Giáo án Khoa học 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 2
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 2: Ô NHIỄM XÓI MÒN ĐẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐẤT (T1) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được nguyên tắc, tác hại của ô nhiễm xói mòn đất và biện pháp chống ô nhiễm xói mòn đất. - Đề xuất thực hiện được biện làm giúp bảo vệ môi trường đất và vận động những người xung quanh cùng thực hiện 2. Năng lực chung. - Tự chủ và tự học: Tích cực và chủ động tìm hiểu về các nguyên nhân tác hại do ô nhiễm xói mòn đất và biện pháp bảo vệ môi trường đất qua các hoạt động sưu tầm tranh ảnh tư liệu... - Giải quyết các vấn đề sáng tạo:Đề xuất, thực hiện được việc làm giúp bảo vệ môi trường đất giao tiếp và hợp tác tham gia nhiệm vụ nhóm chia sẻ trình bày kết quả 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng say tìm tòi kiến thức bên ngoài để mở rộng hiểu biết và thường xuyên xem lại kiến thức bài cũ. - Phẩm chất trách nhiệm: Hoàn thành các nhiệm vụ tự học cá nhân, nắm được và thực hiện tốt nhiệm vụ khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Video về bảo vệ môi trường (nếu có); các hình ảnh trong sách giáo khoa, thông tin Sưu tầm về ô nhiễm và xói mòn đất; bản ô chữ nhạc phần khởi; động cây hoa lá giấy bìa rác thải sinh hoạt thật hoặc minh họa, các loại thùng rác cho phần trò chơi;.. - Học sinh:Tranh ảnh thông tin sưu tầm về ô nhiễm và xói mòn đất; bảng điều tra về ô nhiễm đất đại địa phương; tranh vẽ, kịch biểu diễn thời trang tái chế bảo vệ môi trường đất. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: Giáo viên tổ chức chơi Tìm Chìa Khóa HS nghe hướng dẫn cách chơi và quan sát Vàng bằng ô chữ. Cách chơi: Giáo viên đưa bảng ô chữ và X O I M O N yêu cầu học sinh Tìm các chữ các từ có A S B Q N T nghĩa trong bảng mỗi từ một chìa khóa Đ K A T H S vàng ai có câu trả lời đúng và nhanh A E O S I X nhất sẽ được thưởng một chiếc chìa T Y V X E K khóa vàng sau khi tìm được bốn chìa D U E V M T khóa vàng sẽ mở ra được kho báu là nội dung của bài học - Giáo viên nhận xét khen thưởng học sinh tham gia chơi - Giáo viên đưa bốn chìa khóa đã tìm để 4 từ khóa cần tìm : ô nhiễm, xói mòn , bảo vệ, tìm được để giới thiệu nội dung bài học đất HS lắng nghe, HS nghe và ghi vở 2. Hoạt động khám phá: - Mục tiêu: + Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm đất. + Nêu được một số tác hạicuar ô nhiễm đất đối với thực vật, động vật và con người. + Nêu được một số biện pháp phòng chống ô nhiễm đất ở gia đình và địa phương. - Cách tiến hành: 1. Nguyên nhân tác hại và biện pháp phòng chống ô nhiễm đất. 1.1. Các nguyên nhân gây ô nhiễm đất. - Giáo viên gọi một học sinh đọc khung - 1 HS đọc yêu cầu bài. thông tin. - Quan sát hình 1 thảo luận và cho biết các - Cả lớp làm việc nhóm 4, quan sát hình 1 nguyên nhân gây ô nhiễm đất. và thảo luận xác định các nguyên nhân - các nhóm báo cáo kết quả thảo luận gây ô nhiễm đất và báo cáo trước lớp: Hình 1a: Đưa quá nhiều lượng rác thải sinh hoạt ra môi trường. Hình 1b: Hiện tượng núi lửa phun trào dung nham làm đất bị khô cứng, khó trồng trọt. Hình 1c: Nước chưa qua xử lí thải trực tiếp ra môi trường đất. Hình 1d: Sử dụng dư thừa thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật. – HS: Nguyên nhân do con người gây ra: không xử lí rác và nước trước khi thải ra môi trường, sử dụng dư thừa thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. (hình 1a, 1c, 1d) - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm và - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. chốt: Ô nhiễm đất có thể do con người hoặc do các hiện tượng tự nhiên gây ra nhất định ô nhiễm chưa các chất thải nguy hại gây ảnh - HS lắng nghe. hưởng tiêu cực tới đời sống sinh vật và sức khỏe của con người. 1.2. Thực tế tác hại của ô nhiễm đất đối với thực vật, động vật và con người. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình - HS làm việc chung cả lớp, quan sát hình 2 và từ thực tế cho biết tác hại của ô nhiễm 2 và từ thực tế cho biết tác hại của ô nhiễm môi trường đất đối với thực vật động vật và môi trường đất đối với thực vật động vật sức khỏe con người. và sức khỏe con người. Đất bị ô nhiễm ảnh hưởng đến nguồn nước ngầm, gây tác hại đối với thực vật (cây trồng chậm lớn, chất lượng sản phẩm giảm); động vật (mắc các bệnh ngoài da, rời nơi ở hiện tại đến nơi khác để sinh sống làm gián đoạn chuỗi thức ăn); con người (có thể mắc các bệnh như ung thư, bệnh mãn tính, nhiễm độc gan và một số bệnh khác,...). - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm và chốt: Ô nhiễm đất gây tác hại đến thực vật động vật và sức khỏe của con người. - HS lắng nghe. 1.3. Nêu các biện pháp phòng chống ô nhiễm đất. - GV mời HS quan sát hình 3 và thảo luận - HS làm việc nhóm 4, thảo luận nhóm để nhóm để xác định các biện pháp chống ô xác định các biện pháp chống ô nhiễm đất. nhiễm đất. Đồng thời nêu thêm một số biện Đồng thời nêu thêm một số biện pháp pháp phòng chống ô nhiễm đất ( khuyến phòng chống ô nhiễm nhất đất khích học sinh kể thêm càng nhiều càng tốt) - Mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày: Hình 3a:Tái chế thuế liệu để làm giảm chất thải ra môi trường Hình 3b: Hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu thuốc bảo vệ thực vật. Hình 3c:Xử lý chất thải tốt nghiệp trước khi đưa ra môi trường Hình 3d:Ngăn chặn xâm nhập mặn ở các vùng đất ven biển. Một số biện pháp khác: Sử dụng sản phẩm sinh học như túi ni lông, túi màng bọc thực phẩm có thể phân hủy; rửa đất ở - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. những vùng có ô nhiễm mặn... - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm và - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. chốt: Chúng ta cần những biện pháp cụ thể và hiệu quả để phòng chống ô nhiễm đất - HS lắng nghe. 3. Hoạt động luyện tập. - Mục tiêu: + Nêu được một số những việc làm đã và đang gây ô nhiễm môi trường đất ở gia đình và địa phương. + Nêu được ý nghĩa của việc phân loại rác thải sinh hoạt - Cách tiến hành: 2. Luyện tập - GV mời HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp làm - 1 HS đọc yêu cầu bài. việc cá nhân. Suy nghĩ và nêu những việc - Cả lớp làm việc cá nhân, HS ghi những làm đã và đang gây ô nhiễm môi trường đất việc làm đã và đang gây ô nhiễm môi ở gia đình và địa phương. trường đất ở gia đình và địa phương vào vở và nêu trước lớp: Ví dụ: Địa phương có khu công nghiệp chất thải rắn hoặc nước thải chưa xử lý ra môi trường - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Học sinh lắng nghe, góp ý, bổ sung - Giáo viên nhận xét, tuyên dương, chốt: Chúng ta cần tránh các việc làm gây ô nhiễm môi trường đất ở gia đình và địa phương. 2.Vì sao phải phân loại rác thải sinh hoạt. - Giáo viên nêu vấn đề: các nhóm cùng thảo luận: Vì sao phải phân loại rác thải sinh - Học sinh: Vì sao phân loại rác thải sinh hoạt khuyến khích học sinh đưa ra những hoạt để có thể dễ dàng vận chuyển, tái lập luận ý kiến của mình để làm rõ vấn đề. chế; góp phần giảm lượng các rác thải ra - Giáo viên chốt kiến thức: môi trường nâng cao ý thức của cộng Chúng ta phân loại và xử lý rác thải cho đồng về bảo vệ môi trường. hợp lý để bảo vệ môi trường đất Học sinh nghe và thực hiện 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS về nhà sưu tầm một số tài - HS lắng nghe đề về nhà thực hiện. liệu về cách chống xói mòn đất. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Dặn dò về nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ----------------------------------------------- BÀI 2: Ô NHIỄM XÓI MÒN ĐẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐẤT (T2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được một số nguyên nhân gây xói mòn đất. Một số tác hại của xói mòn đất đối với thực vật, động vật và con người. - Nêu được ý nghĩa của việc trồng cây gây rừng đối với việc chống xói mòn đất. 2. Năng lực chung. - Tự chủ và tự học: Tích cực và chủ động tìm hiểu về các nguyên nhân gây xói mòn đất. Một số tác hại của xói mòn đất đối với thực vật, động vật và con người qua các hoạt động sưu tầm tranh ảnh tư liệu... - Giải quyết các vấn đề sáng tạo: Nêu được ý nghĩa của việc trồng cây gây rừng đối với việc chống xói mòn đất 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng say tìm tòi kiến thức bên ngoài để mở rộng hiểu biết và thường xuyên xem lại kiến thức bài cũ. - Phẩm chất trách nhiệm: Hoàn thành các nhiệm vụ tự học cá nhân, nắm được và thực hiện tốt nhiệm vụ khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Video về hiện tượng xói mòn đất, quang cảnh trồng rừng (nếu có) - Học sinh:Tranh ảnh thông tin sưu tầm liên quan đến bài học. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Học sinh hứng thú để bắt đầu giờ học thông qua trò chơi kết nối vào bài học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi:Ai nhanh mắt. Cách chơi: Giáo viên đưa lần lượt từng dòng chữ và yêu cầu học sinh sắp xếp các từ thành các cụm từ có nghĩa chỉ hiện tượng thiên nhiên. Học sinh trả lời đúng và nhanh nhất sẽ được - Học sinh lắng nghe và thực hiện nhiệm thưởng. vụ. làm mất lớp đất trên bề mặt phá hủy tầng đất bên dưới nước chảy ở vùng đất dốc - Giáo viên nhận xét, khen học sinh tham gia trò chơi. - Giáo viên đưa vào các hiện tượng thiên nhiên vừa tìm được qua trò chơi để giới thiệu Học sinh lắng nghe bài học và ghi bảng. 2. Hoạt động khám phá: - Mục tiêu: Nêu được một số nguyên nhân gây xói mòn đất. Một số tác hại của xói mòn đất đối với thực vật, động vật và con người. - Cách tiến hành: 1. Nguyên nhân tác hại và biện pháp phòng chống xói mòn đất. - Giáo viên yêu cầu một học sinh đọc khung - 1 HS đọc thong tin, cả lớp đọc thầm. thông tin. - Giáo viên kết nối với nội dung học sinh tìm được ở hoạt động mở đầu dẫn dắt và hoạt động khám phá điều gì xảy ra khi môi trường đất nơi con người động vật và thực vật bị xói mòn? 1.1. Một số nguyên nhân gây xói mòn đất. - Quan sát hình 1 thảo luận và cho biết các - Cả lớp làm việc nhóm 4, quan sát hình 1 nguyên nhân gây xói mòn đất. và thảo luận xác định các nguyên nhân - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận gây xói mòn đất và báo cáo trước lớp: - Các nhóm quan sát thảo luận các hiện tượng tự nhiên diễn ra trong sách giáo khoa và tránh sưu tầm nêu được một số nguyên nhân gây xói mòn đất. Hình 4a: Xói mòn do nước chảy. Hình 4b: Xói mòn do độ dốc của ở đất. Hình 4c: Xói mòn do gió Hình 4d: Xói mòn do con người chặt phá rừng. Nguyên nhân ở hình 4d do con người trực - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. tiếp gây ra - GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận: Kể - Các nhóm nhận xét, bổ sung. thêm một số hoạt động của con người làm gia tăng xói mòn đất. - Học sinh có thể kể thêm khai thác đất - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm và quán cho phép không cải tạo đất làm mặt chốt: lớp đất che phủ bên trên mặt đất Xói mòn đất có thể do thiên nhiên hoặccon Học sinh lắng nghe và ghi nhớ kiến thức người gây ra. 1.2. Thực tế tác hại của xói mòn đất đối với thực vật, động vật và con người. - Giáo viên mời học sinh làm việc chung, - HS làm việc chung cả lớp, suy nghĩ và suy nghĩ và nêu tác hại của xói mòn đất đối nêu tác hại của xói mòn đất đối với thực với thực vật động vật và sức khỏe con vật động vật và sức khỏe con người. người. - Cá nhân nêu những tác hại của xói mòn đất đối với thực vật, động vật và con người và chia sẻ trước lớp: + Cuốn trôi tất cả dưỡng chất của đất, phá huỷ nhanh chóng kết cấu của đất. + Tạo các khe rãnh lớn gây xói mòn làm mất đất. + Cuốn các hạt đất bay đi làm mất đất. + Thành phần đất và các chất hữu cơ bị suy giảm. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt: Đất bị xói mòn dẫn đến mất đất, cuốn trôi dưỡng chất, phá huỷ kết cấu của đất làm đất - HS lắng nghe. cằn cỗi, khó gieo, trồng, ảnh hưởng trực tiếp đến thực vật, động vật và con người. 1.3. Một số biện pháp phòng chống xói mòn đất. - GV mời HS quan sát hình 5, thảo luận - HS làm việc nhóm 4, thảo luận nhóm để nhóm để nêu các biện pháp chống xói mòn xác định các biện pháp chống xói mòn đất. Đồng thời nêu thêm một số biện pháp đất. Đồng thời nêu thêm một số biện pháp phòng chống xói mòn đất (khuyến khích phòng chống xói mòn đất học sinh kể thêm càng nhiều càng tốt) - Mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày: Hình 5a: Trồng cây gây rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc để nước mưa không xối thẳng xuống mặt đất, giữ nước trong đất, hạn chế dòng nước chảy. Hình 5b: Trồng thảm cỏ giúp nước mưa thấm vào lòng đất, hạn chế tác động xói mòn khi mưa rơi xuống. Hình 5c: Xây bờ kè giảm tốc độ của dòng nước từ cao xuống thấp, giữ cho đất chặt hơn. - GV mời HS nêu thêm các biện pháp khác - Biện pháp khác phòng chống xói mòn đất: Làm ruộng bậc thang; Trồng cây chắn gió, tưới nước để duy trì độ ẩm cho - GV mời các nhóm khác nhận xét. đất,.. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt: - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Chúng ta cần những biện pháp cụ thể và hiệu quả để phòng chống xói mòn đất - HS lắng nghe. 3. Hoạt động luyện tập. - Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của việc trồng cây gây rừng đối với việc chống xói mòn đất. - Cách tiến hành: 2. Luyện tập - GV mời HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp làm - 1 HS đọc yêu cầu bài. việc cá nhân. Suy nghĩ và nêu nguyên nhân - Cả lớp làm việc cá nhân, HS ghi những vì sao trồng cây gây rừng là biện pháp hiệu ý kiến của mình vào vở và nêu trước lớp: quả nhất để phòng chống xói mòn đất? + Rừng bảo vệ và cải tạo đất. Nhờ có tán lá xoè rộng như chiếc ô, nước mưa không xối thẳng xuống mặt đất, nắng không đốt cháy mặt đất, nên lớp đất trên mặt khó bị rửa trôi theo nước mưa. + Ðất rừng hầu như tự bón phân, vì cành lá rơi rụng từ cây sẽ bị phân huỷ, tạo thành các chất dinh dưỡng, làm tăng độ màu mỡ của đất. Ðất phì nhiêu, tơi xốp sẽ thấm tốt, giữ nước tốt và hạn chế xói mòn. + Rừng có tác dụng điều hoà dòng chảy trong sông ngòi và dưới đất. Những vùng có nhiều rừng che phủ sẽ giảm bớt được - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. thiên tai hạn hán và lũ lụt. - GV hỏi thêm: Ở địa phương em có hiện Học sinh lắng nghe, góp ý, bổ sung tượng xói mòn đất không? Hiện tượng đó - HS trả lời theo hiểu biết của mình tại địa đang diễn ra như thế nào? phương. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu: Ở Việt Nam, xói mòn đất - HS theo dõi do gió thường xảy ra ở một số dải đất cát ven biển miền trung, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất nông nghiệp và giao thông - GV yêu cầu HS về nhà sưu tầm một số - HS lắng nghe đề về nhà thực hiện. tài liệu về bảo vệ môi trường đất. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Dặn dò về nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
giao_an_khoa_hoc_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_2_bai_2_o_nhiem_xoi.docx



