Giáo án Khoa học 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 20

docx 6 trang Hải Đạt 17/11/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 1: KIỂM TRA HỌC KÌ I 
 (Đề nhà trường cung cấp) CHỦ ĐỀ 4 : VI KHUẨN
 Bài 19: VI KHUẨN CÓ ÍCH TRONG CHẾ BIẾN THỰC PHẨM ( tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Trình bày được một đến hai ví dụ về việc sử dụng vi khuẩn có ích trong chế biến
 thực phẩm.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực, chủ động hoàn thành các nhiệm vụ được giao. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất cách sử thực hiện muối rau, củ, 
quả. Những đối tượng cần hạn chế ăn những món ăn được muối. Nêu được hiểu biết về 
vi khuẩn lactic và các bước muối rau, củ, quả vào thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia nhiệm vụ nhóm, chia sẻ ý kiến, trình bày 
kết quả làm việc nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tim tòi để mở rộng hiểu biết vận dụng những 
kiến thức đã học về vai trò của vi khuẩn có ích trong thực phẩm.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn sức khoẻ thông qua việc ăn uống,..
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Kết nối được kiến thức HS đã biết với nội dung kiến thức của bài, tạo hứng thú học tập.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức chơi trò chơi "chuyên gia ẩm thực". - HS thực hiện chơi trò chơi
- Cách chơi: GV chia lớp thành 6 nhóm, mời HS - HS lắng nghe GV phổ biến cách 
nếm thử các loại rau củ muối chua: bắp cải, sung, chơi. Và lần lượt nếm thử các loại 
dưa, su hào. Yêu cầu HS sau khi ăn, chia sẻ với rau củ muối
các bạn về mùi vị của món mình vừa ăn.
– GV tổ chức chia sẻ trong cả lớp:
+ Em thấy mùi vị của rau, củ, quả muối chua thế + 2 – 3 HS chia sẻ về rau củ, quả, muối 
nào? chua: có vị chua dịu, giòn,thơm. Giáo viên soạn: Lê Hồng Minh – Tài liệu bản quyền, nghiêm cấm chia sẻ.
+ Em có biết vị chua đó do đâu mà có không? + HS trả lời theo ý hiểu của cá nhân. 
 Ví dụ: Do được muối nên có vị chua 
 như vậy,...
- GV cho HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi: - HS quan sát hình 1 và trả lời câu 
 hỏi: 
+ Bằng hiểu biết của em hãy cho biết sữa chua có + Sữa chua có vị ngọt, chua, thơm,..
mùi vị như thế nào?
- GV giới thiệu về vi khuẩn lactic để vào bài, ghi - HS lắng nghe, ghi vở.
bảng
2. Hoạt động khám phá:
- Mục tiêu: Nêu được một số năng lượng chất đốt.
+ HS trình bày được vai trò của vi khuẩn lactic trong chế biến thực phẩm
- Cách tiến hành:
1. Sử dụng vi khuẩn có ích trong chế biến rau, 
củ, quả 
Hoạt động khám phá 1. 
- GV yêu cầu HS quan sát và đọc nội dung thông - HS đọc nội dung thông tin ở SGK 
tin ở trong SGK trang 69 và thảo luận nhóm 4 trả và thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi:
lời các câu hỏi:
+ Vi khuẩn lactic có ở đâu và thường được dùng + Vi khuẩn lactic có sẵn trong tự 
để làm gì? nhiên,...
+ Thức ăn của vi khuẩn lactic là gì? + Thức ăn là đường có trong rau, củ, 
 quả,...
+ Vi khuẩn lactic hoạt động tốt ở mức nhiệt độ + Hoạt động tốt ở nhiệt độ 30 oC – 
bao nhiêu? 50oC.
+ Vi khuẩn này có tác dụng gì trong chế biến thực + Giúp muối chua rau, củ, quả để 
phẩm? tăng giá trị dinh dưỡng và dùng được 
 lâu hơn. Giáo viên soạn: Lê Hồng Minh – Tài liệu bản quyền, nghiêm cấm chia sẻ.
+ Các món ăn được chế biến theo cách này có mùi + Tạo nên các món ăn có vị chua 
vị như thế nào? nhẹ, ngon miệng, giúp hỗ trợ tiêu 
 hoá cho con người
 - Các nhóm nhận xét
- GV gọi các nhóm nhận xét
- GV xác nhận ý kiến đúng, tuyên dương. - HS vẽ sơ đồ tư duy vào phiếu
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, ghi ý kiến vào 
phiếu thảo luận nhóm, xây dựng sơ đồ về vi khuẩn 
lactic.
- GV kết luận: Vi khuẩn lactic là loại vi khuẩn có - HS lắng nghe.
ích, đã được con người sử dụng từ lâu đời trong 
chế biến thực phẩm để hỗ trợ tiêu hoá và tăng khả 
năng miễn dịch cho cơ thể.
Hoạt động khám phá 2. 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 2 đọc thông tin - HS quan sát và nêu cách muối quả 
nêu cách muối chua quả sung. sung. 
 + Bước 1:Hoà tan muối, đường vào 
 trong nước.
 + Bước 2: Cho 1 kg quả sung được 
 rửa sạch vào dung dịch đã chuẩn bị 
 sẵn trong lọ
 + Bước 3: Đẩy nắp từ 3 đến 4 ngày.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu - HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu 
hỏi: hỏi
+ Vì sao cần sử dụng nước ấm để muối quả sung? + Vì vi khuẩn phát triển tốt nhất ở 
 nước ấm 30oC đến 50oC.
+ Sau khi muối từ 3 đến 4 ngày, quả sung có + HS trả lời theo cảm nhận của HS 
những thay đổi gì về màu sắc, mùi vị? VD: Sau khi muối quả sung được 3 
 đến 4 ngày quả sung chuyển sang Giáo viên soạn: Lê Hồng Minh – Tài liệu bản quyền, nghiêm cấm chia sẻ.
 màu vàng có vị thơm chua chua, 
 ngon.
+ Vi khuẩn lactic có vai trò gì trong chế biến rau + Vi khuẩn lactic có vai trò cân bằng 
củ quả? hệ vi khuẩn đường ruột.
- GV kết luận và mở rộng: Vi khuẩn lactic chuyển - HS lắng nghe.
hoá đường trong rau, củ, quả thành axit lactic 
khiến cho rau củ có vị chua dịu, màu vàng đặc 
trưng, thơm và ngon miệng. Đây là món ăn mà 
nhiều người yêu thích
3. Hoạt động luyện tập.
- Mục tiêu:
+ HS vận dụng những hiểu biết về vi khuẩn lactic và các bước muối rau, củ, quả vào thực 
tế.
- Cách tiến hành:
– GV hỏi HS: Ngoài quả sung, chúng ta có thể - HS trả lời: dưa cải, bắp cải, su hào, 
dùng những loại rau, củ, quả nào khác để muối cà pháo, ...
chua?
 + Vì cho muối hạn chế sự sinh 
+ Vì sao cần cho muối và đường vào nước muối 
rau, củ, quả? trưởng của vi khuẩn có hại. Đường 
 hạn chế sự sinh trưởng của vi khuẩn 
 có hại.
+ Mùa đông nhiệt độ môi trường thấp, em nên làm + Để lọ muối dưa ở nơi kín gió, gần 
gì để muối chua rau, củ, quả thành công? bếp hoặc gần nguồn nhiệt. Nhiệt độ 
 ấm sẽ làm vi khuẩn lactic tăng số 
 lượng nhanh hơn, từ đó làm chua sản 
 phẩm. Khi muối rau củ quả trong 
 mùa đông lạnh, cần sử dụng nước 
 ấm để tạo điều kiện thuận lợi cho vi 
 khuẩn lactic hoạt động.
- GV xác nhận ý kiến đúng, khen ngợi HS.
 - HS lắng nghe thực hiện
- GV chia nhóm yêu cầu các nhóm về thực hiện 
muối rau, quả,... - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung tuyên dương.
4. Vận dụng trải nghiệm. Giáo viên soạn: Lê Hồng Minh – Tài liệu bản quyền, nghiêm cấm chia sẻ.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Nêu được thêm những món rau củ quả, và 
những đối tượng cần hạn chế ăn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV chia HS thành 4 nhóm và giao cho mỗi - HS thực hiện thảo luận nhóm, 
nhóm trả lời các câu hỏi sau: nhóm trưởng điều khiển nhóm.
- GV tổ chức cho các nhóm trình bày trước lớp. - Đại diện nhóm nêu kết quả thảo 
 luận:
+ Kể thêm những món rau củ quả muối mà em - Những món như rau dưa, cà muối,..
biết.
+ Đây là món ăn tốt cho hệ tiêu hoá. Tuy nhiên, – HS trả lời: bệnh nhân cao huyết áp, 
những đối tượng nào cần hạn chế ăn các món tim mạch, thận yếu,...
muối này?
+ Các sản phẩm muối chua cần được bảo quản – Bảo quản kín trong lọ thuỷ tinh, lọ 
như thế nào? Thời gian sử dụng được bao lâu? sành sứ, không nên để ăn quá lâu, 
 đặc biệt khi có mùi vị, màu sắc lạ thì 
 tuyệt đối không ăn.
+ Nhiều loại rau củ muối chua nổi váng màu trắng – Không nên ăn sống rau củ muối 
thì còn ăn được nữa không? khi có váng trắng mà cần rửa sạch, 
 đem xào hoặc nấu chín,...
- GV nhận xét, tuyêt dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét sau tiết dạy.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_20.docx