Giáo án Khoa học 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 30
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29: BÀI 26: PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: Đưa ra được yêu cầu giúp đỡ khi bản thân hoặc bạn bè có nguy cơ bị xâm hại. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tích cực, chủ động hoàn thành các nhiệm vụ nêu được các bước khi đưa ra yêu cầu cần giúp đỡ. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh đưa ra được cách ứng xử trong một số tình huống để đảm bảo quyền được an toàn , tránh bị xâm hại. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để mở rộng hiểu biết vận dụng những kiến thức đã học để đảm bảo an toàn tránh bị xâm hại cho bản thân và những người xung quanh. -Phẩm chất, trách nhiệm: Biết bảo vệ bản thân trước nguy cơ dễ bị xâm hại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. +Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn đễ thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Bí mật - Hs chơi theo đội chọn ô số trả lời và bật mí cách chơi theo đội, đội đầu tiên sẽ câu hỏi bằng cách viết lên bảng một chọn một ô số .Giáo viên nêu thông tin liên trong 2 cụm từ (bí mật - bật mí) phù quan đến tình huống trong sách giáo khoa từ hợp với tình huống. hình 9 đến hình 12 chứa trong ô số học sinh - Đáp án: cần viết lên bảng một trong 2 cụm từ bí mật + Hình 9 : Bí mật hoặc bật mí phù hợp với tình huống. Câu trả + Hình 10,11,12: Bật mí lời đúng, hình ảnh tình huống hiện ra trả lời sai mất lượt và câu trả lời thuộc về khán giả. -HS cả lớp đánh giá có thể đưa ra đáp - Các em đã biết được trong những tình án khi đội chơi trả lời sai. huống không an toàn, các em có thể chia sẻ - Học sinh lắng nghe. với những người tin cậy vậy khi chúng ta gặp người cần chia sẻ thì cách chúng ta đưa ra yêu cầu giúp đỡ như thế nào là phù hợp? Các em sẽ tìm hiểu trong tiết học hôm nay. 2. Hoạt động khám phá: - Mục tiêu: Nêu được các bước đưa ra yêu cầu giúp đỡ khi gặp tình huống không an toàn hoặc nguy cơ bị xâm hại. - Xác định được nguy cơ và đề xuất cách ứng phó. - Cách tiến hành: Hoạt động khám phá : Các bước đưa ra yêu cầu giúp đỡ khi gặp tình huống không an toàn hoặc nguy cơ bị xâm hại. - GV Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, quan sát kỹ diễn biến câu chuyện ở các hình - Hs thảo luận theo nhóm số 13 và trả lời câu hỏi: - Đại diện nhóm trình bày: +Bạn gái đang gặp phải tình huống gì? Tình huống đó có thể dẫn đến nguy cơ gì? + Bạn gái đang lo lắng vì có một anh muốn làm quen nhưng lại không cho nói với người khác. Điều này cần thận trọng vì +Bạn gái có thể bị lạm dụng( xâm hại + Bạn gái đã làm như thế nào để giữ an toàn tinh thần thể xác) hoặc bị bắt cóc, cho bản thân? nguy hại đến tính mạng. - Giáo viên nhận xét và bổ sung chốt đưa ra 4 + Để giữ an toàn cho bản thân, bạn bước chính khi yêu cầu giúp đỡ: gái đã gặp cô giáo nhờ câu giúp đở và 1. chia sẻ lo lắng với người tin cậy. thực hiện chia sẻ. Lo lắng với cô kể 2. Kể lại tình huống và trả lời câu hỏi để lại tình huống trả lời câu hỏi của cô cung cấp thêm thông tin, làm rõ tình huống. lắng nghe và trao đổi với cô về những 3. Lắng nghe và trao đổi với người tin cậy về việc cần làm để giữ an toàn cho bản những việc cần làm để giữ an toàn cho bản thân, hết lo lắng và cảm ơn cô. thân. 4. kết thúc cuộc nói chuyện khi bản thân không còn lo lắng bất cứ điều gì. - Bạn gái có thể nhờ sự giúp đở ở của những người nào khác nữa? - Học sinh có thể nêu một số người đáng tin cậy: Như là bố mẹ, anh chị em ruột hoặc người thân thiết trong gia đình, cô tổng phụ trách , thầy cô hiệu trưởng . 3. Hoạt động luyện tập. - Mục tiêu: + Xác định được nguy cơ và đề xuất cách ứng phó trước những tình huống có thể dẫn đến bị xâm hại. + Rèn kỹ năng tìm kiếm sự giúp đỡ. - Cách tiến hành: - Yêu cầu hs làm việc nhóm quan sát kỹ diễn - Hs hoạt động nhóm biến câu chuyện ở các 14,15 và thảo các câu hỏi: + Cho biết các bạn có thể gặp phải nguy cơ nào? Nếu em là bạn trong tình huống đó em - Đại diện nhóm trình bày sẽ làm gì? + Hình 14: Khi theo người lạ vào nhà mà chưa thông báo với người đáng tin cậy thì có thể gặp nguy cơ bị bắt cóc. Bị xâm hại về tinh thần và thân thể Trong tình huống đó em sẽ không đi cùng hoặc xin phép bố mẹ rồi mới đi + Hình 15: Bạn nam khi nhận quà từ người lạ nhưng người lạ lại bắt ôm chúa ấy, bạn có thể bị xâm phạm về mặt tinh thần và tình dục Em sẽ từ chối yêu cầu ôm chú, gửi lại quà Bạn gái được cho váy đẹp nhưng lại yêu cầu giữ bí mật . Rất có thể đấy chỉ là món quà để dụ dỗ bạn nhỏ để dẫn - Nhận xét, tuyên dương, bổ sung nếu cần. đến xâm phạm về tinh thần và thân - GV yêu cầu: thể. Em sẽ chia sẻ câu chuyện với mẹ +Mỗi học sinh lựa chọn một tình huống và mẹ sẽ giúp em hết lo lắng tạo thành nhóm cùng tình huống +Mỗi nhóm thảo luận và đóng vai đưa ra yêu cầu giúp đỡ. - HS hoạt động nhóm - GV tổ chức cho một số nhóm đóng vai các nhóm khác nhận xét bổ sung thể hiện cách - Các nhóm đóng vai trước lớp ứng phó khác - Nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn - GV nhận xét bổ sung nếu cần. Hướng dẫn học sinh vận dụng những kỹ năng đã học để đưa ra yêu cầu giúp đỡ khi cần thiết. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn nêu được các bước tìm kiếm sự giúp đỡ khi có nguy cơ bị xâm hại. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV mời HS chia sẻ một số tình huống có - Học sinh tham gia chia sẻ các bước thể bị xâm hại . Nêu các bước tìm sự giúp đỡ tìm sự giúp đỡ khi có nguy cơ bị xâm khi có nguy cơ bị xâm hại. hại. 1. chia sẻ lo lắng với người tin cậy. 2. Kể lại tình huống và trả lời câu hỏi để cung cấp thêm thông tin, làm rõ tình huống. 3. Lắng nghe và trao đổi với người tin cậy về những việc cần làm để giữ an toàn cho bản thân. 4. kết thúc cuộc nói chuyện khi bản - GV nhận xét tuyên dương. thân không còn lo lắng bất cứ điều gì. - Nhận xét sau tiết dạy. - Dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... --------------------------------------------------- TUẦN 30: Bài 27 : ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tóm tắt được những nội dung chính đã học dưới dạng sơ đồ. - Vận dụng được kiến thức đã học đưa ra cách ứng xử trong tình huống 2. Năng lực chung. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận xét việc thực hiện được một số việc làm để phòng bệnh liên quan đến dinh dưỡng, sử dụng thực phẩm an toàn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để mở rộng hiểu biết vận dụng những kiến thức đã học về vận dụng kiến thức đã học và đưa ra cách xử lý tình huống. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát video - Cả lớp quan sát tranh. + GV cho HS đặt câu hỏi về video vừa xem ? Video các bạn vừa xem nói điều gì? - HS trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: - HS lắng nghe. Ở chủ đề Con người và sức khỏe các con đã được học những kiến thức 2. Hoạt động khám phá: - Mục tiêu: + Tóm tắt được những nội dung chính đã học dưới dạng sơ đồ. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Chia sẻ với bạn một số nội dung theo gợi ý trong sơ đồ hình 1 - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 và - HS thảo luận và chia sẻ nội dung của chia sẻ nội dung của bài theo sơ đồ: bài theo sơ đồ. - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. thảo luận. + Sự hình thành cơ thể người: Ý nghĩa sự sinh sản; Cơ thể người được hình thành từ .. + Các giai đoạn phát triển chính của con người: tuổi ấu thơ (từ lúc mới sinh đến 9 tuổi), tuổi vị thành niên (từ 10 đến 19 tuổi), tuổi trưởng thành (từ 20 đến 60 tuổi) và tuổi già (trên 60 tuổi). + Nam và nữ: Đặc điểm sinh học, đặc điểm xã hội; Thể hiện được thái độ và thực hiện tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới. + Chăm sóc sức khỏe tuổi dậy thì” Chăm sóc, bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần; Sự cần thiết phải giữ vệ sinh cơ thể, đặc biệt là ở tuổi dậy thì. + Phòng tránh bị xâm hại: Cảm giác an toàn và quyền được an toàn; Những nguy cơ dẫn đến bị xâm hại tình dục và cách phòng tránh, ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại. - Các nhóm nhận xét chia sẻ - Nhận xét và chia sẻ nhóm bạn. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe Hoạt động 2: Lựa chọn thông tin trong 6 ô cho phù hợp với mỗi giai đoạn phát triển của con người ở hình 2 - GV cho HS quan sát tranh và nêu nội dung - HS quan sát và nêu nội dung tranh tranh - Gv cho HS chơi trò chơi “ Điền thông tin” - GV hướng dẫn và nêu cách chơi: Quản trò lên nêu bức tranh và mời 1 bạn nêu thông tin đúng với tranh, thời gian suy nghĩ là 10 giây. Nếu bạn trả lời sai nhường quyền hco bạn khác. Bạn trả lời đúng sẽ có phần thưởng. - GV cho HS chơi - HS chơi trò chơi - HS lắng nghe cách chơi. - GV chốt đáp án đúng, nhận xét nội dung - HS cùng chơi Đáp án: + Hình a: thông tin d + Hình b: thông tin b, g. + Hình c: thông tin a, c. + Hình d: thông tin e. - HS lắng nghe 3. Hoạt động luyện tập. - Mục tiêu: + Vận dụng được kiến thức đã học đưa ra cách ứng xử trong tình huống. - Cách tiến hành: Hoạt động xử lý tình huống: Em sẽ làm gì nếu gặp tình huống như ở hình 3, 4 - GV cho HS quan sát tranh và nêu nội - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi dung tranh ? Bức tranh vẽ nội dung gì? ? Hãy nêu các kênh chữ có trong bức tranh? - GV cho HS thảo luận nhóm 4 và đóng vai - HS thảo luận và đóng vai xử lý tính xứ lý tình huống theo tranh. huống. - Các nhóm lên đóng vai xử lý tình huống - GV mời đại diện các nhóm lên đóng vai theo yêu cầu. xử lý tính huống. - Tình huống ở hình 3: + Khuyên bạn gái không nên tỏ thái độ, dùng lời nói để bình luận vẻ bên ngoài của bạn. Mỗi người có những đặc điểm cơ thể riêng cẩn được tôn trọng, sử dụng lời nói miệt thị (xúc phạm), có thể khiến bạn bị tổn thương tinh thần. + Nhẹ nhàng góp ý để bạn vệ sinh cơ thể, giữ quẩn áo sạch sẽ, để phòng ngừa nhiễm khuẩn hoặc mắc bệnh ngoài da. - Tình huống ở hình 4: + Báo hiệu cho bạn trai cảnh giác với người lạ. + Nói với người thanh niên là bạn trai đang có người chờ đón. + Gọi, nhắc nhở bạn trai không nên đi một mình hoặc chờ người lớn tới đón. + Chạy theo để đi cùng bạn trai. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả và nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV mời HS chia sẻ nội dung về phiếu sau bằng lời nói - Học sinh tham gia chia sẻ Viết tiếp vào cột dưới những đặc điểm phù hợp với đặc phiếu điểm đã cho. Tóc đen, mắt nâu, má Tóc ngắn, mặc quần bò, đi lúm đồng tiền giày thể thao - GV nhận xét tuyên dương. - Nhận xét sau tiết dạy. - Dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
giao_an_khoa_hoc_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_30.docx



