Giáo án Khoa học Lớp 4 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020

Giáo án Khoa học Lớp 4 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU:

- Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết.

- Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Hình 8 - 9 trong SGK, phiếu học tập, bộ đồ chơi ghép chữ vào chỗ trống.

- HS: Sách vở môn học.

III. PHƯƠNG PHÁP:

- Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1. Ổn định tổ chức: 1’

2. Kiểm tra bài cũ: 32’

? Hãy nêu quá trình trao đổi chất ở người?

 - Nhận xét, cho điểm

 

doc 158 trang loandominic179 3830
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khoa học Lớp 4 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 1
Ngày soạn: 8 / 09 / 2019	 Ngày giảng: Thứ 4/ 11 / 09 / 2019
BÀI 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
MT ( Liên hệ )
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sánh, nhiệt độ để sống.
 * MT: Mỗi quan hệ giữa con người với môi trường, con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống, từ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 1. Giáo viên: Tranh minh hoạ trong SGK, phiếu học tập
 2. HS: Sách vở môn học
III . PHƯƠNG PHÁP: 
	Quan sát, động não , trò chơi , thảo luận, thực hành, luyện tập
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
 GV giới thiệu chương trình môn khoa học và sách giáo khoa
3. Dạy bài mới: 32’
 a. Giới thiệu bài: 
- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
- Ghi tên bài lên bảng
 b. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người.
Mục tiêu: - Kể ra được những gì hàng ngày cơ thể lấy vào và thải ra trong quả trình sống.
- Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
Cách tiến hành: GV chia nhóm cho HS quan sát và thảo luận theo cặp.
? Con người cần gì để duy trì sự sống?
- GV nhận xét câu trả lời của HS và giảng thêm sau đó rút ra kết luận: Để sống con người cần: Không khí, thức ăn, nước uống, quần áo, các đồ dùng gia đinh, các phương tiện đi lại. 
* Hoạt động 2: Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần.
Mục tiêu: HS nhận biết được những yếu tố mà con người cũng như các sinh vật khác cần để duy trì sự sống.
Cách tiến hành: Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trong SGK trang 4,5 và hỏi:
?Con người cần những gì cho cuộc sống hàng ngày của mình?
?Giống như động vật, thực vật con người cần gì để sống?
?Hơn hẳn động vật, con người cần gì để sống?
- GV kết luận, ghi những ý chính lên bảng.
* Hoạt động 3: Trò chơi “ Cuộc hành trình đến hành tinh khác”
Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện để duy trì sự sống của con người.
Cách tiến hành: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và hướng dẫn cách chơi.
- Yêu cầu HS suy nghĩ xem cần mang theo những thứ gì, viết những thứ gì mình cần mang vào túi. Sau đó nộp túi của mình
- GV nhận xét, tuyên dương những nhóm có ý tưởng hay, nói tốt và kết luận chung.
- GV tổng kết toàn bài và rút ra bài học.
4. Củng cố - dặn dò: 3’
- Giúp HS củng cố lại nội dung bài
- Yêu cầu HS nhắc lại những điều cần thiết của con người cần để duy trì sự sống.
- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài học sau “ Trao đổi chất ở người”
- Lớp hát
- HS chuẩn bị đồ dùng sách vở
- HS theo dõi
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS trao đổi và thảo luận theo nhóm, cử đại diện nhóm lên trình bày
- Con người cần phải có không khí để thở, thức ăn, nước uống, quần áo, các đồ dùng gia đình.
- Cần có hiểu biết và được học, được vui chơi, giải trí, hoạt động thể dục thể thao.
- HS lắng nghe và nhắc lại kết luận
- HS quan sát tranh minh hoạ và trả lời câu hỏi.
- Con người cần ăn uống, thở, xem ti vi, đi học, được chăm sóc khi đau ốm, có bạn bè, có quần áo để mặc.
- Con người cần không khí, nước, ánh sáng, thức ăn để duy trì sự sống.
+ Hơn hẳn động vật, con người cần có nhà ở, bệnh viện, tình cảm gia đình, bạn bè, phương tiện gia thông, vui chơi, giải trí.
- HS nhắc lại.
- HS chơi theo hướng dẫn của GV 
- Các nhóm nộp túi phiếu và trả lời:
- Mang theo nước, thức ăn để duy trì sự sống vì chúng ta không thể nhịn ăn hoặc nhịn uống lâu được.
- Mang theo đài để nghe dự báo thời tiết.
- Mang theo quần áo để thay đổi, giấy bút để ghi chép những gì cần thiết.
- HS nhắc lại bài học (“bạn cần biết”)
- HS nhắc lại 
- Lắng nghe, ghi nhớ
Ngày soạn:9/09 / 2019	 Ngày giảng: Thứ 5/ 12 / 09 / 2019
BÀI 2: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
MT ( Liên hệ )
I. MỤC TIÊU: 
 - Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô xy và thải ra ngoài môi trường phân, nước tiểu, khí các - bô - níc.
 - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
 * MT: Mỗi quan hệ giữa con người với môi trường, con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống, từ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 1. Giáo viên: Tranh minh hoạ trong SGK - trang 6
 2. Học sinh: Sách vở môn học
III . PHƯƠNG PHÁP: 
	Quan sát, giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập
IV . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
 GV gọi 2 HS lên trả lời câu hỏi :
 ?Giống như động vật, thực vật con người cần gì để sống ?
 ?Để có những điều kiện cần cho sự sống chúng ta cần phải làm gì ?
 GV nhận xét, ghi điểm.
3. Dạy bài mới: 32’
 a. Giới thiệu bài: 
- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
- Ghi tên bài lên bảng
 b. Các hoạt động:
 * Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người.
Mục tiêu: - Kể ra được những gì hàng ngày cơ thể lấy vào và thải ra trong quả trình sống.
- Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
Cách tiến hành: GV chia nhóm cho HS quan sát và thảo luận theo cặp.
?Trong quá trình sống của mình cơ thể lấy vào và thải ra những gì?.
- GV nhận xét câu trả lời của HS rút ra kết luận: Hàng ngày cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô xy và thải ra ngoài môi trường phân, nước tiểu, khí các - bô - níc.
* Hoạt động 2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
Mục tiêu: HS biết trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
Cách tiến hành: GV chia lớp thành 4 nhóm theo tổ và phát các thẻ có ghi chữ cho HS và yêu cầu:
+ Các nhóm thảo luận về sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
- GV nhận xét sơ đồ và khả năng trình bày của từng nhóm, tuyên dương khen thường cho nhóm thắng cuộc.
* Hoạt động 3: Thực hành vẽ sơ đồ sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
- GV giúp đỡ những em gặp khó khăn.
- GV nhận xét cách trình bày của từng nhóm.
- GV nhận xét, tuyên dương những nhóm có ý tưởng hay, nói tốt và kết luận chung.
- GV tổng kết toàn bài và rút ra bài học.
4. Củng cố - dặn dò: 3’
?Thế nào là sự trao đổi chất? Quá trình trao đổi chất có tác dụng gì trong đời sống con người?
- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài học sau “ Trao đổi chất ở người” (tiếp theo)
- Lớp hát
- HS trả lời theo yêu cầu.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS trao đổi và thảo luận theo nhóm, cử đại diện nhóm lên trình bày
- Con người lấy thức ăn, nước uống từ môi trường 
- Con người cần có không khí, ánh sáng.
- Con người thải ra môi trường phân, nước tiểu, khí các- bô- níc.
- HS lắng nghe và nhắc lại kết luận
- HS chia nhóm và nhận phiếu học tập
- Các nhóm thảo luận và hoàn thành sơ đồ.
+ Đại diện các nhóm lên trình bày sơ đồ theo ý tưởng của nhóm mình.
- 2 HS ngồi cùng bàn tham gia vẽ.
- HS trình bày sơ đồ của mình 
- HS nhắc lại bài học ( bạn cần biết)
- HS nhắc lại 
- Lắng nghe, ghi nhớ
TUẦN 2
Ngày soạn: 15 / 09 / 2019	 Ngày giảng: Thứ 4/ 18 / 09 / 2019
BÀI 3: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (TIẾP )
I. MỤC TIÊU: 
- Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết.
- Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Hình 8 - 9 trong SGK, phiếu học tập, bộ đồ chơi ghép chữ vào chỗ trống.
- HS: Sách vở môn học.
III. PHƯƠNG PHÁP: 
- Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 32’
? Hãy nêu quá trình trao đổi chất ở người?
 - Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài
 - Giới thiệu, ghi đầu bài.
b. Nội dung
* Hoạt động 1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người.
Mục tiêu: Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó.
- Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể.
- Giáo viên ghi tóm tắt:
* Cơ quan tiêu hoá: Biến đổi thức ăn, nước uống thành các chất dinh dưỡng ngấm vào máu đi nuôi cơ thể. Thải ra phân.
* Cơ quan hô hấp: Hấp thụ khí ô xy và thải ra khí Các-bô-nic.
 * Cơ quan bài tiết nước tiểu: Lọc máu tạo thành nước tiểu thải ra ngoài.
GVKL: Đó là 3 cơ quan trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài.
- Giáo viên giảng về vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện: Quá trình trao đổi chất diễn ra trong cơ thể.
KLC: Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà máu đem các chất dinh dưỡng và o xy tới tất cả các cơ quan trong cơ thể và đem các chất thải, chất độc từ các cơ quan của cơ thể đến các cơ quan bài tiết để thải chúng ra ngoài và đem khía cacbonic đến phổi để thải ra ngoài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện trao đổi chất ở người.
Mục tiêu: Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường.
* Các từ cần điền là: Chất dinh dưỡng, ô xy, cacbonic, ô xy và các chất dinh dưỡng, khí cacbonic và các chất thải, các chất thải.
- Nhận xét, bổ sung:
?Nêu vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất?
? Hằng ngày cơ thể phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?
? Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể được thực hiện ?
? Điều gì sẽ xảy ra nếu 1 trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động?
KLC: Nhờ sự phối hợp nhịp nhàng của các cơ quan hô hấp, tiêu hoá, tuần hoàn và bài tiết mà sự trao đổi chất diễn ra bình thường, cơ thể khoẻ mạnh. Nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết
4 – Củng cố, dặn dò: 3’
? Nêu mối quan hệ của các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất?
- Về học kỹ bài, chuẩn bị bài sau.
 Hát đầu giờ.
 Quá trình trao đổi chất là quá trình con người lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã.
 - Học sinh ghi đầu bài.
* Học sinh quan sát hình 8 SGK, thảo luận nhóm 2 làm những việc sau:
+ Chỉ vào hình 8 SGK nói lên chức năng của từng cơ quan.
+ Từ chức năng của cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết, theo em cơ quan nào trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài?
- Đại diện nhóm trình bày.
1 – 2 học sinh nhắc lại.
- Quan sát sơ đồ trang 9 SGK.
 * Học sinh mở bài 2 trang 5 vở bài tập điền các từ còn thiếu vào chỗ trống.
- Học sinh chữa bài. 
- Mỗi học sinh nêu vai trò của 1 cơ quan.
- Lấy: Ô xy, thức ăn, nước uống 
- Thải ra: khí cacbo nic, phân và nước tiểu.
- Cơ quan tuần hoàn 
 - Nếu 1 trong các cơ quan ngừng hoạt động thì cơ thể sẽ chết.
- Học sinh đọc mục bóng đèn toả sáng.
Ngày soạn: 16 / 09 / 2019	 Ngày giảng: Thứ 5/ 19 / 09 / 2019
BÀI 4: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN. 
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG.
I. MỤC TIÊU: 
- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi ta min, chất khoáng.
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai ngô, sắn
- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơi thể.
* MT: Mỗi quan hệ giữa con người với môi trường, con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống, từ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Hình 10 + 11 SGK, phiếu học tập.
- HS: Sách vở môn học
III.PHƯƠNG PHÁP: 
- Quan sát, giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
? Nêu mối quan hệ của các cơ quan trong quá trình trao đổi chất?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
b. Nội dung
*Hoạt động 1: Tập phân loại thức ăn
Mục tiêu: Học sinh biết xắp xếp các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn động vật thực vật.
- Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.
? Nêu tên thức ăn, đồ uống mà các em ăn uống hằng ngày?
? Người ta có thể phân loại thức ăn theo cách nào?
GVKL: + Phân loại thức ăn theo nguồn gốc, đó là thức ăn động vật hay thực vật.
 + Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng được chứa nhiều hay ít trong thức ăn đó. Theo cách này có thể chia thức ăn thành 4 nhóm:
 + Nhóm thức ăn chứa chất bột đường + Nhóm thức ăn chứa nhiều đạm
 + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo 
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều Vitamin, khoáng. Ngoài ra còn nhiều thức ăn chứa chất sơ và nước.
* Hoạt động 2:Tìm hiểu vai trò của chất bột đường.
Mục tiêu: Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
? Nói tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường có trong các hình trang 11 SGK.
? Kể tên những thức ăn chứa bột đường mà em ăn hằng ngày?
? Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường mà em thích?
? Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường?
KLC: Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, một số loại củ như khoai, sắn, củ đậu. Đường ăn cũng thuộc loại này.
* Hoạt động 3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
Mục tiêu: Nhận ra thức ăn chứ nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc thực vật.
- Phát phiếu học tập cho học sinh.
? Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu?
- Nhận xét, chữa bài.
- Khen ngợi những học sinh làm bài tốt trên phiếu học tập.
4 – Củng cố, dặn dò: 3’
- Yêu cầu học sinh đọc mục bạn cần biết, Nhận xét tiết học.
- Hát đầu giờ
- Nhờ sự hoạt động phối hợp nhịp nhàng của các cơ quan hô hấp, tiêu hoá, tuần hoàn và bài tiết mà sự trao đổi chất diễn ra bình thường, cơ thể khoẻ mạnh. Nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
- HS ghi đầu vào vở.
Thảo luận nhóm đôi với các câu hỏi giáo viên cho. Đại diện nhóm trả lời:
+ Cơm, rau, thịt, trứng, tôm, cá, cua
+ Sữa, nước cam
Học sinh nêu nhận xét, bổ sung.
- Học sinh đọc mục Bạn cần biết và thảo luận nhóm 2. Trình bày trước lớp:
 - Gạo, ngô, bánh quy, bánh mỳ, mỳ sợi.
Cơm, mỳ gạo, bánh mỳ, bún
- Học sinh tự kể.
- Học sinh nêu mục: Bạn cần biết.
- Làm việc cả lớp.
* Làm việc trên phiếu học tập.
STT
Tên TA chứa BĐ
Từ loại cây
1
Gạo
Cây lúa
2
Ngô
Cây ngô
3
Bánh mỳ
Cây lúa mì
4
Bánh quy
Cây lúa mì
5
Mỳ sợi
Cây lúa mì
6
Chuối
Cây chuối
7
Bún
Cây lúa
8
Khoai lang
Cây khoai lang
9
Khoai tây
Cây khoai tây
- Nhận xét, bổ sung:
Đều có nguồn gốc từ thực vật
- Nhận xét, bổ sung:
TUẦN 3
Ngày soạn: 22 / 09 / 2019	 	 Ngày giảng: Thứ 4/25 / 09 / 2019
BÀI 5: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
MT – Liên hệ
I. MỤC TIÊU:
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua) và chất béo (mỡ, dầu, bơ)
- Nêu vài trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể.
+ Chất đạm giúp xây dụng và đổi mới cơ thể.
+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K.
* MT: Mỗi quan hệ giữa con người với môi trường, con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống, từ môi trường
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình 12, 13 SGK – Phiếu bài tập của học sinh.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Quan sát, giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
?Kể tên một số thực phẩm chứa chất bột đường ?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung.
*HĐ 1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo.
MT: Nêu tên và vai trò của chất đạm, chất béo.
? Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo ?
? Nêu vai trò của chất đạm, chất béo ?
? Tại sao hằng ngày chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm ?
? Nói tên những thức ăn chứa nhiều chất béo có trong các hình trang 13 SGK và những thức ăn hằng ngày em thích ăn ?
- Giáo viên nhận xét, bổ sung.
? Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo ?
- Lưu ý : Phomat được chế biến từ sữa bò chứa nhiều chất đạm. Bơ được chế biến từ sữa bò chứa nhiều chất béo.
*HĐ 2: XĐ nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo.
Mục tiêu : Phân loại các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật.
*Bảng 1 : Chất béo
TT
Tên thức ăn
Đvật
Tvật
1
Lạc
x
2
Dầu ăn
x
3
Vừng(mè)
x
4
Dừa
x
GVKL : Thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và động vật.
4 – Củng cố – dặn dò: 3’
? Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể ?
- Về nhà học kỹ bài, chuẩn bị bài sau.
Hát đầu giờ
- Bánh mỳ, gạo, ngô, bánh quy, mỳ sợi
- Học sinh ghi đầu bài
- Thảo luận nhóm đôi : Quan sát sách giáo khoa trang 12 – 13 và mục Bạn cần biết để trả lời 2 câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Kể tên những thức ăn trong sách giáo khoa.
- Chất đạm giúp cơ thể tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thể những tế bào bị huỷ hoại trong hoạt động sống của con người.
- Học sinh tự kể.
- Nhận xét bổ sung.
+ Chất béo rất giàu năng lượng giúp cơ thể hấp thụ các vitamin A, D, E, K Thức ăn giàu chất béo là dầu ăn, mỡ lợn, bơ, một số thịt các và một số loại hạt.
- TL nhóm 4: Hoàn thành phiếu bài tập: bảng thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo.
*Bảng 2: Chất đạm
TT
Tên thức ăn
Đvật
Tvật
1
Đậu nành
x
2
Thịt lợn
x
3
Trứng
x
4
Thịt vịt
x
5
Cá
x
6
Đậu phụ
x
7
Tôm
x
8
Thịt bò
x
9
Đậu Hà lan
x
10
Cua, ốc
x
Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp.
- Nhận xét bổ sung.
- Học sinh nêu.
- Học sinh liên hệ : Không nên ăn nhiều thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo dẫn đến béo phì
Ngày soạn: 23 / 09 / 2019	 Ngày giảng: Thứ năm/ 26 / 09 / 20199
BÀI 6: VAI TRÒ CỦA VI TA MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I. MỤC TIÊU: 
- Kể tên các chất chứa nhiều vi-ta-min (cà rốt, lòng đổ trứng, các loại rau) chất khoáng (thịt, cá, trứng, các loại rau cỏ có lá màu xanh thẫm) và chất sơ (các loại rau).
- Nêu được vai trò của vi-ta-min chất khoáng và chất sơ đối với cơ thể
- Vi-ta- min rất cần cho cơ thể nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
- Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
- Chất sơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộp máy tiêu hoá.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh hình trang 14, 15 SGK.
- Bảng phụ, giấy khổ to, bút dạ cho các nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
? Hãy kể tên một số thực phẩm chứa chất đạm có nguồn gốc động vật?
?Hãy kể tên một số thực phẩm chứa chất béo?
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài 
- Giới thiệu. Ghi đầu bài lên bảng.
b. Nội dung
* HĐ1: “Trò chơi” Thi kể tên các thức ăn chứa nhiều VTM, chất khoáng và chất xơ.
Mục tiêu: Kể tên một số thức ăn chứa nhiều VTM, chất khoáng, chất xơ.
- Nhận ra nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều VTM, chất khoáng và chất xơ.
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Đánh giá, tuyên dương.
* HĐ 2:Vai trò của VTM, chất khoáng và chất xơ
Mục tiêu: Nêu được vai trò của VTM, chất khoáng, chất xơ và nước.
? Kể tên một số VTM mà em biết?
? Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa VTM đối với cơ thể?
KLC: (SGK)
? Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn thức ăn chứa chất xơ?
? Hàng ngày chúng ta cần uống khoảng bao nhiêu lít nước? Tạo sao cần uống đủ nước?
* Kết luận: (SGK)
4 Củng cố, dặn dò: 3’
?Vi ta min có vai trò gì?
- Nhận xét tiết học.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
Hát đầu giờ
- HS trả lời
- Đọc tên bài học.
Hoàn thiện bảng ( thi thời gian 8 – 10’)
Tên T.Ăn
Đvật
Tvật
VTM
Kh
Xơ
Rau cải
x
x
x
x
Thị lợn
x
- Nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Vi ta min A, B, C, D.
 - VTM rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu VTM cơ thể sẽ bị bệnh.
- Ví dụ:
+ Thiếu VitaminA: Mắc bệnh khô mắt, quáng gà.
+ Thiếu VitaminD: Mắc bệnh còi xương ở trẻ.
+ Thiếu VitaminC: Mắc bệnh chảy máu chân răng.
 + Thiếu VitaminB1: Cơ thể bị phù.
 - Sắt, Canxi
- Tham gia vào việc xây dựng cơ thể.
- Thiếu sắt gây thiếu máu.
- Thiếu Canxi ảnh hưởng đến hoạt động của tim, khả năng tạo huyết và đông máu, gây loãng xương ở người lớn.
- Thiếu I ốt gây bướu cổ.
- Cần ăn chất xơ để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá.
- Khoảng 2 lít nước. Nước giúp cho việc thải chất độc, các chất thừa ra khỏi cơ thể. Vì vậy hàng ngày chúng ta cần uống đủ nước.
TUẦN 4
Ngày soạn: 30 / 09 / 2019	 Ngày giảng: Thứ 4/2 / 10 / 2019
BÀI 7: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN
MT: Liên hệ
 KNS: Liên hệ
I. MỤC TIÊU: 
- Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.
- Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn thức ăn và thường xuyên phải thay đổi món.
- Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm có chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và hạn chế muối.
* MT: Mỗi quan hệ giữa con người với môi trường, con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống, từ môi trường
* KNS: + KN tù nhËn thøc vÒ sù cÇn thiÕt phèi hîp c¸c lo¹i thøc ¨n.
 + B­íc ®Çu h×nh thµnh kü n¨ng tù phôc vô khi lùa chän c¸c lo¹i thùc phÈm phï hîp cho b¶n th©n vµ cã lîi cho søc khoÎ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh hình trang 16 – 17 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
? Kể tên một số Vitamin mà em biết. Vitamin có vai trò như thế nào đối với cơ thể?
3. Bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài. 
- Giới thiệu bài, viết đầu bài lên bảng
b. Nội dung.
* HĐ 1: Sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn
Mục tiêu : Giải thích được lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên đổi món.
? Tại sai chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên đổi món ăn?
? Ngày nào cũng ăn vài món cố định em thấy thế nào?
? Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn thịt, cá mà không ăn rau, quả?
Tổng kết, rút ra kết luận: (Tr. 17)
* HĐ 2: Tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối
Mục tiêu: Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn hạn chế.
? Hãy nói nhóm tên thức ăn:
- Cần ăn đủ?
- Ăn vừa phải?
- Ăn mức độ?
- Ăn ít?
- Ăn hạn chế?
* GVKL: các thức ăn chứa nhiều chất bột đường, vitamin, chất khoáng và chất xơ cần được ăn đầy đủ. Các thức ăn chứa nhiều chất đạm cần ăn vừa phải. Đối với các thức ăn chứa nhiều chất béo nên ăn có mức độ, không nên ăn nhiều đường và nên hạn chế ăn muối.
* HĐ 3: Trò chơi “Đi chợ”
Mục tiêu: Biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa một cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ.
- Giáo viên hướng dẫn cách chơi.
- Y/C học sinh kể, vẽ, viết tên các thức ăn, đồ uống hàng ngày.
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố – dặn dò: 3’
- Ăn uống đủ dinh dưỡng.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau. 
Lớp hát đầu giờ
.
- Thảo luận nhóm đôi: Trước tiên nêu một số loại thức ăn mà các em thường ăn.
 - Tiến hành thảo luận 3 câu hỏi.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- Học sinh quan sát tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho 1 người (Tr 17)
- Thảo luận nhóm đôi: Thay nhau nêu câu hỏi và trả lời.
- Quả chín theo khả năng, 10kg rau, 12kg LT - 1500g thịt, 2000g cá và thuỷ sản, kg đậu phụ
- 600g dầu mỡ, vừng, lạc.
- Dưới 500g đường.
- Dưới 300g muối.
+ Báo cáo kết quả theo cặp (Hỏi – Trả lời).- Nhận xét – bổ sung
’’
- 2 em 1 cặp thi kể, viết tên các loại thức ăn, đồ uống hàng ngày.
 - Từng học sinh chơi sẽ giới thiệu trường lớp những thức ăn và đồ uống mà mình đã lựa chọn trước lớp.
Ngày soạn: 30 / 09 / 2019 Ngày giảng: Thứ 5/3 /10 / 2019
BÀI 8: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT
 VÀ ĐẠM THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU: 
- Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể.
- Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá rễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh hình trang 18 – 19 SGK, Phiếu học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
?Tại sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
3. Bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài 
- Giới thiệu bài – Viết đầu bài.
b. Nội dung.
* Hoạt động 1: “Trò chơi”. Thi kể tên các món ăn chứa nhiều đạm
 Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên cá món ăn chứa nhiều chất đạm.
- Giáo viên chia lớp thành 2 đội.
 - Nhận xét tuyên dương.
* HĐ 2:Tìm hiểu lý do ăn phối hợp đạm ĐV và TV
Mục tiêu: Kể tên một số món ăn vừa cung cấp đạm động vật, vừa cung cấp đạm thực vật.
? Giải thích được vì sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật.
? Chỉ ra các món ăn chứa đạm động vật, đạm thực vật?
? Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
GVKL: Mỗi loại đạm có chứa nhiều chất bổ dinh dưỡng khác nhau. Ăn kết hợp cả đạm động vật và đạm thực vật sẽ giúp cơ thể thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau và giúp cho cơ quan tiêu hoá hoạt động tốt hơn. Trong tổng số lượng đạm cần ăn, nên ăn từ 1/3=>1/2 đạm động vật. Ngay trong nhóm đạm động vật cũng nên ăn thịt vừa phải. Nên ăn cá nhiều hơn, vì đạm cá dễ tiêu hoá hơn. Tối thiểu mỗi tuần nên ăn 3 bữa cá.
* Lưu ý: Ăn đậu phụ và sữa đậu nành, cơ thể tăng cường đạm thực vật quý và phòng chống bệnh tim mạch, ung thư.
4. Củng cố – dăn dò: 3’
?Hãy kể tên một số đạm động vật và thực vật. 
- Nhận xét tiết học.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
Lớp hát đầu giờ.
- Nhắc lại đầu bài.
- Mỗi đội cử ra một đội trưởng rút thăm để nói trước và ghi.
- Lần lượt kể tên các món ăn:
Ví dụ: Gà rán, cá kho, đậu kho thịt. Mực xào, đậu Hà lan, muôi vừng, canh cua
 - Đội nào kể được nhiều và đúng là thắng.
- Thảo luận cả lớp:
- Học sinh nêu.
- Trình bày bài thảo luận (Sử lý các thông tin trên phiếu)
- Học sinh đọc mục “Bạn cần biết” trong SGK
- HS nghe
- HS trả lời
- HS nghe
TUẦN 5
Ngày soạn: 6/10/ 2019 Ngày giảng: Thứ 4/9 /10 / 2019
BÀI 9: SỬ DỤNG HỢP LÝ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
MT: Liên hệ
I. MỤC TIÊU: 
- Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
- Nêu được ích lợi của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao).
* MT: Mỗi quan hệ giữa con người với môi trường, con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống, từ môi trường
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh hình trang 20 - 21 SGK, tranh ảnh, thông tin về muối Iốt
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
?Tại sao phải ăn phối hợp đạm ĐV và đam TV?
3. Bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài 
- Giới thiệu bài – Viết đầu bài.
b. Nội dung.
* HĐ 1:“Trò chơi” Thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo
Mục tiêu : Lập ra được danh sách tên các món ăn có nhiều chất béo
- Hướng dẫn học sinh thi kể.
- Nhận xét, đánh giá.
* HĐ 2: Ăn phối hợp chất béo ĐV và chất béo TV.
Mục tiêu: Biết tên thức ăn cung cấp chất béo ĐV và TV.
- Nêu lợi ích của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc ĐV và TV.
? Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo ĐV và TV?
Lưu ý: Ngoài thịt mỡ, óc và các phủ tạng ĐV có chứa nhiếu chất làm tăng huyết áp và các bệnh về tim mạch nên hạn chế ăn những thứ này.
* HĐ 3: Lợi ích của muối Iốt và tác hại của ăn mặn
Mục tiêu: Nói về lợi ích của muối Iốt.
Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
- Giáo viên giới thiệu tranh ảnh đã sưu tầm được về vai trò của muối Iốt.
- GV giảng: Khi thiếu muối Iốt tuyến giáp phải tăng cường hoạt động vì vậy dễ gây ra u tuyến giáp ( còn gọi là bướu cổ). Thiếu Iốt gây rối loạn nhiều chức năng trong cơ thể, làm ảnh hưởng tới sức khoẻ, trẻ em kém phát triển cả về thể chất lẫn trí tuệ.
? Làm thể nào để bổ sung muối Iốt cho cơ thể?
? Tại sao không nên ăn mặn?
4. Củng cố – dặn dò: 3’
?Tại sao ta nên ăn phối hợp chất béo ĐV và TV ?
Lớp hát đầu giờ.
- Nhắc lại đầu bài.
Ví dụ: Các món ăn bằng mỡ, dầu, thịt rán, cá rán, bánh rán
- Các món ăn luộc hay nấu: Chân gà luộc, thịt lợn luộc, canh sườn, lòng luộc
- Các món ăn từ loại hạt, quả có dầu: Vừng, lạc, điều, mắc đen
- Thảo luận: Danh sách cá món ăn
- Học sinh nêu:
- Học sinh quan sát tranh ảnh
- Thảo luận 2 câu hỏi:
+ Cần ăn muối có chứa Iốt và nước mắm, mắm tôm
+ Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao.
- HS trả lời
Ngày soạn: 07 /10 / 2019 Ngày giảng: Thứ 05/ 10 / 10 / 2019
BÀI 10: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN.
 SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
MT – Liên hệ
KNS 
I. MỤC TIÊU: 
- Biết được hàng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. 
- Nêu được: 
+ Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (Giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; không bị nhiễm khuẩn, hoá chất; không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ con người).
+ Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm ( chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sach để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết).
* Gi¸o dôc BVMT: Mèi qua hÖ gi÷a con ng­êi víi m«i tr­êng: Con ng­êi cÇn ®Õn kh«ng khÝ, thøc ¨n, n­íc uèng tõ m«i tr­êng.
* KNS: + KN tù nhËn thøc vÒ Ých lîi cña c¸c lo¹i rau qu¶ chÝn.
 + KN nhËn diÖn vµ lùa chän thùc phÈm s¹ch vµ an toµn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh hình trang 22 - 23 SGK, sơ đồ tháp dinh dưỡng Tr.17 SGK.
- Một số rau quả tươi, héo. Một số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
?Tại sao phải ăn phối hợp chất béo ĐV và chất béo TV?
3. Bài mới : 32’
a. Giới thiệu bài 
- Giới thiệu bài – Viết đầu bài.
b. Nội dung.
* HĐ 1: Cần ăn nhiều rau, quả chín
Mục tiêu: Giải thích được vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.
- Giáo viên treo tháp sơ đồ dinh dưỡng.
? Những rau quả chín nào được khuyên dùng?
? Kể tên một số loại rau, quả các em vẵn ăn hàng ngày?
? Nêu lợi ích của việc ăn rau, quả?
GVKL: Nên ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ V

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoa_hoc_lop_4_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2019_2020.doc