Giáo án Khoa học 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 19

docx 8 trang Hải Đạt 17/11/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 19: 
 CHỦ ĐỀ 4: VI KHUẨN
 Bai 18: VI KHUẨN XUNG QUANH CHÚNG TA (2 tiết)
 Tiết 2
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nhận biết được vi khuẩn sống ở khắp nơi trong đất, nước, sinh vật khác... qua 
quan sát tranh ảnh.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực, chủ động hoàn thành các nhiệm vụ quan sát, dự 
đoán về vi khuẩn từ mẫu vật; quan sát nơi sống của vi khuẩn ở gia đình và xung quanh. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Dựa vào nội dung bài học biết cách bảo 
quản thực phẩm để hạn chế lây nhiễm vi khuẩn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia nhiệm vụ nhóm, chia sẻ ý kiến, trình bày 
kết quả nhóm, tham gia trò chơi.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tim tòi để mở rộng hiểu biết vận dụng những 
kiến thức đã học về vi khuẩn trong cuộc sống.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. Biết cách 
bảo quản thực phẩm để hạn chế lây nhiễm vi khuẩn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS kể tên những đồ vật nào ở - 4-5 HS trình bày trước lớp
nhà có thể có hoặc không có chứa vi khuẩn. Nêu + HS dựa vào trải nghiệm của bản 
kích thước vi khuẩn, thiết bị để quan sát vi thân chia sẻ nhiều ý kiến khác nhau, 
khuẩn. ví dụ: trên tay, công tắc điện, nền 
 nhà,;... Vi khuẩn có kích thước rất nhỏ. Để quan sát nghiên cứu về vi 
 khuẩn cần sử dụng kính hiển vi có độ 
 phóng đại lớn
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: GV dựa - HS lắng nghe.
trên ý kiến của HS liên quan đến vi khuẩn để 
dẫn dắt vào nội dung bài học.
2. Hoạt động khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết một số nơi vi khuẩn sống.
+ Quan sát thực tế để liệt kê những nơi sống của vi khuẩn.
- Cách tiến hành:
* NƠI SỐNG CỦA VI KHUẨN
Hoạt động 1: Nhận biết được một số nơi vi 
khuẩn sống.
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, quan sát từ - HS quan sát từng hình đồ vật, từng 
hình 4 đến hình 12 và thực hiện yêu cầu sau: nơi, hình phóng to vi khuẩn và nhận 
+ Nêu những nơi vi khuẩn có thể sống. biết những nơi đó có chứa vi khuẩn và 
+ Theo em, vi khuẩn sống được ở những nơi chia sẻ trong nhóm kết quả quan sát.
nào?
- GV mời một số cặp đôi lên chia sẽ trước lớp. - Một số cặp HS chia sẻ kết quả trước 
 lớp, các nhóm khác bổ sung ý kiến. HS 
 nêu được một số nơi vi khuẩn sống như 
 nước từ vòi, trong không khí, đất, tay 
 nắm cửa, thực phẩm chưa nấu chín (gà, 
 rau,..), ở trong nhà vệ sinh, trên da tay và 
 trong ruột (hệ tiêu hoá).
 - HS nêu được vi khuẩn sống ở rất nhiều 
 nơi và có thể liệt kê lại những nơi đó từ 
 hình ảnh đã quan sát.
- GV nhận xét, bổ sung 
- GV chốt kiến thức: qua một số hình ảnh trong 
SGK, các em đã biết một số nơi vi khuẩn có thể - HS lắng nghe sống (GV liệt kê lại một số nơi như minh hoạ ở 
SGK). Vi khuẩn là một sinh vật rất nhỏ bé, 
chúng có thể phát tán dễ dàng và gây nhiễm 
khuẩn từ vật này sang vật khác. Từ đó có thể 
nổi rằng vi khuẩn sống ở khắp mọi nơi.
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế để liệt kê 
những nơi sống khác của vi khuẩn.
Hoạt động trò chơi: “Trò chơi tiếp sức” 
- Nội dung: Quan sát xung quanh và kể những 
nơi vi khuẩn có thể sống.
- Luật chơi: - HS lắng nghe
+ Chơi cả lớp, nối tiếp nhau kể nhanh nơi vi 
khuẩn có thể sống. Mỗi HS chỉ được kể một - HS lắng nghe luật chơi.
nơi vi khuẩn sống. - HS tham gia chơi.
+ Kể nhanh trong vòng 3 giây, sau 3 giây 
không kể được là thua cuộc.
- GV tổng kết trò chơi.
- GV giải thích thêm và chốt: Vi khuẩn có 
kích thước rất nhỏ và có thể bám vào các đồ 
vật khác nhau mà ta không phát hiện ra được. - HS lắng nghe
Các đồ vật đó trở thành vật trung gian di 
truyển vi khuẩn từ chỗ này đến chỗ khác. Vì 
vậy, vi khuẩn có thể sống ở khắp mọi nơi 
xung quanh chúng ta.
3. Hoạt động luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Giải thích được cách bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh tránh lây nhiễm vi khuẩn.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát - HS thực hiện cá nhân, quan sát tranh 
hình 13, liên hệ thực tế và thực hiện theo yêu thực hiện theo yêu cầu của GV.
cầu sau:
+ Khi để thực phẩm trong tủ lạnh (hình 13) 
người ta thường bọc bằng màng bọc thực 
phẩm hoặc để trong hộp kín. Theo em việc 
làm đó có lợi ích gì? - GV tổ chức cho HS chia sẻ ý kiến. - HS chia sẻ trước lớp, HS khác bổ 
 sung ý kiến, nếu được một số ý như:
 + Nhiều đồ vật mang từ ngoài vào, 
 chưa diệt khuẩn, tay không sạch cầm 
 vào đồ ăn, cầm vào túi bọc thực 
 phẩm... làm lây nhiễm vi khuẩn sang 
 đồ vật khác trong tủ lạnh. 
 + Khi bọc kín, để hộp riêng các thực 
 phẩm sẽ tránh lây nhiễm vi khuẩn từ 
 thực phẩm này sang thực phẩm khác 
 (hoặc từ thực phẩm đã rửa với thực 
 phẩm chưa rửa). 
- GV nhận xét, bổ sung (nếu cần). Dặn HS về - HS lắng nghe.
nhà quan sát và chia sẻ với người thân cách bảo 
quản thực phẩm để hạn chế lây nhiễm vi khuẩn.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó phát triển phẩm chất chăm chỉ và trách 
nhiệm trong việc hạn chế lây nhiễm vi khuẩn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS nêu cách hạn chế lây nhiễm - 3-4 Học sinh trả lời, HS trả lời được:
vi khuẩn trong cuộc sống hằng ngày. Rửa tay bằng nước sạch, xà phòng trước 
 khi ăn, sau khi đi vệ sinh; uống nước đã 
 đun sôi; tắm rửa bằng nguồn nước đảm 
 bảo vệ sinh. Để riêng từng loại thực 
 phẩm trong hộp kín hoặc túi kín khi bảo 
 quản trong tủ lạnh.
- Dặn HS thực hiện những việc các em vừa nên - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
hằng ngày để hạn chế lây nhiễm vi khuẩn.
- GV nhận xét tuyên dương.
- Nhận xét sau tiết dạy.
- Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------
 KHOA HỌC: ÔN TẬP CUỐI KÌ I
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Ôn tập lại các chủ đề đã học, nắm vững các kiến thức cơ bạn về chủ đề: Chất, 
Năng lượng, Thực vật và động vật.
 - Vận dụng được kiến thức và kĩ năng của chủ đề vào giải quyết một số tình huống 
đơn giản trong cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực ôn tập những kiến thức đã học trong 
chủ đề: Chất, Năng lượng, Thực vật và động vật.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng được kiến thức và kĩ năng của 
chủ đề vào giải quyết một số tình huống đơn giản trong cuộc sống 
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Vận dụng và trao đổi với bạn về những nội dung đã 
học trong chủ đề: Chất, Năng lượng, Thực vật và động vật.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tim tòi để mở rộng hiểu biết về kiến thức và kĩ 
năng của chủ đề vào giải quyết một số tình huống đơn giản trong cuộc sống.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 - Một số học liệu phụ vụ tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài nhảy điệu dân vũ, mời cả lớp cùng - Cả lớp cùng nhảy điệu dân vũ để 
nhày dân vũ để khởi động không khí vui vẻ trước khởi động.
khi vào tiết ôn tập.
- GV dẫn dắt vào tiết ôn tập học kì I. - HS lắng nghe.
2. Hoạt động ôn tập.
- Mục tiêu: 
+ Học sinh ôn tập lại kiến thức đã học về chủ đề chất .
- Cách tiến hành:
1. Ôn tập về chủ đề Chất.
- GV mời HS làm việc nhóm 2, cùng thảo - HS thảo luận nhóm 2 và trả lời câu 
luận và trả lời câu hỏi sau: hỏi:
1. Sau khi đun ống nghiệm chứa đất thấy xuất 1. Thí nghiệm chứng tỏ trong đất có 
hiện những giọt nước nhỏ bám vào thành ống nước.
nghiệm. Thí nghiệm chứng tỏ điều gì?
2. Rễ cây lấy những gì từ đất? 2. Rễ là bộ phận chủ yếu hút chất dinh 
 dữơng (chất khoáng, mùn), nước và 
 không khí có trong đất.
3. Ô nhiễm đất có thể ảnh hướng đến ai? 3. Ô nhiễm đất ảnh hưởng đến đời 
 sống sinh vật và sức khỏe của con 
 người.
4. Nêu một số biện pháp phòng chống ô nhiễm 4. Sử dụng sản phẩm sinh học như túi 
đất ni lông, túi màng bọc thực phẩm có 
 thể phân hủy; rửa đất ở những vùng có 
 ô nhiễm mặn...
- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, ghi nhớ.
2. Ôn tập về chủ đề Năng lượng.
- GV mời HS làm việc nhóm 4, cùng thảo - HS thảo luận nhóm 4 và trả lời câu 
luận và trả lời câu hỏi sau: hỏi:
1. Khi đẩy một chiếc xe đồ chơi tay ta đã cung 1. Khi đẩy một chiếc xe đồ chơi tay ta 
cấp điều gì làm xe chuyển động. đã cung cấp năng lượng làm xe 
 chuyển động. 2. Con người sử dụng năng lượng để làm gì? 2. Con người sử dụng năng lượng lấy 
 từ thức ăn, đồ uống để sống, phát triển 
 và vận động.
3. Con người sử dụng nguồn năng lượng được 3. Năng lượng mà con người sử dụng 
lấy từ đâu? được lấy từ tự nhiên hoặc do con 
 người tạo ra.
- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, ghi nhớ.
2. Ôn tập về chủ đề Thực vật và động vật.
- GV mời HS làm việc cá nhân, trả lời câu - HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi 
hỏi và ghi vào vở rồi trình bày trước lớp: và ghi vào vở rồi trình bày trước lớp:
1. Hạt thường gồm những bộ phận nào? 1. Hạt thường gồm vỏ hạt, chất dinh 
 dưỡng dự trữ và phôi (mầm cây).
2. Nêu tên các giai đoạn phát triển chính của 2. Các giai đoạn phát triển chính của 
cây đậu mọc lên từ hạt? cây đậu là: nảy mầm; cây con; cây 
 trưởng thành.
3. Nêu tên các giai đoạn phát triển chính của 3. Các giai đoạn chính là: nảy chồi; 
cây dâu tây mọc lên từ thân cây mẹ? cây con; cây trưởng thành
4. Cây khoai tây mọc lên từ bộ phận nào? 4. Cây khoai tây mọc lên từ bộ phận 
 là: củ.
5. Đến giai đoạn phát triển nào động vật sinh 5. Đến giai đoạn trưởng thành động 
sản? vật sinh sản.
6. Nêu vai trò của con đực và con cái trong 6. Con đực: sản sinh ra tinh trùng, con 
quá trình sinh sản? cái: sản sinh ra trứng.
7. Con non được hình thành bắt đầu từ đâu? 7. Tình trùng kết hợp trứng tạo hợp tử, 
 hợp tử sẽ phát triển thành phôi rồi tiếp 
 tục phát triển thành con non.
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, ghi nhớ.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó phát triển năng lực công nghệ và 
năng lực thẩm mĩ.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
- GV mời HS về nhà tiếp tục ôn tập các nội - Học sinh lắng nghe về thực hiện.
dung kiến thức đã học trong chủ đề chất và 
năng lượng.
- Nhận xét sau tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_19.docx