Giáo án Khoa học 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 4

docx 10 trang Hải Đạt 17/11/2025 50
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 4: CHỦ ĐỀ 1: CHẤT
 Bài 3: HỖN HỢP VÀ DUNG DỊCH (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực khoa học tự nhiên: 
 - Phân biệt được hỗn hợp và dung dịch từ các ví dụ đã cho.
 - Thực hành tách muối hoặc đường ra khỏi dung dịch muối hoặc đường.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu các thí nghiệm tạo ra dung 
dịch và hỗn hợp qua các hoạt động: sưu tầm tranh ảnh, vật thật để tiến hành thí 
nghiệm, 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nêu được một số hỗn hợp và dung dịch; 
tạo được 1 số hỗn hợp và dung dịch ngoài sách giáo khoa.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và trao đổi với bạn và mọi người về 
vai trò của hỗn hợp và dung dịch trong đời sống. Có thói quen trao đổi, thảo luận 
cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tim tòi để mở rộng hiểu biết vận dụng những 
kiến thức đã học về hỗn hợp và dung dịch vào trong cuộc sống.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. Yêu 
thích khi làm thí nghiệm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 - Dụng cụ thí nghiệm theo nhóm và theo yêu cầu của mỗi thí nghiệm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, GV dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút HS tập trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi: Siêu đầu bếp nhí
- GV chia lớp thành các nhóm.
- Cách chơi: GV đưa ra tên của một số món ăn hoặc - HS nghe hướng dẫn cách chơi 
thức uống: nước cam có cả tép cam, nước cốt chanh và tham gia. Mỗi nhóm cử một 
pha nước đường, gia vị muối tiêu, trà sữa trân châu, đại diện lên chơi. 
nước mắm hòa tan trong nước, mì trộn, cơm rang thập cẩm, salad rau củ, nước muối, GV yêu cầu + dung dịch: nước cốt chanh pha 
HS cho biết món nào là dung dịch, món nào là hỗn nước đường, nước mắm hòa tan 
hợp. trong nước, nước muối.
 + hỗn hợp: nước cam có cả tép 
 cam, gia vị muối tiêu, trà sữa 
 trân châu, mì trộn, cơm rang 
- GV nhận xét, tuyên dương. thập cẩm, salad rau củ.
- GTB: Các em có bao giờ tự hỏi làm thế nào để 
chúng ta có thể lấy lại muối từ nước biển? Đây là - HS lắng nghe.
những kiến thức không chỉ hữu ích trong học tập mà 
còn áp dụng trong nhiều lĩnh vực của đời sống. Hôm 
nay, cô sẽ giới thiệu một chủ đề rất thú vị và thực tế, 
liên quan đến những gì chúng ta gặp gỡ hàng ngày – 
đó là cách tách muối ra khỏi dung dịch.
2. Hoạt động khám phá:
- Mục tiêu: 
+ HS thực hành tách muối ra khỏi dung dịch muối.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: tách muối ra khỏi dung dịch muối 
- GV tổ chức cho HS thực hành làm thí nghiệm - HS đọc thông tin.
tách muối ra khỏi dung dịch muối.
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo việc chuẩn bị dụng - Đại diện các nhóm báo cáo
cụ thí nghiệm H5 theo phân công
- GV nhận xét việc chuẩn bị của các nhóm.
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+ Quan sát H5 - Các nhóm làm thí nghiệm và 
 hoàn thành phiếu thí nghiệm
 Nhóm: ....
 PHIẾU TN
 Tách muối ra khỏi dung dịch muối
 Dụng cách giải những 
+ Tiến hành làm thí nghiệm theo các bước trong cụ thí tiến thích lưu ý 
SGK. Ghi chép dự đoán hiện tượng xảy ra với nghiệm hành hiện khi tiến 
dung dịch muối khi đun; hiện tượng xảy ra khi đun tượng hành 
dung dịch muối và so sánh với dự đoán ban đầu. TN
+ Hoàn thành phiếu thí nghiệm. - GV quan sát, hướng dẫn, góp ý với từng nhóm - Các nhóm báo cáo kết quả.
để hoàn thiện phiếu TN của nhóm mình.
- Tổ chức cho HS các nhóm báo cáo kết quả tách 
muối ra khỏi dung dịch muối. Gọi các nhóm khác 
nhận xét và bổ sung. - HS lắng nghe và ghi nhớ kiến 
- GVKL: có thể tách muối ra khỏi dung dịch thức.
muối bằng phương pháp cô cạn.
3. Hoạt động luyện tập.
- Mục tiêu:
+ HS nói được cách tách muối ra khỏi dung dịch muối.
+ HS nói được cách sản xuất muối từ nước biển.
- Cách tiến hành:
3.1. Nói với bạn - HS nói với bạn cùng bàn.
- GV yêu cầu HS nói với bạn về cách tách muối ra - 2 HS nêu lại cách làm:
khỏi dung dịch muối theo nhóm đôi. + Cho một thìa muối ăn vào cốc 
- GV gọi HS nêu lại cách tách muối ra khỏi dung thủy tinh chứa 80 ml nước, khuấy 
dịch muối trước lớp. đều.
 + Lấy 5 đến 6 thìa dung dịch muối 
 cho vào bát sứ và đặt bát lên trên 
 kiềng sắt có lưới tản nhiệt.
 + Đốt nến và đưa cốc nến vào phía 
 dưới lưới tản nhiệt. Khi đun dung 
 dịch muối sẽ nóng lên và bốc hơi. 
 Sau vài phút thì có hiện tượng 
 nước bốc hơi hết và chỉ còn lại 
 muối trắng trong bát.
3.2. Người dân ở vùng ven biển
- GV liên hệ thực tế: người dân ở vùng ven biển - Để sản xuất muối từ nước biển 
làm cách nào để sản xuất muối từ nước biển? người ta dẫn nước biển vào các 
 ruộng cát, sau đó lợi dụng sức 
 nóng của mặt trời làm nước bốc 
 hơi, muối không bay hơi sẽ đọng 
 lại trên đồng muối để thu hoạch.
- GV mở video quy trình sản xuất muối biển: - HS xem video.
- GV KL: muối được làm ra từ nước biển trong - HS nghe và ghi nhớ kiến thức
tự nhiên 4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Tạo ra được một hỗn hợp nước chấm hoặc món ăn đơn giản có thể dùng trong bữa ăn
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học.
- Cách tiến hành:
- GV cho các nhóm tiến hành làm một vài món ăn, dung - HS dựa vào những hiểu biết 
dịch hoặc hỗn hợp nước chấm phục vụ cho bữa ăn hằng và kiến thức được học trong 
ngày. bài để làm ra một vài món ăn, 
Lưu ý: Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và vệ sinh dung dịch hoặc hỗn hợp nước. 
lớp học sau khi thực hiện. Phục vụ cho bữa ăn hằng ngày 
 như: nước mắm chanh, muối 
 gia vị hạt tiêu chanh ớt, salad 
 rau củ, mì trộn, nước 
 chanh, .
- GV nhận xét và khen HS đã biết tạo ra những món ăn 
và phân biệt chúng là dung dịch hay hỗn hợp.
- GV yêu cầu HS đọc tổng kết nội dung bài học ở mục - HS đọc.
“em đã học”.
- Nhận xét sau tiết dạy.
- Dặn dò: Về nhà tạo ra một hỗn hợp lớp. Hoặc món ăn - Dựa vào những hiểu biết và 
đơn giản có thể dùng trong bữa ăn. kiến thức đã học để làm ra một 
 vài món ăn (là hỗn hợp).
+ Tìm hiểu nội dung bài 4, chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm - HS nghe, chuẩn bị trước khi 
cho tiết học. đến lớp.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................... TUẦN 4: CHỦ ĐỀ 1: CHẤT
 Bài 4: ĐẶC ĐIỂM CỦA CHẤT Ở TRẠNG THÁI RẮN, LỎNG, KHÍ. 
 SỰ BIẾN ĐỔI TRẠNG THÁI CỦA CHẤT (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên: 
 + Nêu được ở mức độ đơn giản một số đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, 
khí.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực, chủ động tìm hiểu về đặc điểm của chất ở 
trạng thái rắn, lỏng, khí và sự biến đổi trạng thái của chất trong đời sống.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nêu được một số đặc điểm của chất ở 
trạng thái rắn, lỏng, khí.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia nhiệm vụ nhóm, chia sẻ, trình bày kết 
quả nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
 trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh mở đầu trong - Cả lớp quan sát tranh.
 SGK (Hình 1) kết hợp cho HS xem video “Chú 
 quạ thông minh”. 
 + GV tổ chức cho HS chia sẻ về hiểu biết của 
 mình qua câu hỏi:
 + Theo em, con quạ có thể uống nước được - HS1: Con quạ có thể uống nước 
 không? được. + Vì sao? - HS2: Vì khi thả viên sỏi vào bình 
- GV mời một số học sinh chia sẻ. thì nước trong bình sẽ dâng lên cao 
 hơn so với ban đầu.
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới:
Nhờ có viên sỏi mà quạ đã uống được nước. Viên 
sỏi tồn tại ở dạng rắn và không bị tan trong nước. - HS lắng nghe.
Vậy đặc điểm của chất ở các trạng thái khác nhau 
như rắn, lỏng, khí sẽ như thế nào? Hôm nay, lớp 
chúng mình sẽ cùng nhau đến với bài học “Đặc 
điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí. Sự biến 
đổi trạng thái của chất”.
2. Hoạt động khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Học sinh nêu được ở mức độ đơn giản một số đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, 
lỏng, khí.
- Cách tiến hành:
Hoạt động khám phá 1. Phân biệt ba 
trạng thái của chất.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận - HS thảo luận và sắp xếp các chất đã 
nhóm 4: cho vào vị trí thích hợp.
Sắp xếp các chất: muối ăn, hơi nước, nhôm, 
ni-tơ, nước uống, dầu ăn, giấm ăn, ô-xi, thủy 
tinh (ở nhiệt độ bình thường) vào vị trí thích 
hợp theo bảng gợi ý dưới đây.
 Trạng thái Trạng thái Trạng thái Trạng thái Trạng Trạng 
 rắn lỏng khí rắn thái lỏng thái khí
 ? ? ? muối ăn, nước uống, hơi nước, 
 nhôm, thủy dầu ăn, ni-tơ, ô-xi
 tinh (ở giấm ăn
 nhiệt độ bình 
 thường)
 - GV mời đại diện các - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả 
 nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
 thảo luận. 
 - GV nhận xét, tuyên - HS kể tên: 
 dương. + Trạng thái rắn: Bánh mì, sắt, cốc,...
- GV cho HS thi kể thêm các chất tồn tại ở + Trạng thái lỏng: Sữa, xăng, coca,...
ba thể rắn, lỏng, khí. + Trạng thái khí: Khói, hi-đờ-rô,... 
 - HS lắng nghe.
- GV kết luận: Các chất có thể tồn tại ở ba - HS lắng nghe nhiệm vụ để chuẩn bị 
thể: lỏng thể rắn, thể khí. thực hiện.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Các nhóm thảo luận và tiến hành thực 
 hiện theo yêu cầu.
Hoạt động khám phá 2. Đặc điểm cơ bản 
của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí. + Kết quả quan sát hình 2, 3:
- GV tổ chức GV chia lớp thành 6 nhóm Trạn Hình dạng Chiếm 
chuyên gia, tổ chức dạy học theo trạm: Ở g thái khoảng 
mỗi trạm, HS quan sát hình để trả lời câu hỏi không 
và ghi kết quả theo mẫu bảng gợi ý. gian
 Nhóm 1 và nhóm 4: Khí Không xác Không xác 
 + HS quan sát phần định/có hình định
 không khí trong bơm dạng của vật 
 tiêm và trong bóng chứa
 bay ở hình 2 để trả lời 
 câu hỏi: Chất ở trạng 
thái khí có hình dạng xác định hay có hình 
dạng của vật chứa nó? 
+ HS tiếp tục quan sát vị trí của ruột bơm 
tiêm ở hình 3 để trả lời câu hỏi: Chất ở trạng 
thái khí chiếm khoảng không gian xác định 
hay không xác định?
Nhóm 2 và nhóm 5:
+ HS quan sát hình + Kết quả quan sát hình 4:
dạng của nước khi thay 
đổi vật chứa ở hình 4 để trả lời câu hỏi: Chất ở trạng thái lỏng có Trạn Hình dạng Chiếm 
hình dạng xác định hay có hình dạng của vật g thái khoảng 
chứa nó? không 
+ HS tiếp tục quan sát để so sánh số mi-li-lít gian
nước trong ống đong và bình tam giác ở hình Lỏng Không xác Xác định
4 để trả lời câu hỏi: Chất ở trạng thái lỏng định/có hình 
chiếm khoảng không gian xác định hay dạng của vật 
không xác định? chứa
Nhóm 3 và nhóm 6: 
+ HS đọc 
thông tin, 
quan sát hình 
5 để nhận xét 
đặc điểm về 
hình dạng của chất ở trạng thái rắn. 
+ HS tiếp tục quan sát mức nước trước và 
sau khi thả viên đá ở hình 6 và trả lời câu + Kết quả quan sát hình 5,6:
hỏi: Chất ở trạng thái rắn chiếm khoảng Trạn Hình Chiếm 
không gian xác định hay không xác định? g thái dạng khoảng 
 không 
 gian
 Rắn Xác định Xác định
 - 
- GV yêu cầu các nhóm 1, 2, 3 và 4, 5, 6 di 
chuyển tạo thành các nhóm mới có đủ các 
nội dung thảo luận từ nhóm chuyên gia và 
trình bày trong nhóm mới. 
- GV mời đại diện 1 nhóm lên trình bày, các - Các nhóm di chuyển và tạo thành 
nhóm khác nghe, nhận xét và bổ sung. nhóm mới.
- GV nhận xét, tuyên dương và kết luận:
 Trạng Hình dạng Chiếm 
 thái khoảng - Đại diện nhóm chia sẻ.
 không gian
 Khí Không xác Không xác - HS lắng nghe và chốt kiến thức.
 định và có định
 Lỏng hình dạng của Xác định
 vật chứa Rắn Xác định Xác định
3. Hoạt động luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức về đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động trò chơi: “Nhà tớ ở đâu?”
- GV tổ chức trò chơi “Nhà tớ ở đâu?”
- Luật chơi: - HS lắng nghe luật chơi.
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tìm hình để - HS tham gia chơi.
đưa mảnh ghép vào.
- Người ta đã vận dụng đặc điểm nào của chất 
ở trạng thái rắn trong trò chơi xếp hình ở hình 
 - Vận dụng được đặc điểm của chất ở 
7?
 trạng thái rắn có hình dạng xác định.
- GV nhận xét, khen ngợi HS có câu trả lời tốt. 
3.2. Phản hồi thông tin
- GV yêu cầu cá nhân HS suy nghĩ trả lời câu 
hỏi: 
 Con quạ trong hoạt động mở đầu đã làm gì để 
 - Để mực nước trong bình dâng lên, 
nước dâng lên trong bình? Lượng nước dâng 
 con quạ đã gắp sỏi cho vào bình chứa 
lên thể hiện rõ đặc điểm nào của chất ở trạng 
 nước. Lượng nước dâng lên thể hiện 
thái rắn?
 rõ chất ở trạng thái rắn chiếm khoảng 
- GV mời 1 HS trả lời, các HS khác chú ý lắng 
 không gian xác định.
nghe để nhận xét và bổ sung. 
- GV nhận xét, chốt kiến thức: Trong cuộc 
 - HS lắng nghe và ghi nhớ kiến thức.
sống có rất nhiều tình huống cần dựa vào đặc 
điểm của chất để giải quyết vấn đề. 
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV mời HS chia sẻ về một số vật chất xung - Học sinh tham gia chia sẻ về một số 
 quanh trong lớp và cho biết chất đó tồn tại ở vật chất xung quang và xác định thể 
 thể nào? tồn tại của chất đó.
 - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - Nhận xét sau tiết dạy.
 - Dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_4.docx