Giáo án Khoa học 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 28

docx 10 trang Hải Đạt 17/11/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 26: CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
 Bài 25: CHĂM SÓC SỨC KHỎE TUỔI DẬY THÌ (T3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 Năng lực khoa học tự nhiên: 
 - Giải thích được sự cần thiết phải giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.
 - Nhận xét được việc thực hiện một số việc đã làm để chăm sóc vệ sinh cơ thể ở 
tuổi dậy thì.
 - Nêu được việc cần thay đổi của bản thân để chăm sóc vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.
 - Có ý thức và kỹ năng thực hiện vệ sinh cơ thể, đặc biệt là vệ sinh cơ quan sinh dục 
ngoài.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: tích cực, chủ động hoàn thành các nhiệm vụ được tìm 
hiểu và theo dõi, nhận xét việc thực hiện chăm sóc, bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh 
thần tuổi dậy thì. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nêu được một số việc làm hằng ngày 
ngoài sách giáo khoa để chăm sóc, bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần tuổi dậy thì.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và trao đổi với bạn và mọi người khi 
tham gia nhiệm vụ nhóm, trò chơi, chia sẻ ý kiến, trình bày kết quả nhóm. Có thói quen 
trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tim tòi để mở rộng hiểu biết vận dụng những 
kiến thức đã học về chăm sóc và bảo vệ sức khỏe tuổi dậy thì vào trong cuộc sống.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. Có ý 
thức tự chăm sóc bản thân.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho học sinh vận động theo - Cả lớp tham gia 
nhạc bài hát: Cùng bé vệ sinh.
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới:
Ở các tiết học trước, các em đã biết cách làm - HS lắng nghe
đúng để giữ vệ sinh cơ thể và đã có thời gian 
để thực hành ở nhà. Vậy vì sao cần phải giữ 
vệ sinh cơ thể? Cảm nhận như thế nào sau 
khi thực hiện vệ sinh cơ thể đúng cách? 
Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm 
nay: Bài 25: Chăm sóc sức khỏe tuổi dậy 
thì” tiết 3. 
2. Hoạt động khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Giải thích được sự cần thiết phải giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.
+ Nhận xét được việc thực hiện một số việc đã làm để chăm sóc vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy 
thì.
- Cách tiến hành:
Hoạt động khám phá. Sự cần thiết phải giữ vệ 
sinh cơ thể
 - HS thảo luận và hoàn thành phiếu bài tập.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi (2p) 
để hòa thành phiếu bài tập. Nêu những việc 
cần làm để chăm sóc và vệ sinh cơ thể? Lợi 
ích của chúng?
 Việc cần thường Lợi ích
 xuyên thực hiện
 - 2 đội tham gia thi.
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: 
“ Hiểu ý đồng đội”
 - Rửa mặt ít nhất 2 lần 1 ngày bằng nước 
- GV phổ biến luật chơi.
 sạch. - Lớp được chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội - Tắm, gội đầu thường xuyên bằng nước 
xếp thành 1 hàng cùng nhau tiếp sức hoàn sạch.
thành yêu cầu trên bảng. 1 bạn sẽ nêu việc - Không mặc quần lót khi còn ẩm ướt.
cần thường xuyên làm để giữ vệ sinh cơ - Tập thể dục buổi sáng
thể, 1 bạn sẽ nêu lợi ích của việc làm đó. - Vệ sinh cơ quan sinh dục ngoài bằng nước 
Trong thời gian 7 phút đội nào ghi được sạch.
nhiều đáp án nhất là đội thắng cuộc. - Chúng ta cần phải giữ vệ sinh cơ thể để cơ 
- GV nhận xét, tuyên dương. thể luôn khỏe mạnh 
- Vậy theo các em, tại sao chúng ta cần 
phải giữ vệ sinh cơ thể?
Sử dụng nước sạch khi vệ sinh cơ thể ở 
tuổi dậy thì giúp phòng tránh bị viêm da, 
viêm lỗ chân lông. Đây là nguyên nhân 
chính gây mụn trứng cá ở mặt, cánh tay 
đặc biệt còn giúp phòng các bệnh viêm 
nhiễm khuẩn cơ quan sinh dục ngoài.
3. Hoạt động luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Liệt kê được những việc cần làm để chăm sóc, vệ sinh cơ thể.
+ Nêu được việc cần thay đổi của bản thân để chăm sóc vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu học sinh liệt kê những việc 
đã làm trong tuần qua để chăm sóc, vệ sinh 
cơ thể bằng cách hoàn thành phiếu bài tập - HS trả lời
cá nhân. Việc làm Số lần Tự Điều 
 Việc Số lần Tự đánh Điều đã thực đánh chỉnh
 làm đã thực giá chỉnh hiện giá
 hiện Rửa mặt 2 x x x x x Phù hợp
 lần 1 ngày x x
 Thay quần x x x x Chưa 
 lót và vệ phù hợp
 sinh cơ 
 quan sinh 
- GV cho các bạn trình bày, các bạn khác dục hàng 
bổ sung, phản biện. ngày Vd: Tập thể dục 3 lần 1 tuần là chưa phù Tập thể dục x x x Chưa 
hợp. HS phản biện: Theo bạn tập thể dục phù hợp
mấy lần là phù hợp?
- GV yêu cầu HS tự điều chỉnh những việc 
làm em thấy chưa phù hợp.
- GV nhận xét, kết luận
 Để có một cơ thể khỏe mạnh chúng ta 
cần chăm sóc và vệ sinh cơ thể thật tốt. - HS lắng nghe
Ngoài ra chúng ta cần ăn uống đủ chất, 
ngủ đủ giấc và tích cực vận động cơ thể 
để cơ xương phát triển tốt, giúp tăng 
chiều cao, vui chơi giải trí lành mạnh. 
Qua phần chia sẻ các bạ đã biết cách 
chăm sóc cơ thể đúng cách, biết tự đánh 
giá việc thực hiện của mình. Những bạn 
tuần vừa qua chưa thực hiện được về nhà 
hãy tự điều chỉnh để cơ thể luôn khỏe 
mạnh các em nhé!
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn vệ sinh cơ thể tuổi dậy thì.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
GV tổ chức trò chơi “ Truyền điện”.
 Kể tên những việc làm tốt cho sức khỏe - Học sinh tham gia chia sẻ.
tuổi dậy thì.
- 1 bạn làm quản trò yêu cầu các bạn trả 
lời. Bạn trả lời đúng tiếp tục truyền điện 
yêu cầu bạn khác trả lời. 
- GV nhận xét tuyên dương.
- Nhận xét sau tiết dạy.
- Dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------
TUẦN 28: BÀI 26: PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Năng lực đặc thù:
 Nói được về cảm giác an toàn và quyền được an toàn, bảo vệ sự toàn vẹn của cá 
nhân và phản đối mọi sự xâm hại.
2. Năng lực chung:
 - Tự chủ và tự học: Tích cực, chủ động hoàn thành các nhiệm vụ về cảm giác an 
toàn, quyền được an toàn, nguy cơ dẫn đến bị xâm hại.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh nêu được một số tình huống 
cho cảm giác an toàn và không an toàn, một số việc làm để đảm bảo quyền được an 
toàn , cách phản đối sự xâm hại.
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Nhận biết và trao đổi với bạn và mọi người về dấu 
hiệu an toàn và không an toàn. Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành 
nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để mở rộng hiểu biết vận dụng 
những kiến thức đã học để đảm bảo an toàn tránh bị xâm hại cho bản thân và những 
người xung quanh. 
 -Phẩm chất trách nhiệm: Biết bảo vệ bản thân trước nguy cơ dễ bị xâm hại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn đễ thu hút học sinh tập 
trung. - Cách tiến hành:
- Cho hs hát bài “ Năm ngón tay xinh”
- Gợi ý các câu hỏi để dẫn dắt vào bài:
+ Mỗi ngón tay trong bài hát đại diện cho - Ngón cái là những người thân; ngón 
những ai? Cách ứng xử với những người đó trỏ là thầy cô, bạn bè; ngón giữa là 
như thế nào? hàng xóm,bạn của bố mẹ .
+ Những câu hát nào được lặp lại nhiều lần - Nếu ai chạm vào vùng đồ bơi. Xua 
trong bài? tay em nói lớn; Không không em đã 
+ Nếu có ai chạm vào vùng đồ bơi của em. lớn rồi.
Em cảm thấy thế nào và sẽ làm gì trong tình - Hs trả lời .
 huống đó?
+ Em hãy kể một tình huống em cảm thấy 
không an toàn mà em đã trải qua hoặc em - Hs trả lời .
biết?
- Giáo viên nhận xét và dẫn dắt vào bài mới:
Trong cuộc sống, đôi khi chúng ta phải gặp 
tình huống không an toàn, thậm chí có nguy 
cơ bị xâm hại. Vậy làm thế nào để biết được 
và phòng tránh nguy cơ đó, các em sẽ tìm 
hiểu trong bài học hôm nay.
2. Hoạt động khám phá:
- Mục tiêu: Nói được về cảm giác an toàn và quyền được an toàn, bảo vệ sự toàn vẹn 
của cá nhân và phản đối mọi sự xâm hại.
- Nêu được những việc cần làm để đảm bảo quyền được an toàn, phản đối mọi sự xâm 
hại.
- Cách tiến hành:
Hoạt động khám phá 1: Cảm giác an toàn 
và quyền được an toàn.
- GV yêu cầu HS làm việc chung cả lớp: Đọc - Hs đọc thông tin và đưa ra ý kiến về 
thông tin trong khung và nêu ý kiến của bản cảm giác an toàn:
thên về cảm giác an toàn. + Khi có cảm giác an toàn thì chúng 
 ta cảm thấy vui vẻ, thải mái, không lo 
+ GV nhân xét và dẫn dắt: Nếu trường hợp lắng, sợ hãi, 
khi chúng ta cảm thấy không an toàn thì sẽ có 
cảm giác như thế nào? Các em sẽ làm gì để bảo đảm quyền của mình thì chúng ta sẽ tìm 
hiểu hoạt động tiếp theo.
- GV yêu cầu hs làm việc cặp đôi, quan sát kỹ 
nội dung từng hình từ 1 đến 4 và cho biết: - Hs thảo luận theo cặp
 + Những biểu hiện cảm xúc của các bạn 
trong hình? 
+Bạn nào an toàn bạn nào đang bị xâm hại 
đến sự an toàn của cá nhân? - Đại diện cặp trình bày:
- Tổ chức cho học sinh chia sẻ trước lớp. + Hình 1: Một bạn có vẻ mặt lời nói 
 thể hiện ngạc nhiên, có chút lo lắng 
 khi một người không quen biết muốn 
 làm quen qua không gian mạng bị 
 xâm hại, mất an toàn về tinh thần 
 ngay cả khi giao tiếp qua mạng.
 + Hình 2: Bạn có vẻ mặt sợ hãi, người 
 co rúm lại khi bị một bạn lớn hơn, dọa 
 nạt, trấn lột tiền, bị bắt nạt, bị xâm 
 hại, mất an toàn về tinh thần.
 + Hình 3: Bạn có vẻ mặt rạng rỡ, vui 
 vẻ, thoải mái khi ngồi chơi cùng ông 
 nội cho thấy bạn đang có cảm giác an 
- Giáo viên nhận xét và bổ sung: Dấu hiệu 
 toàn.
mất an toàn có thể là lời nói, hành động trực 
 + Hình 4: Bạn có vẻ mặt khó chịu, 
tiếp hoặc gián tiếp qua việc:
 thân thể và lời nói phản kháng,.. khi 
 + Giao tiếp không lời như bị bắt buộc đọc, 
 bị một người phụ nữ ép buộc, đẩy lên 
nghe nhìn nội dung, hình ảnh từ những 
 xe bị xâm hại đến thân thể.
người không rõ danh tính,.. mối quan hệ 
ngoài đời hoặc trên không gian mạng. Biểu 
hiện xâm hại an toàn về tinh thần 
+ Bị chiếm đoạt tiền /tài sản cá nhân, biểu 
hiện xâm hại an toàn về vật chất, tổn thương 
tinh thần 
 + Bị ép buộc, làm điều mình không muốn 
biểu hiện của xâm hại an toàn thể chất, tinh 
thần 
- Khi có cảm giác an toàn chúng ta cảm thấy thế nào?
Hoạt động khám phá 2: Những việc cần 
làm để đảm bảo quyền được an toàn. - Hs lắng nghe, chia sẻ rút khinh 
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm theo kỹ nghiệm
thuật khăn trải bàn thảo luận theo yêu cầu:
+ Theo em, bạn cần làm gì để đảm bảo quyền 
được an toàn, phản đối mọi sự xâm hại trong - HS hoạt động nhóm theo hình thức 
những tình huống ở các hình 1, 2, 3, 4? khăn trải bàn
 - Đại diện nhóm trình bày: Học sinh 
 chia sẻ cùng nhau nêu được một số 
 việc ở mỗi tình huống như:
 + Hình 1: Giữ an toàn trên không 
 gian mạng: không để lộ thông tin, 
 hình ảnh nhạy cảm, không kết bạn với 
 người lạ, không chia sẻ định vị khi 
 đang sử dụng ứng dụng trên mạng, 
 thoát khỏi ứng dụng khi không 
 dùng Chia sẻ với bố mẹ, thầy cô, 
- GV khen ngợi, khích lệ các nhóm học sinh người tin tưởng gọi điện đến tổng đài 
đã sáng tạo khi nêu được những việc làm phù 111... khi gặp các rắc rối.
hợp thể hiện quyền được an toàn của bản + Hình 2 và 4 : phản đối sự chiếm 
thân, phản đối mọi sự xâm hại từ những đối đoạt tài sản, sự xâm hại về thể chất và 
tượng khác. tinh thần: Bình tĩnh không tỏ ra sợ 
- GV lưu ý về từ ngữ “Người lạ” ở đây được hãi, tìm cách thoát khỏi tình huống 
hiểu là không phải bố mẹ, người thân có thể đối mặt nguy hiểm, quan sát xung 
là người họ hàng lâu ngày chưa gặp, hàn quanh và kêu lên để gây chú ý, tìm 
xóm, kiếm sự trợ giúp; không đi một mình, 
 không được giữ im lặng mà cần chia 
 sẻ với bố mẹ, thầy cô, người tin tưởng 
 +Hình 3: Đảm bảo an toàn của bản 
 than: không ngồi gần tiếp xúc với 
 người lạ, không phải là người thân 
 trong gia đình, người quen... 3. Hoạt động luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức an toàn và quyền được an toàn, bảo vệ sự toàn vẹn của cá 
nhân và phản đối mọi sự xâm hại.
+ Rèn luyện kĩ năng để góp phần phát triển năng lực khoa học xã hội, năng lực ngôn 
ngữ.
- Cách tiến hành:
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm từ kết - Hs hoạt động nhóm
quả HĐ1. Em hãy liên hệ thực tế nói với bạn 
về những tình huống em cảm thấy an toàn và 
không an toàn. Viết mỗi tình huống vào một 
thẻ trống( thẻ màu xanh là an toàn; màu vàng - Đại diện nhóm trình bày
là không an toàn)
 Tình huống an toàn Tình huống không an 
 Tình huống an toàn Tình huống không an toàn toàn
 - Hôm nay, đến - Một chú đến đón 
 đón em đi học về em và bảo bố nhờ 
 không phải là bố đón, chú cho em 
 mà mà chị gái tiền và bảo lên xe 
- Nhận xét, tuyên dương
 ruột của em nhanh để chú chở 
 đi mua quần áo 
 mới, nhưng em 
 không biết chú đó 
 là ai.
 - Các nhóm chia sẻ cách xử lí:
 + Tình huống cảm thấy an toàn: Chị 
 gái đến đón em thay bố, mẹ. Em lên 
 xe để chị đón về.
 + Tình huống cảm thấy không 
 an toàn: Em kiên quyết không lên xe 
 của chú đó, không lấy tiền, em vào 
 phòng bác bảo vệ trường để chờ bố, 
 mẹ đến đón.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn nêu được những việc làm bảo vệ sự toàn 
vẹn của cá nhân và phản đối mọi sự xâm hại.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV mời HS chia sẻ thêm một số tình huống - Học sinh tham gia chia sẻ 
em đã gặp hoặc đã xem trong ti vi, các kênh 
truyền thông,... để các bạn biết và cùng nhau 
phòng tránh.
- GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét sau tiết dạy.
- Dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_28.docx