơ, bài hát, câu chuyện theo chủ điểm:

+ Nhắc nhở những bạn còn thiếu sót ở tuần trước khắc phục khuyết điểm

 

doc 30 trang cuongth97 04/06/2022 3730
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021 (2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2021
Giáo dục tập thể: CHÀO CỜ - CHỦ NHIỆM
I. Mục tiêu:
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần của cá nhân và của lớp và của toàn trường.Tập trung chào cờ đầu tuần.
- Nắm kế hoạch hoạt động tuần này để thực hiện.
- Giáo dục HS ý thức tham gia hoạt động tập thể
II. Các hoạt động:
Tập trung chào cờ đầu tuần; Tham gia chào cờ đầu tuần.
Nghe đánh giá các hoạt động của toàn trường trong tuần vừa qua
Nắm kế hoạch hoạt động của trường, của liên đội.	
GVCN triển khai kế hoạch tuần tới
+ Thực hiện nghiêm túc kế hoạch hoạt động của trường, của liên đội đề ra
+ Thực hiện lịch học tuần này.
+ Tiếp tục thực hiện học tập theo nhóm: Đôi bạn cùng tiến
+ HS luyện chữ viết đẹp hơn, trau dồi sách vở
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh.
+ Tìm hiểu các bài thơ, bài hát, câu chuyện theo chủ điểm: 
+ Nhắc nhở những bạn còn thiếu sót ở tuần trước khắc phục khuyết điểm
Tập đọc NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I. Mục tiêu:
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch,phân biệt lời tác giả với lời nhân vật.
Hiểu:Tâm trạng trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành
- Rèn kỹ năng đọc văn bản kịch.
- Gd HS kính yêu, nhớ ơn Bác
II. Chuẩn bị: 
-Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động (3p)
- Kiểm tra sách vỏ môn TV HKII.
- Giới thiệu bài:Giới thiệu chủ điểm,giới thiệu bài qua tranh minh hoạ
- Nêu mục tiêu tiết học
HĐ2: Luyện đọc và tìm hiểu bài (30p)
2.1 Luyện đọc:
-Gọi HS khá đọc bài.NX.
-Chia bài thành 3 đoạn để luyện đọc.Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn .
Lưu ý HS đọc đúng các tiếng dễ lẫn (phắc –tuya, Sa-xơ-lu Lô-ba, Phú Lãng Sa, )
- GV đọc mẫu toàn bài giọng đọc phù hợp với nv.
2.2.Tìm hiểu bài: 
Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi 1,2,3 trong sgk.
2.3Luyện đọc diễn cảm:
-Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.Treo bảng phụ chép đoạn 2 hướng dẫn HS phân vai đọc vở kịch..
-Tổ chức cho HS phân vai luyện đọc trong nhóm,thi đọc trước lớp.NX bạn đọc.GV NX đánh giá.
HĐ3: Củng cố dặn dò (3p)
- Hệ thống bài.Chốt ý nêu ý nghĩa của bài? 
- GV Nhận xét tiết học, 
- Dặn HS đọc bài cho người thân nghe; chuẩn bị bài: Người công dân số một 
- Mở sách vở
- Nghe GTB, nhắc lại mục tiêu.
-HS luyện đọc theo nhóm:
+ 1 em đọc bài
+ LĐ nối tiếp đoạn.
+ Luyện đọc chú giải trong sgk.
-HS nghe,cảm nhận.
-HS đọc thầm thảo luận trả lời câu hỏi trong sgk.
-HS phát biểu
-HS luyện đọc trong nhóm;thi đọc trước lớp;nhận xét bạn đọc.
-Nêu ý nghĩa của bài.
Toán DIỆN TÍCH HÌNH THANG 
I. Mục tiêu:
- Biết cách tính diện tích hình thang.
- Vận dụng giải các bài tập tính diện tích.
- GD Hs tính cẩn thận chu đáo
II.Chuẩn bị: 
 -Bảng phụ,bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động (3p)
- Gọi HS lên bảng làm bt 4 tiết trước.
Kiểm tra vở ,nhận xét, chữa bài trên bảng.
- Nhận xét tuyên dương.
- Giới thiệu bài,nêu mục tiêu bài học.
HĐ2: Tìm hiểu bài (10p)
Hình thành công thức tính diện tích hình thang:
+Tổ chức cho HS cắt ghép hình nhận biết cách tính diện tích hình thang như hướng dẫn trong sgk.
+Rút công thức và quy tắc tính (sgk)
HĐ3: Hoạt động thực hành (25p)
Bài 1:
Tổ chức cho HS làm bài 1a vào vở,một học sinh làm bảng nhóm.Nx chữa bài,thống nhất kết quả.
Đáp án đúng:
a)Diện tích là = 50cm2 
Bài 2: 
Tổ chức cho HS làm ý a vào vở.một hS lên bảng làm.Nhận xét,chữa bài,thống nhất kết quả.
Lời giải:Diện tích là: =32,5cm2
HĐ4: Củng cố dặn dò (2p)
- Nhắc lại cách tính diện tích hình thang.
- Nhận xét tiết học, HD ôn bài: Hoàn thành VBT,VTH
-1HS lên bảng làm bài tập 4 tiết trước.Nhận xét,chữa bài.
-HS thao tác theo mẫu,nhận biết cách tính diện tích hình thang.
-Đọc quy tăc trong sgk.
-HS làm vở,chữa bài trên bảng nhóm.
-HS làm vở.Chữa bài trên bảng .
-Nhắc lại công thức và quy tắc tính diện tích hình thang.
Đạo đức: EM YÊU QUÊ HƯƠNG 
 I. Mục tiêu:
 - Biết làm những việc làm phù hợp với khả năng để góp phần tham gia XD quê hương.
- Rèn KN trình bày, chia sẻ..
 - Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương.
 II. Chuẩn bị: GV: - Phiếu bài tập dành cho HS. - Thẻ màu dùng cho hoạt động dạy học. HS: - Giấy, bút - Các bài thơ, bài hát nói về tình yêu quê hương.
 III.Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. Khởi động (3 – 5’).
- Nêu một số biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh.
Giới thiệu bài: Ghi mục bài :
HĐ2: Luyện tập thực hành. (13 – 15’).
Tìm hiểu truyện: cây đa làng em.
+ Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa?
+ Hà gắn với cây Đa như thế nào?
+ Bạn Hà đóng góp tiền để làm gì?
+ Những việc làm của bạn Hà thể hiện tình cảm gì với quê hương?
+ Qua câu chuyện của bạn Hà, em thấy đối với quê hương chung ta phải làm như thế nào?
Làm bài tập 1 sgk
- Y/c HS thảo luận theo cặp bài tập 1.
- Y/c đại diện các nhóm lên trình bày các nhóm khác nhận xét, bổ xung.
- Y/c HS đọc phần ghi nhớ ( sgk)
HĐ3: Luyện tập thực hành (30p)
-GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi với nhau .
-GV phát cho các nhóm 3 miếng giấy màu xanh , đỏ , vàng.
- HD hs làm bài tập 
Cuộc thi Tôi là hướng dẫn viên du lịch địa phương.
- GV yêu cầu HS trình bày trên bàn những sản phẩm, kết quả đã chuẩn bị được theo bài thực hành ở tiết trước. 
- Phát cho các nhóm giấy làm việc nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm trình bày và giới thiệu sản phẩm của mình.
- Yêu cầu HS thể hiện kết quả làm việc.
- GV theo dõi và giúp đỡ( nếu cần thiết) HS trình bày.
- GV- em có nhận xét gì, suy nghĩ gì về quê hương mình? 
-Để quê hương ngày càng phát triển, em phải làm gì? 
HĐ4: Củng cố –Dặn dò: (4p)
-Cho HS nghe bài hát” Quê hương” (lời thơ của Đổ trung Quân
- Dặn HS về xem trước bài sau .
- 2 em nêu.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc.
+ Vì cây đa là biểu tượng của quê hương ..cây đa đem lại nhiều lợi ích cho mọi người.
+ Mỗi lần về quê, Hà đều cùng các bạn chơi dưới gốc đa.
+ Để chữa cho cây sau trận lụt.
+Bạn rất yêu quý quê hương.
+ Đối với quê hương chúng ta phải gắn bó, yêu quý và bảo vệ quê hương.
- HS thảo luận theo cặp bài tập 1.
- Đại diện các nhóm lên trình bày :
+ Trường hợp a, b, c, d thể hiện tình yêu quê hương.
 - 3 HS tiếp nối nhau đọc ghi nhớ.
1 số HS giải thích cácý kiến vì sao đồng ý, không đồng ý, phân vân.
-HS nhắc lại các ý: a ,c, d, e.
Các HS làm việc cặp đôi, lắng nghe GV và trao đổi, thống nhất ý kiến với nhau để sắp xếp các ý kiến vào 3
nhóm.”Tán thành” hoặc”không tán thành” hoặc”phân vân viết vào trang giấy để nhớ.
-HS trình bày tranh ảnh bài viết tên bài hát về quê hương.
-HS làm việc theo nhóm trình bày sản phẩm vào giấy, viết nội dung giới thiệu và luyện tập trong nhóm .
 -lần lượt mỗi nhóm trình bày các sản phẩm của mình.
-Các nhóm khác lắng nghe và góp ý kiến, có thể đặc câu hỏi để tim hiểu rõ hơn về nhóm bạn.
- Cả lớp hát bài Quê hương
Buổi chiều:
Chính tả (Nghe-Viết ) NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC
- Hs viết bài, làm bài tập chính tả đúng đẹp
- Rèn kĩ năng viết ,trình bày đẹp đoạn văn xuôi.
- GD Hs tính cẩn thận, 
II. Chuẩn bị: 
- Bảng phụ,Vở bài tập Tiếng Việt.Bảng con.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động (3p)
- HS viết bảng con 2 từ hò reo,chữ
- Nhận xét tuyên dương HS.
- Giới thiệu bài, ghi mục bài, nêu yêu cầu tiết học.
HĐ2: Thực hành (30p)
2.1 Hướng dẫn HS Nghe –viết bài chính tả:
- GV đọc bài viết với giọng rõ ràng,phát âm chính xác.
- Nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài:
+ Câu nói nổi tiếng nào của Nguyễn Trung Trực được lưu danh muôn thủa?
Hướng dẫn HS viết đúng các từ dễ lẫn(Nguyễn Trung Trực, Vàm Cỏ ,Tân An,long An,Tây Nam Bộ,Nam Kì,Tây,lãnh đạo,giặc bắt,chài lưới,khảng khái )
- Đọc cho HS nghe-viết ;soát sửa lỗi,
- Chấm,NX, chữa lỗi HS sai nhiều.
2.2 Tổ chức cho HS làm bài tập chính tả.
Bài 2
Tổ chức cho HS làm bài vào vở bài tập ,một HS làm bảng nhóm. ,Nhận xét chữa bài.
Lời giải: Thứ tự cần điền là giấc,dim,gom,rơi,giêng,ngọt
Bài 3a
Tổ chức cho HS làm bài vào vở BT. nhận xét chữa bài trên bảng phụ.
Lời giải: Các tiếng cần điền là:
+ ra, giải, già, dành
HĐ3: Củng cố dặn dò (2p)
- Hệ thống bài,liên hệ GD HS
- Dăn HS ôn bài : làm 3b ở nhà.
- Nhận xét tiết học.
-HS viết bảng con.
- Nhắc lại muc tiêu.
- Ghi mục bài vào vở.
-HS theo dõi bài viết SGK.
- Thảo luận nội dung đoạn viết.
-HS luyện viết từ tiếng khó vào bảng con
-HS nghe-viết bài vào vở,
-HS lần lượt làm các bài tập:
-HS làm vào vở bài tập.chữa bài trên bảng nhóm. bảng nhóm.
-HS làm bài vào vở BT ,nhận xét ,chữa bài.
Luyện từ và câu: CÂU GHÉP
I. Mục tiêu: 
- Nắm được sơ lược khái niệm của câu ghép.
- Nhận biết câu ghép.xác định được các vế của câu ghép,thêm được một vế vào câu ghép. 
- GD Hs yêu thích môn học
II. Chuẩn bị: 
- GV:Bảng phụ, bảng nhóm -HS: vở bài tập Tiếng Việt.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động (2p)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Giới thiệu bài, nêu yêu cầu tiết học
HĐ2: Tìm hiểu bài (10p)
-YC HS đọc nội dung đoạn văn,nối tiếp đọc các YC trong phần nhận xét .Trao đổi nhóm,lần lượt thực hiện các YC.Gọi HS trả lời,nx,bổ sung.GV chốt lời giải đúng.
Lời giải: 1)Đoạn văn có 4 câu
 2+Câu đơn:câu 1;Câu ghép:Câu2,3,4
3)Không thể tách các câu ghép thành câu đơn vì các vế câu diễn tả một ý có quan hệ chặt chẽ với nhau.
*Rút ghi nhớ.(Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ về câu ghép).
HĐ3: Thực hành (20p)
Bài1: YC HS làm vở BT,một HS làm trên bảng nhóm: dùng bút chì Gạch dưới các câu ghép trong đoạn văn, Dùng dấu gạch chéo phân tách các vế câu ghép.
Lời giải: +Trời xanh thẳm/,biển cũng thẳm xanh, .
+Trời rải mây trắng nhạt/,biển mơ màng dịu hơi sương.
+Trời âm u mây muă,/biển xám xịt nặng nề.
+Trời ầm ầm dông gió,/biển đục ngầu giận dữ.
+Biển nhiều khi rất đẹp,/ai cũng thấy như thế.
Bài 2: Tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi,trả lời.
Bài 3: HS làm vở, 1HS làm bảng nhóm.Chấm,nx,chữa bài:
HĐ3: Củng cố dặn dò (2p)
- Hệ thống bài.YCHSlàm lại BT 1,3 vào vở
- Nhận xét tiết học.
-HS làm bài tập nhận xét.
-HS đọc ghi nhớ sgk,lấy ví dụ về câu ghép.
-HS làm bài vào vở BT.Chữa bài trên bảng nhóm.
-HS thảo luận trả lời.
-HS làm vở bài tập.Nhận xét,chữa bài.
-HS nhắc lại ghi nhớ.
 Khoa học: DUNG DỊCH.
I.Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về dung dịch
- Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất.
- GD Hs tính cẩn thận, ham tìm hiểu
II. Chuẩn bị : 
-Thông tin và hình trang 76,77SGK
- Một ít đường,muối,nước,ly , 
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động (2p)
- Kiểm tra: Nêu cách tạo ra hỗn hợp?
- Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học.
HĐ2: Tìm hiểu bài (25p)
2.1 Hướng dẫn HS cách tạo ra một dung dịch và kể tên một số dung dịch bằng hoạt động nhóm:Các nhóm làm thí nghiệm như SGK.Đại diện nhóm trình bày kết quả thí nghiệm.GV nhận xét,YC HS kể tên một số dung dịch.
Kết Luận:+Muốn tạo ra một dung dịch phải có ít nhất từ 2 chất trở nên,trong đó một chất ở thể lỏng và chất kia phải hoà tan đựơc trong chất lỏng đó.
+Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hoà tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng với chất lỏng hoà tan vào nhau được gọi là dung dịch.
2.2 Hướng dẫn HS cách tách các chất ra khỏi một dung dịch bằng hoạt động nhóm theo hướng dẫn trong sgk.Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thí nghiệm.cả lớp nhận xét bổ sung,thảo luận trả lời câu hỏi trong sgk
Kết Luận:+Ta có thể tách các chất trong dung dịch bằng cách chưng cất
+Trong thực tế người ta sử dụng phương pháp chưng cất để tạo ra nước tinh khiết dùng trong y tế và một số ngành khác cần nước thật tinh khiết.
HĐ3: Củng cố dặn dò (2p)
- Dăn HS học theo mục Bạn cần biết sgk.
- Nhận xét tiết học.
Một số HS trả lời.Lớp nhận xét,bổ sung.
-HS làm thí nghiiệm.nêu nhận xét.
-HS làm thí nghiệm theo mục thực hành sgk
HS đọc mục Bạn cần biết sgk.
 Thứ ba, ngày 12 tháng 1 năm 2021
Toán	 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang (kể cả hình thang vuông) để giải toán.
- Rèn Kn tính toán cho học sinh
- GD Hs tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị: 
- Bảng phụ vẽ sẵn hình trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học. 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. Khởi động (3 – 5’).
- Gọi HS lên bảng làm bt 3 tiết trước.
Kiểm tra vở ,nhận xét, chữa bài trên bảng.
- Nhận xét tuyên dương.
- Giới thiệu bài,nêu mục tiêu bài học.
HĐ2: Luyện tập thực hành.(30p)
Bài 1: Y/c HS tự làm, sau đó nêu kết quả trước lớp.
- Gọi HS nhận xét, đổi chéo bài kiểm tra.
- Nhận xét.
Bài 3: Y/c HS quan sát hình vẽ, đọc đề và làm vào vở.
a)DT hình thang AMCD, NMCD, NBCD bằng nhau, đúng hay sai ?
Vì sao ?
HĐ3 Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài sau
- Chỉnh sửa câu trả lời cho HS.
- 2 HS lên bảng làm, lớp nhận xét.
- HS làm vào vở bài tập.
3 HS nêu kết quả làm bài của mình.
a) S = (14+16) x7 : 2 = 70 (cm2).
b) S = ...........................
c) S =...........................
- Đáy bé, chiều cao.
- Tính S thửa ruộng, số kg thóc thu được.
- 1 HS lên bảng.
Lớp nhận xét, chữa bài.
 Giải
 Đáy bé của thửa ruộng là: 
 120 x 2 : 3 = 80(m)
 Chiều cao của thửa ruộng là: 
 80 - 5 = 75 (m)
 Diện tích của thửa ruộng là:
 (120 + 80) x 75 : 2 = 7500 9m2)
 Số kg thóc thu hoạch được:
 7500 : 100 x 64,5 = 4873,5 ( kg)
 Đáp số : 4873,5 kg
 Kể chuyện CHIẾC ĐỒNG HỒ.
I. Mục tiêu:
- HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo tranh minh hoạ.
- Biết trao đổi với các bạn về nội dung câu chuyện,NX đúng lời kể của bạn.
- GD có ý thức làm tốt những công việc mình được giao.
II. Chuẩn bị: 
-Tranh minh họa 
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động (3p)
-Nhắc lại những hành vi đạo đức đã học ở HKI?
- Nhận xét tuyên dương HS.
- Giới thiệu bài, ghi mục bài, nêu yêu cầu tiết học.
HĐ2: Hướng dẫn HS kể chuyện(30p)
2.1 Giáo viên kể:
+GV kể lần một,tóm tắt nội dung truyện
+GV kể lần hai kết hợp với tranh minh hoạ.
2.2 Hướng dẫn HS kể:
+Gọi HS đọc các yêu cầu.
+YCHS quan sát tranh tìm lời thuyết minh cho các bức tranh.
+Gọi HS lên gắn câu thuyết minh dưới mỗi bức tranh.
-Tranh 1:Được tin Trung ương rút bớt cán bộ về thủ đô,ai cũng háo hức muốn đi.
-Tranh2;Bác Hồ đến thăm lớp,mọi người ùa ra đón Bác.
-Tranh3:Bác Hồ mượn câu chuyện về chiếc đồng hồ để đả thông tư tưởng cán bộ.
-Tranh 4:Câu chuyện về chiếc đồng hồ của Bác khiến cho mọi người đều thấm thía.
2.3 Tổ chức cho HS thực hành kể chuyện.
-Tổ chức cho HS tập kể ,trao đổi trong nhóm.
- Gọi HS thi kể trước lớp.
-Nhận xét,bình chọn bạ kể đúng và hay.
HĐ3: Củng cố dặn dò(2p)
- Qua câu chuyện về chiếc đồng hồ của Bác,em rút ra được bài học gì cho bản thân?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS kể ở nhà cho người thân nghe.
- HS kể, nhận xét,bổ sung.
- Nhắc lại muc tiêu.
- Ghi mục bài vào vở.
-HS nghe,quan sát tranh.
-HS đọc các yêu cầu trong sgk.trao đổi tìm lời thuyết minh cho mỗi bức tranh.
-HS tập kể ,trao đổi trong nhóm.Thi kể trước lớp.
-HS liên hệ phát biểu.
Khoa học SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC
I. Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết sự biến đổi hoá học
- Phân biệt sự biến đổi hoá học và lý học.
* GDMT: Kỹ năng quản lý thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm.
II. Chuẩn bị: 
-Hình trang78,79,80 sgk-Dụng cụ thí ngiệm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động (3p)
- Kiểm tra: + Nêu cách tạo ra một dung dịch?
 + Nêu cách tách một số chất ra khỏi dung dịch?
- Nhận xét tuyên dương HS.
- Giới thiệu bài, ghi mục bài, nêu yêu cầu tiết học.
HĐ2: Tìm hiểu bài (25p)
2. 1 Tìm hiểu về sự biến đổi hoá học 
.Gọi đại diện nhóm trình bày,lớp nhận xét,bổ sung,thống nhất ý kiến: Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác gọi là sự biến đổi hoá học hay sự biến đổi từ chất này sang chất khác gọi là sự biến đổi hoá học.
2.2 Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lý học bằng hoạt động nhóm với các hình trong sgk.Gọi đại diện nhóm trình Bày kết quả thảo luận,các nhóm nhận xét bổ sung
Kết luận:+Sự biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là sự biến đổi hoá học
+Sự thay đối về hình dạng nhưng vẫ giữ nguyên tính chất của chất đó gọi là sự biến đổi lý học
*Liên hệ GDHS không nên đến gần các hố vôi đang tôi vì nó toả nhiệt,có thể gây bỏng rất nguy hiểm.
HĐ3: Hoạt động thực hành(10p)
- Yêu cầu HS hoàn thành VBT
HĐ4: Củng cố dăn dò (2p)
- Thế nào là sự biến đổi hoá học?.
- Hướng dẫn HS ôn bài học thuộc mục Bạn cần biết SGK
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS
-2 HS lên bảng trả lời.lớp nhận xét bổ sung.
- Nhắc lại muc tiêu.
- Ghi mục bài vào vở.
HS làm thí nghiệm,thảo luận thống nhất ý đúng.
-HS quan sát hình thảo luận phát biểu.
- HS làm bài tập VBT
-HS đọc mục bạn cần biết trong sgk
Thứ tư, ngày 13 tháng 1 năm 2020
Tập đọc NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT(Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng văn bản kịch,phân biệt lời các nhân vật ,lời tác giả. Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi lòng yêu nước,tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.
- Rèn kĩ năng đọc đúng,đọc diễn cảm văn bản kịch.
- GD Hs yêu, kính trọng , khâm phục Bác Hồ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động (3p)
- Kiểm tra: đọc bài “Người công dân số một”
- Giới thiệu bài Nêu mục tiêu tiết học
HĐ2: Luyện đọc và tìm hiểu bài (30p)
2.1 Luyện đọc:
- Gọi HS khá đọc bài.NX.
- Chia bài thành 2đoạn,hướng dẫn HS đọc nối tiếp,kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk).
Lưu ý HS đọc đúng một số tiếng :la-tút –sơTơ-rê -vin,A-lê-hấp, 
- GV đọc mẫu toàn bài đúng giọng các nhân vật và lời tác giả.
2.2 Tìm hiểu bài: Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi 1,2,3 trong sgk tr11
Câu3(sgk): Người công dân số một chính là Nguyễn Tất Thành sâu này là Bác Hồ kính yêu của chúng ta.Với ý thức là một công dân của một nước VN độc lập được thức tỉnh rất sớm,Bác đã ra nước ngoài tìm con đường cứư nước ,cứu dân.
2.3 Luyện đọc diễn cảm:
-Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.Treo bảng phụ chép đoạn cuối hướng dẫn đọc phân vai.
-Tổ chức cho HS phân vai luyện đọc trong nhóm,thi đọc trước lớp. NX bạn đọc.GV NX đánh giá.
HĐ3: Củng cố dặn dò (2p)
- Liên hệ GD. Nhận xét,rút ý nghĩa bài(mục 1 ý 2)
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
- Dặn HS ở nhà đọc bài cho người thân nghe, chuẩn bị tiết sau.
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Nhắc lại muc tiêu.
- Ghi mục bài vào vở.
-HS luyện đọc nhóm 
+ Đọc nối tiếp khổ thơ.
+ Luyện đọc tiếng từ và câu khó.
+ Đọc chú giải trong sgk.
- HS nghe,cảm nhận.
-HS đọc thầm thảo luận trả lời câu hỏi trong sgk,NX bổ sung,thống nhất ý đúng
-Học sinh luyện đọc trong nhóm.Thi đọc phân vai trước lớp.Nhận xét bạn đọc
HS nêu cảm nghĩ,Rút ý nghĩa bài.
Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI 
 (Dựng đoạn mở bài) 
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết được 2 kiểu mơ bài:trực tiếp và dán tiếp của bài văn tả người.
- Viết được đoạn văn mở bài gián tiếp cho một bài văn tả người.
- GD Hs yêu những người thân trong gia đình, xung quanh
II. Chuẩn bị: 
 -Bảng phụ.-Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động (3p)
- Chữa đề KT học kì I
- Nhận xét tuyên dương HS.
- Giới thiệu bài, ghi mục bài, nêu yêu cầu tiết học.
HĐ2: Hoạt động thực hành(30)
Bài 1:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.Trao đổi nhóm đôi,Gọi một số HS trả lời,nhậ xét,chốt ý đúng:
Lời giải:
+Đoạn mở bài a là mở bài theo kiểu trực tiếp:Giới thiệu trực tiếp người định tả(là bà trong gia đình)
+Đoạn mở bài b là mở bài gián tiếp:Giới thiệu hoàn cảnh sau đó mới giới thiệu người định tả(bác nông dân đang cày ruộng)
Bài 2: 
HS đọc yêu cầu của bài, chọn đề để làm.
 Gợi ý cho HS hình thành đoạn mở bài:
+Người em định tả là ai?Tên gì?
+EM có quan hệ với người ấy như thế nào?
+Em gặp gỡ,quen biết hoặc nhìn thấy người ấy trong dịp nào?Ở đâu?
+Em kính trọng ,yêu quý ,ngưỡng mộ người ấy như thế nào?
- Gọi HS đọc bài,nhận xét,chấm chữa bài trên bảng nhóm.
HĐ3: Củng cố dặn dò (2p)
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
- Dặn HS ở nhà đọc bài cho người thân nghe, chuẩn bị tiết sau. 
- Nhắc lại muc tiêu.
- Ghi mục bài vào vở.
-HS đọc yêu cầu của đề,thảo luận nhóm trả lời,thống nhất ý đúng.
- Trình bày trước lớp
- Nhận xét bổ sung.
-Viết bài vào vở, nhận xét, sủa bài trên bảng nhóm.
-Yêu cầu HS viết đoạn mở bài theo hai cách:Trực tiếp và dán tiếp vào vở,một số HS viết bảng nhóm.
Toán LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu:
- Củng cố cách tính diện tích tam giác vuông và diện tích hình thang.
- Rèn kĩ nămg giải toán tích diện tích và tỉ số phần trăm
- GD Hs tính cẩn thận chu đáo
II. Chuẩn bị: 
 -Bảng phụ,bảng con
 III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động (3p)
- Kiểm tra: HD HS chữa bài 1 ,2 VBT
- Nhận xét tuyên dương HS.
- Giới thiệu bài, ghi mục bài, nêu yêu cầu tiết học.
HĐ2: Hoạt động thực hành(30)
Bài 1: 
Cho HS làm vào vở;gọi 3 HS lên bảng chữa bài.Nhận xét,thống nhất kết quả.
 Diện tích của các tam giác vuông đó là:
a)(3 x 4):2 =6cm2
b)(2,5 x 1,6):2 =2,08m2
c)( x):2 =dm2
Bà i 2: Hướng dẫn HS quan sát hình,tổ chức cho HS làm bài vào vở,một HS làm bảng lớp.Chấm,nhận xét,chữa bài.
Bài giải:
Diện tích của hình thang ABED là:
=2,46dm2
Diện tích của tam giác BEC là:
(1,3 x 1,2) :2 =0,78dm2
Diện tích hình thang lớn hơ diện tích tam giac là:
2,46 – 0,78 =1,68dm2
Đáp số:1,68dm2
- Củng cố: Tính diện tích hình thang
HĐ3: Củng cố dặn dò(2p)
- Muốn tính diện tích tam giác vuông và DT hình thang ta làm thế nào?
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
- 2HS lên bảng làm.lớp nhận xét,chữa bài.
- Nhắc lại muc tiêu.
- Ghi mục bài vào vở.
-HS làm vào vở.chữa bài trên bảng lớp.
- HS làm vở,một HS làm bảng,nhận xét,thống nhất kết quả.
 Thể dục: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TUNG VÀ BẮT BÓNG 
 - NHẢY DÂY - TRÒ CHƠI 
I. Mục tiêu: + Đi đều, đổi chân khi đi đều sai nhịp.Thực hiện được động tác; + Tung và bắt bóng. Biết cách tung và bắt bóng; + Nhảy dây kiểu chụm 2 chân. Thực hiện được; + Trò chơi: “Đua ngựa”.“ Lò cò tiếp sức”. Biết cách chơi và th. gia chơi được trò chơi. 
 II.Địa điểm - phương tiện : - Sân TD; - GV chuẩn bị 1 còi, cờ, bóng, kẻ sân trò chơi, 2 con ngựa giấy. 
III. Tiến trình dạy học:
NỘI DUNG
ĐL
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
TG
SL
I.Mở đầu
- Lớp trưởng chỉnh hàng, điểm số, báo cáo, chúc GV khoẻ.
- GV nhận lớp, phổ biến mục tiêu bài, kiểm tra sân bãi, dụng cụ, sức khoẻ HS.
- Khởi động: Chạy 1 vòng sân TD Xoay các khớp cơ thể. TC: Kéo co
 II. Cơ bản
1.ĐHĐN:Đi đều, đổi chân khi đi đều sai nhịp. -GV nhắc lại; HS tập; GV chú ý sửa sai 
2.Tung và bắt bóng
3.Nhảy dây kiểu chụm 2 chân
- GV nhắc lại; HS tập luyện; GV chú ý sửa sai.
- Nhóm nam tung bóng, nhóm nữ nhảy dây sau đó đổi lại.
* HS thực hiện ; HS nhận xét ; GV nhận xét chung.
- Biểu dương 1 số em tập tốt.
2.Trò chơi: “ Đua ngựa” 
 “ Lò cò tiếp sức”
- GV nhắc lại luật chơi,cách chơi.
- Tổ chức cho học sinh chơi.
- Thưởng - phạt sau 1 lần chơi.
 III.Kết thúc
- Thả lỏng tích cực các động tác nhẹ.
- Hệ thống bài học.
- Hướng dẫn học ở nhà. 
- Nhận xét giờ học.
8p
24p
4p
5p
5p
10p
3p
1l
- ĐH nhận lớp: 
 x x x x x x
 x x x x x x
 X
- ĐH khởi động:
 x x x x x x
 x x x x x x
 X
- ĐH ôn luyện.
x x x x x x/............
 x x x x x x/...........
 X
- ĐH phân nhóm .
 x x
 x x
 x x
 x X x
 x x
- ĐH trò chơi: ĐH trò chơi: 
x x x x x x/ ......................
x x x x x x/ .....................
 X
- ĐH kết thúc:
 x x x x x x x
 x x x x x x x
 X
Thứ năm,ngày 13 tháng 1 năm 2021
Toán HÌNH TRÒN - ĐƯỜNG TRÒN
I.Mục tiêu:
- Nhận biết hình tròn,đường tròn và các yếu tố của hình tròn.
- Biết sử dụng com pa để vẽ đường tròn.
- GD Hs tính cẩn thận, yêu môn học
II.Chuẩn bị:
+ GV: Bộ đồ dùng dạy toán 5+HS: thước kẻ,com pa.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động (3p)
- Chữa bài tập ở VTH
- Nhận xét tuyên dương HS.
- Giới thiệu bài, ghi mục bài, nêu yêu cầu tiết học.
HĐ2: Tìm hiểu bài (10p)
* Giới thiệu về hình tròn,đường tròn
+Giới thiệu hình tròn qua mô hình trong bộ đồ dùng dạy học.
+Dùng com pa vẽ lên bảng và giới thiệu đường tròn:Điểm đặt đầu nhọn của com pa là tâm,lấy một điểm trên đường tròn nối với tâm được bán kính,kéo dài bán kính qua tâm đến chạm điểm bên kia gọi là đường kính.
+YCHS chỉ hình vẽ,nhắc lại đặc điểm đường tròn.
+Cho HS thực hành dùng compa vẽ đường tròn .
HĐ3: Hoạt động thực hành(25p)
Bài 1 : 
Hướng dẫn HS vẽ hình tròn vào vở.Gọi 2 HS lên bảng vẽ.Nhận xét,chữa bài.
Bài 2: 
Yêu cầu hS vẽ vào vở,Gọi một số HS lên bảng vẽ,Nhận xét,dùng thước và eke kiểm tra.
HĐ4: Củng cố dặn dò (2p)
- Nhắc lại đạc điểm của hình tròn và đường tròn.cách vẽ hình tròn.
- Hướng dẫn HS ôn bài: Làm bài ở VBT,VTH
- Nhận xét tiết học.
-HS lên bảng làm.
- Nhắc lại muc tiêu.
- Ghi mục bài vào vở.
-HS theo dõi,nêu nhận xét.
-Thực hành vẽ hình tròn.
-HS thực hành vẽ hình tròn theo yêu cầu của bài1,2.
- HS nhắc lại đặc điểm hình tròn,đường tròn.
Luyện từ và câu CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP
I. Mục tiêu:
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép kkhông dùng từ nối.
- Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn
- GDHS yêu môn học
II. Chuẩn bị:
 -Bảng phụ - Bảng nhóm.Vở bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động (3p)
- Kiểm tra: Đặt 2 câu ghép
- Nhận xét tuyên dương HS.
- Giới thiệu bài, ghi mục bài, nêu yêu cầu tiết học.
HĐ2: Tìm hiểu bài (10p)
2. 1 Hướng dẫn HS làm bài tập nhận xét:
- GV chốt lời giải đúng:
Lời giải:+Đoạn văn a có hai câu ghép;Câu 1 có hai vế ,ranh giới giữa các vế là từ thì.Câu 2 có hai vế câu ,các vế ngăn cách bằng dấu phẩy.
+Câu b có hai vế câu,ranh giới là dấu hai chấm.
+Câu c có 3 vế câu,ranh giới là dấu chấm phẩy.
2.2 :Chốt ý rút ghi nhớ sgk.
HĐ2: Hoạt động thực hành(25p)
Bài 1:
Tổ chức cho HS làm bài vào vở,một HS làm bài vào bảng nhóm.Nhận xét,chữa bài.
Lời giải:Các câu ghép:
 +Đoạn a có 1 câu ghép với 4 vế câu.Các vế câu ghépngăn cách bằng dấu phẩy.
+Đoạn b có một câu ghép với 3 vế câu.Các vế câu ngăn cách bằng dấu phẩy.
+Đoạn c có một câu ghép với 3 vế câu,vế1 và 2 nối bằng dấu phẩy;vế 2và 3 nối với nhau bằng quan hệ từ rồi.
Bài 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài.Viết bài vào vở,một HS viết bài vảo bảng nhóm.Chấm nhận xet,chữa bài.
HĐ3: Củng cố dặn dò (2p)
- Nhắc lại cách nối hai vế câu ghép.
- Hướng dẫn HS ôn bài: Làm bài ở VBT, VTH
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS
- HS đặt câu.nhận xét .
- Nhắc lại muc tiêu.
- Ghi mục bài vào vở.
-HS thảo luận nhóm hoàn thành BT nhận xét vào vở.
- Trình bày, thống nhất KQ
-HS đọc ghi nhơ sgk
- HS làm vở,chữa bài trên bảng nhóm.
-HS viết đoan văn vào vở, nhận xét,chữa bài trên bảng nhóm..
- Nhắc lại bài học.
 Thể dục: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TUNG VÀ BẮT BÓNG 
 - NHẢY DÂY - TRÒ CHƠI 
I. Mục tiêu: 
+ Đi đều, đổi chân khi đi đều sai nhịp.Thực hiện được động tác; 
+ Tung và bắt bóng. Biết cách tung và bắt bóng; Nhảy dây kiểu chụm 2 chân. Thực hiện được;Trò chơi: “Đua ngựa”. Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. 
+ HS biết rèn luyện sức khỏe 
 II.Địa điểm - phương tiện : - Sân TD; - GV chuẩn bị 1 còi, bóng, cờ, kẻ sân trò chơi, 2 con ngựa giấy. 
III. Tiến trình dạy học:
NỘI DUNG
ĐL
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
TG
SL
I.Mở đầu
- Lớp trưởng chỉnh hàng, điểm số, báo cáo, chúc GV khoẻ.
- GV nhận lớp, phổ biến mục tiêu bài, kiểm tra sân bãi, dụng cụ, sức khoẻ HS.
- Khởi động: Chạy 1 vòng sân TD Xoay các khớp cơ thể. TC: Kéo co
 II. Cơ bản
1.ĐHĐN:Đi đều, đổi chân khi đi đều sai nhịp; -GV nhắc lại; HS tập; GV chú ý sửa sai 
2.Tung và bắt bóng
3.Nhảy dây kiểu chụm 2 chân
- GV nhắc lại; HS tập luyện; GV chú ý sửa sai.
- Nhóm nam tung bóng, nhóm nữ nhảy dây sau đó đổi lại.
* HS thực hiện ; HS nhận xét ; GV nhận xét chung.
- Biểu dương 1 số em tập tốt.
2.Trò chơi: “ Bóng chuyền sáu”
- GV nhắc lại luật chơi, cách chơi.
- Tổ chức cho học sinh chơi.
- Thưởng - phạt sau 1 lần chơi.
 III.Kết thúc
- Thả lỏng tích cực các động tác nhẹ.
- Hệ thống bài học.
- H. dẫn học ở nhà. - Nhận xét giờ học.
8p
24p
4p
5p
5p
10p
3p
1l
- ĐH nhận lớp: 
 x x x x x x
 x x x x x x
 X
- ĐH khởi động:
 x x x x x x
 x x x x x x
 X
- ĐH ôn luyện.
x x x x x x/............
 x x x x x x/...........
 X
- ĐH phân nhóm .
 x x
 x x
 x x
 x X x
 x x
- ĐH trò chơi: ĐH trò chơi: 
x x x x x x/ ......................
x x x x x x/ .....................
 X
- ĐH kết thúc:
 x x x x x x x
 x x x x x x x
 X
Kĩ thuật NUÔI DƯỠNG GÀ 
I. Mục tiêu.
- Biết mục đích của việc nuôi dỡng gà.
- Biết cách cho gà ăn, cho gà uống.Biết liên hệ thực tế để cho gà ăn uống ở gia đình hoặc địa phuơng( nếu có)
- GD Hs yêu quý động vật.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ cho bài học SGK.
- Phiếu đánh giá kết quả học tập .
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động ( 3p )
- Nhắc lại tên các nhóm thức ăn nuôi gà?
- Nhận xét tuyên dương HS.
- Giới thiệu bài, ghi mục bài, nêu yêu cầu tiết học.
HĐ2: Tìm hiểu bài (10p)
2.1 Giới thiệu mục đích ý nghĩa của việc chăn nuôi gà .
- GV nêu khái niệm: Công việc cho gà ăn, uống được gọi chung là nuôi dưỡng
- HS đọc nội dung SGK GV nêu câu hỏi để tìm mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà.
- GV kết luận: Nuôi dưỡng gà gồm hai công việc chủ yếu là cho gà ăn và cho gà uống nhằm cung cấp chất dinh dưỡng.
2.2 Tìm hiểu cách nuôi gà
- 2HS đọc, nhận xét bổ sung
- Nhắc lại muc tiêu.
- Ghi mục bài vào vở.
- HS đọc SGK thảo luận nhóm tìm hiểu ý nghĩa của việc nuôi gà.
Trình bày KQ thảo luận.
a) Cách cho gà ăn
- HS đọc nội dung mục 2a (SGK)
- Cho HS nêu cách cho gà ăn ở từng thời kỳ sinh trưởng.
- GV nhận xét và giải thích.
b)Cách cho gà uống
- Gv nhận xét và giải thích :về nước.
- Học sinh đọc mục 2b. Đặt câu hỏi để học sinh nêu cách cho gà uống .
- GV nhận xét 
- Kết luận : Khi nuôi gà phải cho gà ăn , uống đủ lượng, đủ chất và hợp vệ sinh .
- HS thảo luận nhóm
2.3 Đánh giá kết quả học tập . 
- Gv nêu một số câu hỏi trắc nghiệm kết hợp với sử dụng câu hỏi cuối bài , đánh giá kết quả học tập của học sinh .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_19_nam_hoc_2020_2021_2_cot.doc