Giáo án Khoa học 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 18

docx 9 trang Hải Đạt 17/11/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 18: CHỦ ĐỀ 3: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
 Bài 17: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù: 
- Tóm tắt được những nội dung chính đã học trong chủ đề thực vật và động vật dưới 
dạng sơ đồ.
- Vận dụng được kiến thức và kĩ năng của chủ đề vào giải quyết một số tình huống 
đơn giản trong cuộc sống liên quan đến vòng đời của thực vật, động vật.
- Tự chủ và tự học: Tích cực, chủ động hoàn thành các nhiệm vụ được giao, chia sẻ 
nội dung tìm hiểu về vòng đời ở một số động vật.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực, chủ động hoàn thành các nhiệm vụ được giao, 
chia sẻ nội dung tìm hiểu về vòng đời ở một số động vật.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Hoàn thành các phiếu thảo luận theo đúng 
yêu cầu, nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tự tin khi trình bày ý kiến thảo luận. Hợp tác với bạn 
trong các hoạt động thảo luận nhóm nói và chia sẻ về các nội dung chính đã học trong 
chủ đề.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ trong các hoạt động nhóm và trách nhiệm với việc 
giữ gìn vệ sinh nhà cửa.
- Phẩm chất trách nhiệm: Thể hiện ở thái độ, hành vi bảo vệ môi trường, biện pháp 
phòng chống muỗi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình ảnh minh hoạ các nội dung liên quan đến bài học về vòng đời của một số thực 
vật và động vật như SGK.
- Dụng cụ chiếu tranh, ảnh lên màn ảnh (nếu có); video về vòng đời của ếch; video về 
biện pháp phòng chống muỗi; Phiếu học tập số 1.
- Bảng nhóm đủ số lượng cho mỗi nhóm (hoặc thẻ trống để HS viết).
- Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 phút)
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
+ HS nêu được một số từ khoá và một số điều HS thích ở chủ đề Thực vật và động vật.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi Ai nhanh hơn: + Yêu cầu HS xung phong lập nhóm tham - HS lắng nghe chỉ dẫn của GV.
gia, mỗi nhóm 5 người. - Xung phong tham gia chơi.
+ Chơi tiếp sức, HS mỗi nhóm lần lượt ghi - Các nhóm bàn nhau về cách chơi.
lên bảng các từ khoá (thuật ngữ) trong chủ - Nghe hiệu lệnh bắt đầu nhanh chóng 
đề với thời gian 3 phút. ghi các từ khoá lên bảng.
+ Nhóm 1 và 3: chủ đề thực vật. Nhóm 2 và - HS cả lớp cùng theo dõi và đánh giá 
4: chủ đề động vật. kết quả các nhóm.
- Hết giờ GV cùng HS tổng kết kết quả của - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi.
các đội chơi. Đội nào ghi được nhiều từ - HS lắng nghe, ghi tên bài.
khoá chính xác nhất được ghi nhận, khen 
động viên.
- Từ các từ khoá, GV hỏi em thích nhất 
điều gì trong chủ đề này? Vì sao?
- GV gọi 2 – 3 HS trả lời.
- Từ câu trả lời, GV kết nối vào bài: Sử 
dụng các từ khoá và chia sẻ của HS để định 
hướng tổng kết.
- GV giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động luyện tập, vận dụng: (24 phút)
- Mục tiêu: 
+ HS hoàn thiện sơ đồ tư duy về các nội dung chính đã học trong chủ đề..
+ HS ghi chú được các giai đoạn phát triển của cây con mọc lên từ hạt và các bộ phận 
của cây mẹ.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1:
- GV tổ chức HS theo nhóm 4, hoàn thiện - HS lắng nghe nhiệm vụ.
sơ đồ tư duy về các nội dung chính đã học - HS làm việc cá nhân rồi thảo luận 
trong chủ đề theo Phiếu học tập số 1 và số nhóm, thực hiện nhiệm vụ hoàn thiện sơ 
2. Một nửa lớp làm Phiếu học tập số 1, một đồ theo Phiếu học tập số 1 và số 2. 
nửa làm Phiếu học tập số 2.
- GV kiểm tra nhanh kết quả các nhóm, 
đánh giá và gọi HS của 2 – 3 nhóm đại 
diện chia sẻ phiếu và trình bày tóm tắt nội 
dung đã học trong chủ đề Thực vật và động 
vật.
 - Đại diện HS lên trình bày.
- GV cùng HS thống nhất đáp án. - HS lắng nghe và hoàn thiện sơ đồ vào vở.
Hoạt động 2:
- GV tổ chức cho HS quan sát hình 2, yêu - HS lắng nghe nhiệm vụ.
cầu HS thực hiện nhiệm vụ. - HS làm việc cá nhân, sau đó thảo luận 
 cặp đôi, thực hiện nhiệm vụ.
 - HS hoàn thành theo nhóm đôi phiếu 
 học tập số 3 trong thời gian 7 phút.
- GV có thể giao nhiệm vụ dưới dạng phiếu 
học tập. 
- GV thu phiếu và gọi một số HS lên trình 
bày kết quả.
- GV tổ chức 2 – 3 nhóm đại diện HS trả - HS đại diện trình bày, HS khác nhận 
lời. xét.
- GV cùng HS thống nhất đáp án. - Hs lắng nghe.
Hoạt động 3:
Mục tiêu: HS sắp xếp và trình bày giai 
đoạn phát triển trong vòng đời của ếch.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 3 thực hiện 
nhiệm vụ. 
- GV có thể giao nhiệm vụ dưới dạng phiếu 
học tập.
- GV nhắc lại về các giai đoạn trong vòng - HS lắng nghe.
đời của thực vật có hoa và động vật.
Hoạt động 4:
Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức về vòng 
đời phát triển của động vật giải quyết được 
một số tình huống trong thực tiễn.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 4 SGK - HS lắng nghe nhiệm vụ, đọc SGK, tìm 
về muỗi và đề xuất biện pháp hạn chế sự hiểu thực hiện nhiệm vụ.
phát triển của muỗi.
- GV cùng kiểm tra, hỗ trợ HS.
- GV gọi 1 – 2 đại diện trình bày đáp án. - HS xung phong trả lời:
- GV cùng HS đánh giá kết quả. + Ấu trùng muỗi ở những nơi có nước 
- GV tóm tắt các kết quả chính, mở rộng đọng. Muỗi thường có nhiều ở những 
cho HS một số ứng dụng hiểu biết vòng đời bụi cây, nơi tối, ẩm ướt.
của động vật để hạn chế sự phát triển của + Hình dạng ấu trùng rất khác so với 
những động vật có hại hay tạo điều kiện muỗi trưởng thành. cho động vật có lợi phát triển. + Biện pháp để hạn chế sự phát triển 
- GV dặn dò HS về nhà cùng thực hiện vệ của muỗi: phát quang cây cỏ; loại bỏ 
sinh nơi ở để phòng chống bệnh tật, hạn những nơi có nước đọng để trứng muỗi 
chế sự phát triển của muỗi. không phát triển.
 - HS lắng nghe.
 - HS lắng nghe và ghi nhiệm vụ.
3. Vận dụng trải nghiệm: Ôn lại các kiến thức trong bài (8 phút)
- Mục tiêu:
+ Tóm tắt được những nội dung chính đã học trong chủ đề thực vật và động vật.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Rung - HS tham gia chơi.
chuông vàng.
- GV đưa ra 1 số câu hỏi liên quan đến nội - HS trả lời bằng hình thức giơ bảng 
dung bài đã học. đáp án.
 - HS nào trả lời đúng đến câu hỏi cuối 
 cùng sẽ giành chiến thắng.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------
TUẦN 18: 
 CHỦ ĐỀ 4: VI KHUẨN
 Bai 18: VI KHUẨN XUNG QUANH CHÚNG TA (2 tiết)
 Tiết 1
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nhận ra được vi khuẩn có kích thước nhỏ, không thể nhìn thấy bằng mắt thường.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực, chủ động hoàn thành các nhiệm vụ quan sát, 
dự đoán về vi khuẩn từ mẫu vật; quan sát nơi sống của vi khuẩn ở gia đình và xung 
quanh. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Dựa vào nội dung bài học biết cách bảo 
quản thực phẩm để hạn chế lây nhiễm vi khuẩn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia nhiệm vụ nhóm, chia sẻ ý kiến, trình 
bày kết quả nhóm, tham gia trò chơi.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tim tòi để mở rộng hiểu biết vận dụng những 
kiến thức đã học về vi khuẩn trong cuộc sống.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. Biết 
cách bảo quản thực phẩm để hạn chế lây nhiễm vi khuẩn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS tham gia hoạt động - HS thảo luận nhóm hỏi đáp lẫn 
theo nhóm đôi hỏi đáp nội dung sau: nhau về yêu cầu của GV.
+ Vì sao em cần rửa tay bằng nước sạch, xà 
phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh?
- GV mời một số nhóm trình bày + HS dựa vào trải nghiệm của bản 
 thân (người lớn dạy, xem tivi,..) 
 chia sẻ nhiều ý kiến khác nhau, ví 
 dụ: tay bần, nhiều vi trùng, vi 
 khuẩn; khi đi vệ sinh có thể dính 
 nước tiểu, phân nên cần rửa tay; 
 rửa tay cho sạch hoặc để tiêu diệt 
 vì khuẩn, vi trùng;...
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: GV - HS lắng nghe.
dựa trên ý kiến của HS liên quan đến vi 
khuẩn để dẫn dắt vào nội dung bài học.
2. Hoạt động khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Học sinh trình bày được vi khuẩn có kích thước nhỏ, không thể nhìn thấy bằng mắt 
thường.
- Cách tiến hành: * KÍCH THƯỚC CỦA VI KHUẨN
Hoạt động 1: Nhận ra được vi khuẩn 
không thể nhìn bằng mắt thường, có kích 
thước rất nhỏ.
a. Dự đoán và chia sẻ về vi khuẩn trong các mẫu
- GV giới thiệu một số mẫu vật, nhắc nhở HS - HS làm việc theo nhóm:
các mẫu vật này có thể chứa vi khuẩn và yêu + Đại diện nhóm lên lấy khay 
cầu HS không tự ý sờ tay vào. Yêu cầu HS mẫu, đeo găng tay. Thư ki nhóm 
quan sát các mẫu trong khay và dự đoán mẫu lên lấy phiếu học tập.
nào chứa vi khuẩn. Chia sẻ những điều em + Nhóm trưởng yêu cầu từng bạn 
biết về vi khuẩn có trong những mẫu đó. quan sát, dự đoán mẫu chứa vi 
 khuẩn.
 + Lần lượt từng bạn trong nhóm 
 chia sẻ dự đoán (mỗi bạn chỉ chia 
 sẻ 1-2 mẫu); các bạn bổ sung thêm 
 ý kiến, dự đoán về vi khuẩn trong 
 các mẫu.
 - Nhóm trưởng thống nhất để thư 
 ki ghi cột 1 của phiếu.
 Ví dụ: 
- GV tổ chức cho các nhóm chia sẻ: + Mẫu... có hoặc không có vi 
+ Các nhóm sắp xếp các phiếu học tập trên khuẩn.
bảng. Thực hiện theo yêu cầu: cả lớp quan sát + Mô tả hoặc vẽ mô phỏng về hình 
sản phẩm nhóm khác và phát hiện điểm dạng, kích thước vi khuẩn... (như 
giống, điểm khác với nhóm mình. hình tròn, nốt chấm, màu...
+ Mới 1 nhóm nêu nhận xét, các nhóm khác 
quan sát, nghe và nhận xét, bổ sung các phát - HS lắng nghe
hiện khác các bạn.
- GV dựa trên các ý kiến giống và khác nhau - Đại diện 1 nhóm lên trình bày 
giữa các nhóm, tổ chức hỏi - đáp (phỏng vấn) kết quả nhóm mình, nhận điểm 
một số nhóm để hiểu rõ hơn những ý kiến của giống và khác với nhóm bạn. 
HS đã nêu. Ví dụ: - Nhóm khác bổ sung ý kiến phát 
+ Những mẫu nào chứa vi khuẩn? hiện và đặt câu hỏi cho nhóm bạn 
+ Vì sao em cho rằng mẫu đó chứa vi khuẩn? (nếu cần). 
hoặc từ mà em biết những điều (đã nêu ở trên) - Một số HS trả lời câu hỏi của 
về vi khuẩn trong mẫu vật? GV b. Đề xuất cách quan sát vi khuẩn
- GV dẫn dắt để HS đề xuất cách quan sát tìm + Trên tất cả các mẫu vật.
hiểu về vi khuẩn: + Có thể nêu ra một số ý kiến từ 
+ Khẳng định ý kiến đúng của HS: những đồ những trải nghiệm của bản thân 
vật đã quan sát đều chứa vi khuẩn. (Ví dụ: đã từng xem ở trên tỉ-vi, 
+ Các em đã thực sự từng nhìn thấy vi khuẩn đọc sách, mẹ nói hoặc nhìn thấy... 
trên mẫu vật đó chưa? rất nhiều vi khuẩn ở trong đất, vi 
+ Theo em vi khuẩn nhỏ như những sinh vật khuẩn nhỏ xíu,..).
nào em thường thấy (như con kiến/râu con 
kiến,..) - HS theo câu hỏi dẫn dắt của GV 
Vậy, theo các em làm thế nào chúng ta có có thể trả lời được một số ý như: 
được các hình ảnh vi khuẩn mà các em nhìn + HS lắng nghe
thấy ở trên ti-vi hay ở trong sách hoặc các em 
hãy đề xuất cách để quan sát, tìm hiểu về vi + Chưa từng thực sự nhìn thấy vi 
khuẩn. khuẩn ở ngoài đời. 
 - GV tổ chức cho HS đọc khung thông tin + Vi khuẩn nhỏ hơn con kiến, nhỏ 
trang 67. Có thể giới thiệu thêm hình ảnh, tác hơn râu con kiến hoặc không biết.
dụng của kinh hiển vi giúp cho việc nghiên 
cứu về vi khuẩn, từ đó chuyển tiếp sang hoạt - HS đề xuất một số dụng cụ (nhìn 
động 2. ống nhòm, kính lúp, kinh hiển vi... 
 và đọc sách.
Hoạt động 2: Đối chiếu với thông tin khoa 
học, chính xác hoá kiến thức, nhận ra kích 
thước của vi khuẩn. - HS đọc khung thông tin và quan 
- GV giới thiệu hình 3 về một số vi khuẩn thu sát hình 2. Có thể hình tưởng 
được ở các mẫu trong hình 1. tượng tới mức độ lớn hơn hàng 
 nghìn lần của một vật khi nhìn qua 
 kính hiển vi (ví dụ như khi kết nối 
 hàng nghìn các dấu chấm lại với 
 nhau).
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm cũ, quan 
sát, hình ảnh vi khuẩn và nhận xét hình dạng, 
kích thước của vi khuẩn.
- Tổ chức HS chia sẻ kết quả của nhóm trước - HS quan sát
lớp:
+ Mời HS chia sẻ kết quả làm việc của nhóm - HS làm việc nhóm: quan sát hình 
 ảnh các mẫu với hình phóng to vi khuẩn từ các mẫu đó; nêu nhận xét 
 về hình dạng, kích thước của vi 
 khuẩn; thảo luận và cùng thống 
 nhất kết quả.
+ Yêu cầu HS đối chiếu kết quả với dự đoán - Đại diện HS chia sẻ kết quả nhận 
ban đầu và đưa ra nhận xét về vi khuẩn có xét về vi khuẩn, HS khác bổ sung, 
trong các mẫu vật. trình bày được: 
 + Nhận xét về vi khuẩn trong hình 
 phóng to các mẫu: Các mẫu đều 
 có vi khuẩn, vi khuẩn có hình 
 dạng khác nhau.
 + Nhận xét sau khi đổi chiều kết 
 quả quan sát với dự đoán ban đầu: 
 Quan sát mắt thường không nhìn 
 thấy vì khuẩn; qua hình ảnh chụp 
- GV nhận xét, tuyên dương và kết luận: Vi từ kính hiển vi đã nhìn rõ hình 
khuẩn có kích thước rất nhỏ. Để quan sát dạng vi khuẩn trong các mẫu vật.
nghiên cứu về vi khuẩn cần sử dụng kính - Nhóm khác nhận xét, bổ sung
hiển vi có độ phóng đại lớn. - HS lắng nghe
3. Hoạt động luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Giải thích được ý nghĩa của việc rửa tay.
- Cách tiến hành:
Hoạt động trò chơi: “Sạt điện”
- GV tổ chức trò chơi “Sạt điện”.
- Nội dung: Dựa vào câu hỏi phần ở đầu, đọc - HS làm việc cá nhân, đọc thông 
thông tin ở bản sau và giải thích ý nghĩa của tin, trao đổi, chia sẻ với bạn cùng 
việc rửa tay. bàn.
- Luật chơi: 
+ Chia làm 3 đội, đội trả lời đúng có quyền 
 - HS lắng nghe luật chơi.
chỉ (sạc điện) đội bạn trả lời, HS sau không 
 - HS tham gia chơi.
trùng ý với HS trước. 
 HS có thể nêu được một số lí do 
+ Đội nào trả lời sai thì ngừng cuộc chơi.
 như: 
+ Trong 10 phút, đội nào có số câu trả lời đúng nhiều nhất sẽ là đội chiến thắng. + Giảm lượng vi khuẩn dinh trên da 
 tay.
 + Ngăn chặn vi khuẩn gây bệnh từ 
 tay vào miệng và cơ thể.
 + Phòng chống bị lây nhiễm các 
 bệnh nhiễm vi khuẩn nguy hiểm.
 + Tay thường sở, chạm vào nhiều 
- GV tổng kết trò chơi. đồ vật, nguy cơ nhiễm rất nhiều vi 
- GV khen ngợi các nhóm đã đưa ra rất nhiều khuẩn mà nhìn mắt thường không 
lí do cần thiết phải rửa tay. Có thể hỏi thêm thấy được nên cần rửa tay để loại 
HS: 40.000 vi khuẩn trên 1 cm’ da là nhiều bỏ (tiêu diệt) chúng. 
hay ít, các em có thể nhìn thấy chúng trên da - HS lắng nghe.
không? Vì sao? - HS trả lời câu hỏi gợi ý thêm.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó phát triển phẩm chất chăm chỉ 
và trách nhiệm trong việc hạn chế lây nhiễm vi khuẩn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổng kết và kết thúc tiết 1, dặn HS chuẩn - Học sinh thực hành ở nhà để báo 
bị cho tiết 2: Về quan sát, dự đoán viết tên cáo trước lớp vào tiết 2.
những đồ vật nào ở nhà có thể có hoặc không 
có chứa vi khuẩn, Vì sao em biết? để chia sẻ ở 
tiết 2.
- Dặn HS sẽ thực hiện việc rửa tay hằng ngày 
(ngay sau khi về nhà thực hiện rửa tay trước 
khi ăn trưa, sau khi đi vệ sinh). - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tuyên dương.
- Nhận xét sau tiết dạy.
- Dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_18.docx