Giáo án Khoa học 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 26

docx 10 trang Hải Đạt 17/11/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 26: 
 Bài 24: NAM VÀ NỮ (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: 
- Năng lực khoa học tự nhiên: 
+ Phân biệt được đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội của nam và nữ.
+ Thể hiện được thái độ và thực hiện tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới. 
2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực hoàn thành nhiệm vụ được giao, liệt 
kê đặc điểm sinh học, dặc điểm xã hội của nam và nữ 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất dược những thái độ hành vi việc 
làm thể hiện sự tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới phù hợp với văn hoá của địa 
phương.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia nhiệm vụ nhóm, chia sẻ ý kiến, trình bày 
kết quả.
3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng đặc điểm sinh học, đặc điểm xã hội của các bạn 
cùng giới và khác giới.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tim tòi để mở rộng hiểu biết vận dụng những 
kiến thức đã học vào trong cuộc sống.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. Yêu quý 
mọi người
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng nhóm, phiếu bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” + GV nêu cách chơi: Bạn đầu tiên sẽ đưa ra 1 đặc - Cả lớp lắng nghe.
điểm và gọi bạn tiếp theo nói cho cả lớp nghe đặc 
điểm đó thuộc đặc điểm về xã hội hay thuộc đặc điểm 
sinh học. Nếu bạn ấy nói đúng bạn ấy sẽ c quyền nêu 
tên 1 đặc điểm khác và được gọi tên 1 bạn bất kì 
nhận diện đặc điểm mà bạn áy vừa nêu. Trường hợp 
bạn không nhận diện được đặc điểm đó bạn ấy sẽ mất 
quyền trả lời và loại khỏi cuộc chơi. Thời gian chơi 3 
phút.
 + GV tổ chức cho HS tham gia chơi VD:
 HS1: tóc ngắn
 HS2: đặc điểm xã hội – râu 
 quai nón
 HS3: đặc điểm sinh học – má 
 lúm đồng tiền
 HS4: đặc điểm sinh học - ....
- GV nhận xét trò chơi và dẫn dắt vào bài mới:
Để thể hiện thái độ và tôn trọng các bạn cùng giới, 
khác giới chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài hiểu hôm nay. - HS lắng nghe.
2. Hoạt động khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Học sinh nhận biết thái độ, lời nói, thể hiện sự tôn trọng các bạn cùng giới, khác 
giới
- Cách tiến hành:
Hoạt động khám phá 1. 
- GV yêu cầu HS quan sát từ hình 2 đến hình 4 thực - HS đọc thông tin và thảo luận 
hiện nhiệm vụ ở SGK theo nhóm:
 Hình 2: Một bạn nam trong lớp 
 thể hiện chưa tôn trọng bạn nữ 
 qua lời nói “Việc đấy là của con 
 gái”. Các bạn gái khác có ý thức 
 và thực hiên tố công việc. Vì trực 
 nhật là công việc chung của học 
 sinh không phân biêt trai hay gái. Nêu là em thì em sẽ tham gia làm 
 trực nhật cùng các bạn.
 Hình 3: Bạn nam qua lời nói đã 
 thể hiện sự tôn trọng những đặc 
 điểm khác biệt, đặc điểm sinh ra 
 đã có cử bạn. Vì đây là đặc điểm 
 sinh học không thể thay đổi theo 
 thời gian. Nếu là em thì em sẽ 
 luôn động viên bạn để bạn không 
 tự ti.
 Hình 4: Bạn nữ đã thể hiện sự tôn 
 trọng đặc điểm sinh học của bạn 
 mình, đưa ra phương án phù hợp 
 vì lợi ích bảo vệ sức khoẻ của 
 bạn. Nếu là em em cũng sẽ thực 
 hiện như bạn ấy.
 HS trả lời: Thấy bạn gái trực nhật 
 muộn bạn Thắng tới làm phụ; 
 Thấy Hoa bị sốt Mai xin phép cô 
 giao đưa Mai đến phòng y tế, 
- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo 
luận. Chia sẻ trước lớp. 
- GV nhận xét, tuyên dương.
GV yêu cầu HS kể những tình huống em thấy ở 
trong lớp đã thể hiện thái độ tôn trọng bạn cùng 
giới, khác giới? 
GV nhận xét và khen học sinh
3. Hoạt động luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức để kể được ví dụ của bản thân về sự tôn trọng các ban cùng 
giới, khác giới. đồng thời nêu được nhũng biểu hiện sự tôn trộng của các thành viên 
trong gia đình.
+ Rèn luyện kĩ năng để góp phần phát triển năng lực khoa học tự nhiên. - Cách tiến hành:
- GV yêu cầu làm việc cá nhân để liệt kê thái độ, Thái độ: vui vẻ với mọi người.
hành vi, của em về sự tôn trọng các bạn cùng giới Hành vi: Luôn chia sẻ, giúp đỡ 
và khác giới. bạn như hướng dẫn các bạn học 
 chậm làm bài tập, bạn chưa có bố 
- GV lắng nghe ý kiến chia sẻ của HS. đón có thể đèo bạn về, 
- GV nhận xét. - HS quan sát, lắng nghe, chia sẻ 
- HS quan sát hình 5: và cho biết các thành viên ý kiến của mình.
trong gia đình đã thể hiện sự tôn trọng nhau như thế 
nào?
 Cả nhà đều vui vẻ cùng lam việc 
 nhà, không có sự phân biệt dành 
 cho nam hay nữ, lời nói của bố 
 mẹ thể hiện sự quan tâm sức khoẻ 
 của mẹ, lời nới của mẹ thể hiện 
 sự tự nguyện, niềm vui cùng làm 
 việc, 
Gọi HS trình bày: 
GV nhận xét chung tuyên dương HS. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó phát triển năng lực khoa học tự 
nhiên.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành các nhóm: Mỗi nhóm xây - HS lắng nghe.
dựng một tình huống thể hiện sự tôn trọng của các 
bạn cùng giới hoặc khác giới hoặc các thành viên 
trong gia đình. - HS thảo luận nhóm 
- Các nhóm trình bày. 
- GV và lớp nhận xét. Rút ra bài học cho bản thân.
GV tuyên dương những nhóm có tình huống ấn tượng.
- Dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 --------------------------------------------
TUẦN 26: 
 Bài 25: CHĂM SÓC SỨC KHOẺ TUỔI DẬY THÌ (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: 
- Năng lực khoa học tự nhiên: 
+ Nêu và thực hiện được những việc cần làm để chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ về thể 
chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. 
+ Giải thích được sự cần thiết phải giữ vệ sinh cơ thể, đặc biệt là ở tuổi dậy thì.
+ Có ý thức và kĩ năng thực hiện vệ sinh cơ thể. Đặc biệt là vệ sinh quanh cơ quan sinh 
dục ngoài. 
2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực hoàn thành nhiệm vụ được tìm hiểu và 
theo dõi và nhận xét việc thực hiện chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ thể chất, tinh thần tuổi 
đạy thì.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia nhiệm vụ nhóm, chia sẻ ý kiến, trình bày 
kết quả.
3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng đặc điểm sinh học, đặc điểm xã hội của các bạn 
cùng giới và khác giới.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tim tòi để mở rộng hiểu biết vận dụng những 
kiến thức đã học vào trong cuộc sống.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. Yêu quý 
mọi người
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng nhóm, phiếu bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chia sẻ: Kể những việc em 
đã làm thường ngày để chăm sóc và bảo vệ bản - Cả lớp lắng nghe.
thân - Tắm rửa, gội đầu hàng ngày.
+ Cá nhân HS chia sẻ - Cắt ngắn móng tay, móng chân.
+GV khuyến khích nhiều HS chia sẻ. - Thường xuyên thay quần áo, giặt 
 quần áo,.....
 - Dọn dẹp nhà cửa, phòng ngủ, bàn 
 học, gọn gàng.
 - Tham gia các hoạt động thể dục thể 
 thao, ... 
- GV kết luận: Ở bài học trước các em đã biết - HS lắng nghe.
tuổi dậy thì có sự thay đổi đặc biệt một số bộ 
phận cơ thể. Ngoài những việc các em vừa kể 
các em cần thực hiện đến việc làm nào nữa để 
chăm sóc bảo vệ sức khỏe? Chúng ta sẽ tìm hiểu 
ở bài học hôm nay.
2. Hoạt động khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Xác định những việc cần làm để chăm sóc bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần của 
tuổi dậy thì.
- Cách tiến hành:
Hoạt động khám phá 1: Chăm sóc và bảo vệ sức 
khoẻ tuổi dậy thì. - HS đọc thông tin và thảo luận 
-Tổ chức theo nhóm đôi, yêu cầu học sinh quan sát theo nhóm:
hình và thực hiện theo yêu cầu của Sách giáo khoa.
-Quan sát từ hình 1 đến hình 8 nêu những việc các bạn 
cần làm để chăm sóc bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần tuổi dậy thì.
 Hình 1: ăn uống đủ lương đủ 
 chất.
 Hình 2: tắm và vệ sinh cơ thể 
 hằng ngày đặc biệt sau khi vận 
 động cơ thể.
 Hình 3: thay băng vệ sinh khi 
 có kinh nguyệt 
 Hình 4: Chia sẻ với người lớn 
 về những thay đổi của cơ thể. 
 Hình 5: không thức khuya
 Hình 6: không tò mò đọc 
 truyện về tình cảm nam nữ 
 Hình 7: chia sẻ động viên khi 
 bạn buồn
 Hình 8: Tham gia các hoạt 
 động thể thao vận động cơ thể.
- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo 
luận. Chia sẻ trước lớp. 
- GV nhận xét, tuyên dương. GV nhận xét và khen học sinh
Hoạt động khám phá 2: Kể những việc cần làm, 
khác với việc đã nêu ở hoạt động 1 để chăm sóc bảo 
vệ sức khỏe thể chất và tinh thần tuổi dậy thì phù hợp 
học sinh.
- GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, khuyến khích 
các học sinh liệt kê càng nhiều càng tốt.
- Giáo viên nhận xét nhấn mạnh những việc làm hoạt Một số việc có thể nêu: như tập 
động thường thực hiện ở trường ở nhà nhằm chăm sóc thể dục, vận động giữa giờ, làm 
bảo vệ sức khỏe. việc nhà, quét nhà, lau dọn nhà 
 cửa, tưới cây, ăn hết suất ăn 
 theo quy định, uống đủ nước, 
 vệ sinh cơ quan sinh dục hằng 
 ngày, khám sức khỏe đầu năm, 
 khám răng định kỳ, ngủ trưa 
 đầy đủ, tham gia hoạt động giải 
 trí lành mạnh.
3. Hoạt động luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Vận dụng kiến thức về các chất dinh dưỡng, đặc điểm quan trọng của giai đoạn dậy 
thì để lựa chọn ý kiến phù hợp và giải thích được vì sao ?
+ Rèn luyện kĩ năng để góp phần phát triển năng lực khoa học tự nhiên.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu làm việc cá nhân hoàn -HS lắng nghe và hoàn thành phiếu:
thành phiếu số 1. Phiếu số 1
 Nên làm Không nên làm
- GV lắng nghe ý kiến chia sẻ của HS.
- GV nhận xét. -Chơi cầu lông, đá cầu, -Chạy nhảy cầu 
GV đưa ra câu hỏi để HS trả lời lí do tưới cây, quét lớp, thang, leo trèo, 
vì sao nên hay không nên làm những -Giữ tâm trạng vui vẻ, hay ngồi một chỗ.
việc đã nêu? chơi với bạn cùng lứa -Thức khuya, 
GV nhận xét và kết luận: Cơ thể tuổi tuổi dùng điện thoại 
dậy thì đòi hỏi dinh dưỡng và năng -Ăn đủ chất, đa dạng các nhiều, .
lượng. Ăn uống hợp lý sẽ đảm bảo sức loại thức ăn, . -Ăn kiêng, cân 
khỏe phòng 1 số bệnh về dinh dưỡng. -Rửa mặt ít nhất 2 nặng mất kiểm 
Sử dụng thực phẩm giàu canxi và tăng lần/ngày . soát, 
cường vận động giúp hệ vận động 
được cung cấp đầy đủ khoáng chất. -Cơ thể dậy thì sẽ tăng nhanh về chiều cao.
Phát triển tối đa chiều cao nếu không -Chất dinh dưỡng giúp xương chắc khoẻ và 
thường xuyên vận động và ăn uống ít tăng chiều cao của cơ thể, vitamin và canxi là 1 
cơ thể thiếu chất dinh dưỡng sẽ mệt trong những khoáng chất quan trọng.
mỏ,i tâm lý dễ bị ốm, điều này gây ảnh - Chơi các môn thể thao, vận động nhiều giúp 
hưởng và làm chậm quá trình phát phát triển hệ xương và cơ thể săn chắc.
triển của trẻ em trong giai đoạn dậy - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
thì.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó phát triển năng lực khoa học tự 
nhiên.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Hỏi nhanh đáp nhanh” - HS lắng nghe.
Chia lớp thành các nhóm: Mỗi nhóm xây dựng một số 
việc nên hoặc không nên làm trong vận động đối vơi - HS thảo luận nhóm.
trẻ em tuổi dậy thì? VD: 
 HS1: Chơi cầu lông
 HS2: Nên
- Các nhóm trình bày. HS3: Trèo cây
- GV và lớp nhận xét. Rút ra bài học cho bản thân. HS4: Không nên
GV tuyên dương những nhóm có tình huống ấn tượng. ..... 
- Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_26.docx