Giáo án Khoa học 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 3

docx 9 trang Hải Đạt 17/11/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 BÀI 2: Ô NHIỄM XÓI MÒN ĐẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐẤT (T3)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nêu được ý nghĩa của một số việc làm để bảo vệ môi trường đất. Kể được việc 
làm để bảo vệ môi trường đất. 
 - Nêu được một số việc làm để thực hiện và vận động những người xung quanh 
cùng tham gia bảo vệ môi trường đất.
 2. Năng lực chung.
 - Tự chủ và tự học: Tích cực và chủ động tìm hiểu ý nghĩa của một số việc làm 
để bảo vệ môi trường đất. 
 - Giải quyết các vấn đề sáng tạo: Đề xuất được những việc làm để bảo vệ môi 
trường. 
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng say tìm tòi kiến 
thức bên ngoài để mở rộng hiểu biết và thường xuyên xem lại kiến thức bài cũ.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Hoàn thành các nhiệm vụ tự học cá nhân, nắm được 
và thực hiện tốt nhiệm vụ khi làm việc nhóm.
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Giáo viên: Video về bảo vệ môi trường đất (nếu có); các hình ảnh trong sách 
giáo khoa, thông tin Sưu tầm về một số việc làm để bảo vệ môi trường đất
 - Học sinh:Tranh ảnh thông tin sưu tầm về một số việc làm để bảo vệ môi 
trường đất.
 III.Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học 
sinh tập trung.
- Cách tiến hành:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh múa - Học sinh múa hát theo giai điệu của bài 
hát bài Chung tay bảo vệ môi trường hát.
- Giáo viên nhận xét khen học sinh 
tham gia.
- Giáo viên đựa nội dung bài hát để 
giới thiệu nội dung tiết học ghi bảng: - - Học sinh nghe 
GV dẫn dắt vào bài học mới: Ở các tiết học trước, chúng ta đã học về ô nhiễm 
và xói mòn đất. Trong tiết học hôm nay, 
chúng ta sẽ tìm hiểu về ý nghĩa của một 
số việc làm để bảo vệ môi trường đất. 
Chúng ta cùng vào Bài 2 – Ô nhiễm, xói 
mòn đất và bảo vệ môi trường đất – Tiết 
2. Hoạt động khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Nêu được ý nghĩa của một số việc làm để bảo vệ môi trường đất..
+ Kể được việc làm để bảo vệ môi trường đất.
+ Đề xuất được những việc làm để bảo vệ môi trường.
- Cách tiến hành:
1. Bảo vệ môi trường đất.
1.1. ý nghĩa của một số việc làm để bảo 
vệ môi trường đất.
- Giáo viên gọi một học sinh đọc khung - 1 HS đọc yêu cầu bài.
thông tin.
- Quan sát hình 7 thảo luận và cho biết ý - Cả lớp làm việc nhóm 4, quan sát hình 
nghĩa các hoạt động trong hình. 7 và thảo luận nêu ý nghĩa các hoạt động 
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận trong hình và báo cáo trước lớp:
 Hình 7a: Phân loại để giảm lượng rác 
 thải ra mỗi ra môi trường tăng lượng rác 
 thải có thể tái chế.
 Hình 7b: tuyên truyền vận động để nâng 
 cao ý thức của cộng đồng trong việc bảo 
 vệ môi trường đất.
- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
sung.
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm và 
chốt:
Để giảm lượng rác thải ra mỗi ra môi - HS lắng nghe.
trường tăng lượng rác thải có thể tái chế 
và tuyên truyền để mọi người nâng cao ý 
thức bảo vệ môi trường đất.
1.2. Kể được việc làm để bảo vệ môi 
trường đất. - Giáo viên phát cho mỗi nhóm một số - Học sinh viết vào bông hoa rồi dán lên 
bông hoa bằng giấy yêu cầu học sinh viết cây xanh trên bảng ví dụ: trên bông hoa 
các việc làm em đã bảo vệ môi trường đất giấy viết phân loại rác thải sử dụng sản 
vào các bông hoa rồi dán lên cây xanh phẩm tái chế.
được gắn trên bảng
- Giáo viên đọc nội dung được ghi trên Học sinh nghe và nhận xét các việc làm 
một số bông hoa và yêu cầu học sinh cùng được ghi trên hoa giấy của các bạn.
nhận xét.
-Giáo viên tuyên dương học sinh đã có Học sinh lắng nghe
những việc làm tốt để bảo vệ môi trường 
đất.
1.3. Đề xuất được những việc làm để 
bảo vệ môi trường.
- Giáo viên tiếp tục phát cho mỗi nhóm - Học sinh viết rồi dán lên cây xanh trên 
một chiếc lá bằng giấy yêu cầu học sinh bàn ví dụ trên chiếc lá Giấy viết các đề 
viết đề xuất những việc làm để bảo vệ môi xuất trồng cây xanh tham gia Tuyên 
trường đất vào những chiếc lá rồi gắn lên truyền vận động, 
cây xanh để trên bảng .
- Giáo viên đọc nội dung được ghi trên - Học sinh lắng nghe và nhận xét các 
chiếc lá và yêu cầu học sinh cùng nhận xét việc làm được y trong lán giấy của các 
 bạn
3. Hoạt động luyện tập.
- Mục tiêu: Nêu được một số việc làm để thực hiện và vận động những người xung 
quanh cùng tham gia bảo vệ môi trường đất. 
- Cách tiến hành:
2. Luyện tập
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận - Học sinh tham gia thảo luận nhóm và 
nhóm 4 hoặc 6 học sinh, nêu một số việc cùng lựa chọn nội dung cách trình bày 
làm để thực hiện và vận động những người bảo vệ môi trường đất của nhóm mình.
xung quanh tham gia vào việc bảo vệ môi 
trường đất.
-Giáo viên yêu cầu các nhóm trình bày kết - Các nhóm trình bày kết quả với nhiều 
quả các nhóm khác nhận xét bổ sung. hình thức khác nhau như tranh vẽ, diễn 
 kịch, biều diễn thời trang tái chế, hát vè 
 hùng biện về việc làm để thể hiện và 
 vận động những người xung quanh tham 
 gia vào việc bảo vệ môi trường đất. - Giáo viên chốt kiến thức:
Cần tích cực tham gia các hoạt động bảo - Học sinh nghe và ghi nhớ.
vệ môi trường đất và vận động những 
người xung quanh cùng tham gia.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tổng kết - Đại diện học sinh đọc học sinh lắng 
bài học theo nội dung mục: Em đã học. nghe.
-Giáo viên khuyến khích học sinh chia sẻ - Học sinh nghe và thực hiện theo yêu 
với mọi người xung quanh vì sao phải cầu của giáo viên.
trồng cây gây rừng và phủ xanh rất trống 
đồi chập và vì sao phải thực hiện phân loại 
rác thải sinh hoạt trong gia đình.
Dặn dò: Học sinh hiểu nội dung Bài 3 hỗn Học sinh chuẩn bị trước khi đến lớp
hợp và dung dịch chuẩn bị đồ thí nghiệm 
cho tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------------
TUẦN 3: CHỦ ĐỀ 1: CHẤT
 Bài 3: HỖN HỢP VÀ DUNG DỊCH (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực khoa học tự nhiên: 
 - Phân biệt được hỗn hợp và dung dịch từ các ví dụ đã cho.
 - Thực hành tách muối hoặc đường ra khỏi dung dịch muối hoặc đường.
 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu các thí nghiệm tạo ra 
dung dịch và hỗn hợp qua các hoạt động: sưu tầm tranh ảnh, vật thật để tiến hành 
thí nghiệm, 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nêu được một số hỗn hợp và dung 
dịch; tạo được 1 số hỗn hợp và dung dịch ngoài sách giáo khoa.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và trao đổi với bạn và mọi người về 
vai trò của hỗn hợp và dung dịch trong đời sống. Có thói quen trao đổi, thảo luận 
cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tim tòi để mở rộng hiểu biết vận dụng 
những kiến thức đã học về hỗn hợp và dung dịch vào trong cuộc sống.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. Yêu 
thích khi làm thí nghiệm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 - Dụng cụ thí nghiệm theo nhóm và theo yêu cầu của mỗi thí nghiệm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi: Nhà ẩm thực thông 
thái.
- GV chia nhóm - HS nghe hướng dẫn cách chơi và 
- Cách chơi: GV đưa ra 4 loại nước: nước tham gia. Mỗi nhóm cử một đại 
đường, nước muối, nước coca, nước khoáng diện lên chơi. HS có thể uống một 
đựng trong 4 chai bịt kín giống nhau. GV đố ngụm nước trong chai để tìm một 
HS tìm được chai chứa nước muối. chai nước muối. 
- GV nhận xét, khen học sinh tham gia chơi. - Vì nó mặn
- Vì sao em biết đấy là mước muối? - Nước muối mặn vì có muối.
- Vì sao nước muối có vị mặn? - Nước biển
- Trong tự nhiên em biết nước nào có vị mặn?
- GV nhận xét và GTB: Nước biển là một ví dụ - HS lắng nghe. sinh động về hỗn hợp và dung dịch mà chúng 
ta có thể dễ dàng liên hệ trong cuộc sống hàng 
ngày. Hiểu về hỗn hợp và dung dịch không chỉ 
giúp các em hiểu sâu hơn về cấu tạo của các 
chất xung quanh chúng ta mà còn áp dụng vào 
nhiều lĩnh vực khác nhau trong khoa học và 
đời sống. Hôm nay, lớp chúng mình sẽ cùng 
nhau đến với bài học “Hỗn hợp và dung dịch”.
2. Hoạt động khám phá:
- Mục tiêu: 
+ HS thực hiện được thí nghiệm tạo hỗn hợp và dung dịch.
+ Phân biệt được hỗn hợp và dung dịch từ các ví dụ đã cho.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: thực hiện được thí nghiệm 
tạo hỗn hợp và dung dịch.
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo việc chuẩn - HS đọc thông tin.
bị dụng cụ thí nghiệm H1,2 theo phân công - Đại diện các nhóm báo cáo
- GV nhận xét việc chuẩn bị của các nhóm. - Các nhóm làm thí nghiệm và hoàn 
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: thành phiếu thí nghiệm.
+ Quan sát H1 và H2 Nhóm: .
 PHIẾU TN
 Phân biệt hỗn hợp và dung dịch
 Chuẩn cách hiện kết 
 bị tiến tượng luận
 hành
 một trộn Sau Tạo ra 
 thìa muối khi hỗn 
+ Tiến hành làm thí nghiệm.
 muối ăn và trộn hợp.
+ Dựa vào thông tin TLCH: thí nghiệm nào 
 ăn, hạt tiêu vẫn 
tạo ra hỗn hợp? Thí nghiệm nào tạo ra dung 
 một vào nhìn 
dịch? Vì sao em biết
 thìa nhau. thấy 
 hạt hạt 
 tiêu muối 
 và hạt 
 tiêu.
 Một Cho Sau Tạo ra thìa muối khi dung 
 muối ăn vào khuấy dịch; 
 ăn, cốc cốc tan dung 
 thủy thủy không dịch 
 tinh tinh còn cũng là 
 chứa chứa nhìn một 
 nước. nước thấy hỗn 
 và muối hợp.
- GV quan sát, hướng dẫn, góp ý với từng khuấy ăn.
nhóm để hoàn thiện phiếu TN của nhóm. đều.
- Tổ chức cho HS các nhóm báo cáo kết quả, 
nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- GV hỏi:
+ Trong hỗn hợp ở TN1 nhận xét về tính 
chất của muối và hạt tiêu sau khi trộn vào 
nhau. - Trong hỗn hợp ở TN1, sau khi trộn 
 vào nhau muối và hạt tiêu giữ nguyên 
+ Trong dung dịch ở TN2, nhận xét về tính tính chất của nó. 
chất của muối và nước sau khi khuấy tan vào - Trong dung dịch ở TN2, sau khi 
nhau. khuấy muối vào nước thì hòa tan, 
- GVKL: hỗn hợp được tạo thành từ 2 hay phân bố đều vào nhau.
nhiều chất trộn lẫn với nhau. Hỗn hợp - HS lắng nghe và ghi nhớ kiến thức.
chất lỏng với chất rắn hoặc hỗn hợp chất 
lỏng với chất lỏng hòa tan, phân bổ đều 
vào nhau tạo thành dung dịch. Dung dịch 
là một trường hợp đặc biệt của hỗn hợp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Phân biệt được hỗn hợp và 
dung dịch
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm theo kỹ 
thuật khăn trải bàn.
- GV yêu cầu các nhóm quan sát H3, thảo 
luận và cho biết hỗn hợp nào là dung dịch. - HS trao đổi và hoàn thiện sản phẩm 
Giải thích làm việc nhóm: hỗn hợp H3c, 3d là 
 dung dịch vì cốc trong suốt và không 
 nhìn thấy giấm, đường ở trong cốc 
 sau khi khuấy đều và để vài phút. - Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày, các - Đại diện nhóm trình bày.
nhóm khác nhận xét, bổ sung,
- GVKL: trong cuộc sống có rất nhiều các - HS nghe và ghi nhớ kiến thức
hỗn hợp và dung dịch được tạo ra từ các 
chất. Hỗn hợp hay dung dịch được phân 
biệt dựa vào độ hòa tan và phân bố đều của 
các chất trong đó.
3. Hoạt động luyện tập, vận dụng.
- Mục tiêu:
+ HS nêu được một số ví dụ về hỗn hợp và dung dịch trong cuộc sống.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi truyền điện: yêu cầu - HS tham gia chơi.
HS lấy thêm ví dụ về hỗn hợp, dung dịch + Hỗn hợp: nước cam, nước chanh, 
trong cuộc sống mà em biết. gia vị muối tiêu, gói ngũ cốc, 
 + Dung dịch: rượu hòa tan vào nước 
 phải thực phẩm màu hòa tan trong 
 nước, nước mắm hòa tan trong 
- GV tổng kết trò chơi. nước, .
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- Nhận xét sau tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Dặn dò: 
+ Về nhà thực hành tạo ra các hỗn hợp và - HS nghe và thực hiện
dung dịch có sẵn trong cuộc sống hàng ngày 
và chia sẻ với bạn cách làm vào tiết học sau.
+ Tìm hiểu tác dụng của nước muối 0,9% - HS tìm hiểu về tác dụng của nước trong cuộc sống ở mục “Em có biết?” Và muối 0,9% và chuẩn bị cho tiết học 
cách tách muối ra khỏi dung dịch muối sau theo yêu cầu. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_3.docx