Giáo án Khoa học Lớp 5 - Tuần 34

Giáo án Khoa học Lớp 5 - Tuần 34

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết được những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.

 - Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.

 - Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.

 - Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương.

2. Năng lực:

Năng lực đặc thù: Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm. Nêu tác hại của ô nhiễm nước và không khí

 rèn kĩ năng quan sát và trả lời.

 Năng lực chung:

 Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác

 Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu môi trường tự nhiên xung quanh, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.

3. Phẩm chất: chăm sóc và bảo vệ môi trường nước và không khí.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đồ dùng

 - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 138, 139 SGK.

 - HS : SGK

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi

 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút

 

docx 5 trang cuongth97 07/06/2022 4350
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học Lớp 5 - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34 
67 Khoa học
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG
KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
	- Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
	- Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
 - Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương.
2. Năng lực: 
Năng lực đặc thù: Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm. Nêu tác hại của ô nhiễm nước và không khí
 rèn kĩ năng quan sát và trả lời.
 Năng lực chung:
 Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác
 Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu môi trường tự nhiên xung quanh, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. 
3. Phẩm chất: chăm sóc và bảo vệ môi trường nước và không khí.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 138, 139 SGK.
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Bắn tên": Nêu những nguyên nhân làm cho đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái hoá?(Mỗi HS chỉ nêu 1 nguyên nhân)
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS chơi trò chơi
- Có nhiều nguyên nhân làm cho đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái:
+ Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, nhu cầu lương thực tăng, đất trồng bị thu hẹp. Vì vậy, người ta phải tìm cách tăng năng suất cây trồng, trong đó có biện pháp bón phân hóa học, sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, Những việc làm đó khiến môi trường đất, nước bị ô nhiễm.
+ Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh cũng là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất.
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: 
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
- Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
- Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- GV yêu cầu HS thảo luận để trả lời các câu hỏi :
+ Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm không khí và nước ?
+ Điều gì xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ ?
+ Tại sao một số cây trong hình 5 trang 139 bị trụi lá ? Nêu mối liên quan giữa ô nhiễm môi trường không khí với ô nhiễm môi trường đất và nước.
Kết luận : Có nhiều nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí và nước, trong đó phải kể đến sự phát triển của các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất
* Hoạt động 2 : Thảo luận
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm
- Trình bày kết quả
- Liên hệ những việc làm của người dân địa phương em dẫn đến việc gây ô nhiễm môi trường không khí và nước.
+ Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước ?
- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết
- Các nhóm quan sát các hình trang 138, 139 SGK để trả lời. Đại diện các nhóm trình bày .
- Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí : khí thải, tiếng ồn do phương tiện giao thông và các nhà máy gây ra.
- Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước : nước thải từ các thành phố, nhà máy, các đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu, bón phân hoá học chảy ra sông, biển; sự đi lại của tàu trên sông, biển, thải ra khí độc, dầu nhớt, 
+ Tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ dẫn đến hiện tượng biển bị ô nhiễm làm chết những động vật, thực vật sống ở biển và chết cả những loài chim kiếm ăn ở biển.
+ Trong không khí có chứa nhiều khí thải độc của các nhà máy, khu công nghiệp. Khi trời mưa cuốn theo những chất độc hại đó xuống làm ô nhiễm môi trường đất, nước, khiến cho cây cối ở những vùng đó bị trụi lá và chết .
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Đun than tổ ong, vứt rác xuống ao, hồ, cho nước thải sinh hoạt chảy trực tiếp ra sông, ao, 
+ Ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ con người; cây trồng và vật nuôi chậm lớn, 
- HS đọc lại mục Bạn cần biết.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Nêu những tác động của người dân địa phương em làm ảnh hưởng đến môi trường ?
- HS nêu
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- GV dặn HS về nhà tiếp tục sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các biện pháp bảo vệ môi trường; chuẩn bị trước bài “Một số biện pháp bảo vệ môi trường”.
- HS nghe và thực hiện
-------------------------------------------------------------------
Khoa học
MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường.
Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường.
2. Năng lực: 
Năng lực đặc thù: Nêu một số biện pháp bảo vệ môi trường
 thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường.
. Năng lực chung: Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác
 Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu môi trường tự nhiên xung quanh, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. 
3. Phẩm chất: Tích cực bảo vệ môi trường
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 140, 141 SGK.
 - HS : SGK, sưu tầm thông tin, hình ảnh về các biện pháp bảo vệ môi trường.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS thi hỏi đáp theo câu hỏi:
+ Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm ?
+ Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi
- Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: Khí thải, tiếng ồn do sự hoạt động của nhà máy và các phương tiện giao thông gây ra.
- Nguyên nhân gây ô nhiễm nước:
+ Nước thải từ các thành phố, nhà máy và các đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu, bón phân hóa học chảy ra sông, biển, 
+ Sự đi lại của tàu thuyển trên sông, biển, thải ra khí độc, dầu nhớt, 
- HS nêu
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: 
 - Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường.
 - Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường.
* Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1:Quan sát 
- GV yêu cầu HS quan sát các hình và đọc ghi chú, tìm xem mỗi ghi chú ứng với hình nào ?
- Gọi HS trình bày.
- Chốt : Em hãy nêu các biện pháp bảo vệ môi trường ? Mỗi biện pháp bảo vệ đó ứng với khả năng thực hiện ở cấp độ nào?
Liên hệ :
+ Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường ?
Kết luận : Bảo vệ môi trường không phải là việc riêng của một quốc gia nào. Đó là nhiệm vụ chung của mọi người trên thế giới.
* Hoạt động 2 : Triển lãm
- GV yêu cầu HS trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thuyết trình tốt.
- HS làm việc cá nhân, quan sát hình và làm bài
- Hình 1- b; hình 2 – a; hình 3 – e; hình 4- c; hình 5 – d.
- HS nhắc lại các biện pháp đã nêu dưới mỗi hình.
- HS liên hệ- nhiều HS trả lời : giữ vệ sinh môi trường; trồng cây xanh; 
- Các nhóm trưng bày tranh, ảnh, thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường.
- Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường ?
- HS nêu
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Các em hãy viết một đoạn văn vận động mọi người cùng chung tay, góp sức bảo vệ môi trường.
- HS nghe và thực hiện
------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_lop_5_tuan_34.docx