Giáo án Khoa học 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 23

docx 9 trang Hải Đạt 17/11/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 23: CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
 Bài 22: SỰ HÌNH THÀNH CƠ THỂ NGƯỜI (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 Năng lực khoa học tự nhiên: 
 + Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản ở người.
 + Sử dụng được sơ đồ và một số thuật ngữ (trứng, tinh trùng, sự thụ tinh .) để 
trình bày quá trình hình thành cơ thể người.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực, chủ động hoàn thành các nhiệm vụ tìm hiểu về 
vai trò, đóng góp của bản thân, các thành viên trong gia đình với xã hội, quá trình hình 
thành cơ thể người.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia nhiệm vụ nhóm, chia sẻ, trình bày kết quả 
nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung.
- Cách tiến hành:
- Trò chơi: Bé là con ai.
- Nêu tên trò chơi, giới thiệu đồ chơi và phổ - Lắng nghe.
biến cách chơi. - Nhận đồ chơi và thảo luận theo 4 
 nhóm: Tìm bố mẹ cho từng em bé và 
- Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. dán ảnh vào phiếu sao cho ảnh của 
 bố mẹ cùng hàng với ảnh của em bé. - Đại diện hai nhóm dán phiếu lên 
 bảng.
 - Đại diện hai nhóm khác lên hỏi 
Ví dụ: bạn.
+ Tại sao bạn lại cho rằng đây là hai bố con (mẹ 
con)? - Cùng tóc xoăn, cùng nước da trắng, 
 mũi cao, mắt to và tròn, nước da đen 
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: và hàm răng trắng, mái tóc vàng và 
Mỗi gia đình trong xã hội đều có vai trò sinh sản nước da trắng giống bố, mẹ....
để duy trì nòi giống, vậy cơ thể người được hình 
thành như thế nào trong quá trình sinh sản, 
chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay: “Sự 
hình thành cơ thể người (t1)” - HS lắng nghe.
2. Hoạt động khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Học sinh nêu được ý nghĩa của sự sinh sản ở người.
- Cách tiến hành:
Hoạt động khám phá 1. Ý nghĩa của sự 
sinh sản ở người đối với gia đình, dòng họ.
- Hướng dẫn HS làm việc theo cặp. - HS quan sát hình 1 SGK và hoạt 
+ 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát tranh. động theo cặp dưới sự hướng dẫn của 
 GV.
+ 1 HS đọc nội dung từng câu hỏi SGK:
- Gia đình An gồm mấy thế hệ? - Đại diện các nhóm trả lời:
- Sự thay đổi về số lượng thành viên trong gia + Gia đình An gồm có 3 thế hệ. đình An so với 10 năm trước. Sự thay đổi đó + Sau 10 năm gia đình An có thêm 2 
do đâu? thành viên mới. Sự thay đổi đó là do 
- Sinh sản có ý nghĩa gì đối với gia đình, dòng mẹ An sinh ra.
họ? HS chia sẻ:
 + Đối với gia đình: Sinh sản tạo ra thế 
 hệ mới, tiếp nối các thế hệ trong mỗi 
- GV nhận xét, tuyên dương. gia đình, dòng họ.
- GV mở rộng về đặc điểm giống nhau của 
thế hệ sau so với thế hệ trước trong gia đình, - HS lắng nghe, ghi nhớ.
liên hệ tới trò chơi “Bé là con ai?” ở phần 
khởi động: Trẻ em sinh ra có những đặc điểm 
giống với bố mẹ của mình.
Hoạt động khám phá 2. Ý nghĩa của sự 
sinh sản ở người đối với xã hội.
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4, quan 
sát hình 2, thảo luận về ý nghĩa của sự sinh - HS chia nhóm, quan sát tranh, thảo 
sản đối với xã hội. luận.
 - Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả 
 thảo luận: 
 + Hình 2a: Trẻ em đang học tập. Ý 
 nghĩa của việc học tập là: Trẻ em khi 
 còn nhỏ cần học tập, rèn luyện tốt, có 
 kĩ năng tốt để lớn lên thành người tốt, 
 có ích cho xã hội.
 + Hình 2b: Người nông dân đang trồng 
 lúa, công nhân đang làm việc trong nhà 
 máy. Ý nghĩa của việc làm là để cung 
- Gợi ý: cấp lúa gạo, thực phẩm để nuôi sống 
+ Hình 2 gồm có những ai? con người, và sản xuất ra các đồ dùng 
+ Họ đang làm gì và ý nghĩa của những việc sử dụng trong gia đình, làm ra tiền 
làm đó? lương nuôi gia đình.
- GV mời đại diện 1 nhóm lên trình bày, các + Đối với xã hội: Sinh sản tạo ra lực 
nhóm khác nghe, nhận xét và bổ sung. lượng lao động tiếp nối, góp phần xây 
- GV nhận xét, tuyên dương. dựng và phát triển xã hội 3. Hoạt động luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức về ý nghĩa của sự sinh sản ở người
- Cách tiến hành:
3.1. Liên hệ thực tế gia đình của em.
- Tổ chức cho HS giới thiệu về gia đình mình. - HS dùng ảnh gia đình để giới thiệu 
- GV nhận xét và kết luận bạn giới thiệu hay các thành viên trong gia đình và các 
và gia đình ai đảm bảo việc thực hiện kế điểm giống nhau giữa các thành viên 
hoạch hoá gia đình.
+ Trong mỗi gia đình, sự sinh sản có ý nghĩa + Nhờ có sự sinh sản mà có sự tiếp nối 
gì? của các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng 
- GV nhận xét, khen ngợi HS có câu trả lời họ.
tốt. 
3.2. Trò chơi “Nếu thì” - HS thảo luận nhóm và chơi trò chơi.
- GV yêu HS thảo luận nhóm đôi và điền thẻ 
nếu – thì: + Đại diện các nhóm chia sẻ các thẻ.
+ GV đưa cho các nhóm một số thẻ “Nếu..” 
về việc không sinh sản, yêu cầu các nhóm 
điền thẻ “thì ” những điều có thể xảy ra phù - HS lắng nghe.
hợp.
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ: Lao động trẻ và dồi dào 
3.3. Mở rộng góp phần quan trọng xây dựng và phát 
- Cho HS đọc phần em có biết trong SGK: triển đất nước.
+ Dân số Việt Nam có lực lượng lao động trẻ 
và dồi dào, điều đó có ý nghĩa gì?
- GV nhận xét, kết luận.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV mời HS chia sẻ về những việc cần làm - Học sinh tham gia chia sẻ .
để thể hiện sự quan tâm, lòng biết ơn đối với ông bà, bố mẹ- những người sinh ra mình.
- GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét sau tiết dạy.
- Dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------
TUẦN 23: CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
 Bài 22: SỰ HÌNH THÀNH CƠ THỂ NGƯỜI (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 Năng lực khoa học tự nhiên: 
 + Sử dụng được sơ đồ và một số thuật ngữ (trứng, tinh trùng, sự thụ tinh .) để 
trình bày quá trình hình thành cơ thể người.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực, chủ động hoàn thành các nhiệm vụ tìm hiểu về 
vai trò, đóng góp của bản thân, các thành viên trong gia đình với xã hội, quá trình hình 
thành cơ thể người.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia nhiệm vụ nhóm, chia sẻ, trình bày kết quả 
nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS cùng nhau hát bài : Cả nhà thương - HS hát.
nhau.
- GV mời 2-3 HS chia sẻ những việc mình đã - 2-3 HS chia sẻ.
làm ở nhà để thể hiện sự quan tâm, lòng biết ơn 
với ông bà, bố mẹ.
- GV nhận xét, khen ngợi.
- GV dẫn vào bài mới : ở tiết trước, các em đã 
tìm hiểu được ý nghĩa của sự sinh sản ở người. - HS lắng nghe.
Vậy cơ thể con người được hình thành như thế 
nào ? chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu qua bài 
học ngày hôm nay : “Sự hình thành cơ thể người 
(t2)”
2. Hoạt động khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Trình bày được quá trình hình thành cơ thể người.
- Cách tiến hành:
Hoạt động khám phá. Quá trình hình 
thành cơ thể người.
- Hướng dẫn HS làm việc theo nhóm 4. - HS quan sát hình 1 SGK và hoạt 
+ Đọc khung thông tin trong SGK và cho động theo cặp dưới sự hướng dẫn của 
biết: GV.
+ Cơ thể người được hình thành từ đâu? - Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi:
 + Cơ thể người được hình thành từ sự 
 kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng 
 của bố.
+ Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới - Cơ quan sinh dục của cơ thể người tính của mỗi người? quyết định giới tính của mỗi người.
+ Cơ quan sinh dục nam có chức năng gì? - Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng
+ Cơ quan sinh dục nữ có chức năng gì? - Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng
+ Bào thai được hình thành từ đâu? - Bào thai được hình thành từ trứng gặp 
 tinh trùng.
+ Em có biết mẹ mang thai bao lâu, em bé ra - Em bé được sinh ra sau khoảng 9 
đời? tháng ở trong bụng mẹ
- Nhóm 6: HS cùng quan sát tranh và mô tả - Thảo luận quá trình hình thành cơ thể 
quá trình hình thành cơ thể người. người.
- Tổ chức trò chơi: Truy tìm mảnh ghép. - Tham gia trò chơi theo quản trò.
- Luật chơi: Mỗi nhóm được phát 6 mảnh - Cả lớp quan sát sơ đồ các nhóm đã 
ghép (2 mặt: số và hình) về sơ đồ: quá trình hoàn thành, đánh giá.
hình thành cơ thể người. Mỗi HS trong nhóm 
giữ 1 mảnh ghép. Quản trò bắt thăm một con 
số. Ví dụ số 2 thì học sinh nào giữ số 2 sẽ 
ghép hình vào sơ đồ trên bảng cho đúng vị trí.
GV kết luận: Cơ quan sinh dục nữ tạo ra - HS lắng nghe, ghi nhớ.
trứng. Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng. 
Cơ thể mỗi người được hình thành từ sự kết 
hợp giữa trứng (mẹ) với tinh trùng (bố). Quá 
trình trứng kết hợp với tinh trùng gọi là thụ 
tinh. Trứng được thụ tinh tạo thành hợp tử. 
Hợp tử phát triển thành bào thai. Sau 9 tháng 
trong bụng mẹ em bé sẽ ra đời.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV mở rộng về sự phát triển của thai nhi 
 - HS quan sát tranh, chia sẻ về quá 
trong bụng mẹ qua phần “Em có biết”
 trình phát triển của thai nhi trong bụng 
 mẹ.
 - Chia sẻ về điều cảm thấy thú vị nhất.
- Em có nhận xét gì về quá trình phát triển của 
thai nhi trong bụng mẹ? Điều em thấy thú vị 
nhất là gì? 3. Hoạt động luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Sử dụng được sơ đồ và một số thuật ngữ (trứng, tinh trùng, sự thụ tinh .) để trình 
bày quá trình hình thành cơ thể người.
- Cách tiến hành:
Viết sơ đồ về sự hình thành cơ thể người.
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 với kĩ - HS hoàn thành phiếu học tập cá nhân. 
thuật Khăn trải bàn điền phiếu học tập cá 
nhân trước khi hoàn thành kết quả nhóm.
 + Đại diện các nhóm chia sẻ các thẻ.
 - HS lắng nghe, nhận xét lẫn nhau. 
 Cơ thể mỗi người được hình thành từ 
 sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh 
 trùng của bố qua thụ tinh tạo thành hợp 
 tử. Hợp tử phát triển thành phôi Trong 
- GV nhận xét, khen ngợi HS có câu trả lời 
 tử cung của mẹ, phôi tiếp tục phát triển 
tốt. 
 thành thai nhi. Khoảng 9 tháng sau thụ 
 tinh, em bé được sinh ra.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV mời HS chia sẻ về các giai đoạn trong - Học sinh tham gia chia sẻ .
quá trình hình thành cơ thể người
- GV nhận xét tuyên dương.
- Nhận xét sau tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_23.docx