Giáo án Khoa học 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 12
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12: CHỦ ĐỀ 2: NĂNG LƯỢNG Bài 11: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI, NĂNG LƯỢNG GIÓ, NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Năng lực khoa học: HS kể được những việc con người sử dụng năng lượng gió trong cuộc sống. + Kể tên được những việc có sử dụng năng lượng gió. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: tích cực, chủ động tìm thông tin thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của bài học. - Năng lực trách nhiệm: Thực hiện nhiệm vụ của nhóm, tìm hiểu thành phần và vai trò của đất đối với cây trồng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia nhiệm vụ nhóm và chia sẻ trong nhóm, trình bày kết quả nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng say tìm tòi kiến thức bên ngoài để mở rộng hiểu biết và thường xuyên xem lại kiến thức bài cũ. - Phẩm chất trách nhiệm: Hoàn thành các nhiệm vụ tự học cá nhân, nắm được và thực hiện tốt nhiệm vụ khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK, tranh ảnh sưu tầm hoặc vật thể về các loại đất và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Nhắc lại được các thành phần của đất. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức kể tên các đồ vật sử dụng năng lượng mặt trời trong gia đình em. - HS trả lời: bình nước nóng, bóng điện, đèn pin, - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: Năng - HS lắng nghe. lượng gió cần cho sự sống của mọi sinh vật trên Trái Đất. Con người đã sử dụng năng lượng gió, lợi ích của năng lượng gió như thế nào cô và các em cùng tìm hiểu bài hôm nay. 2. Hoạt động khám phá: - Mục tiêu: + HS kể được những việc con người sử dụng năng lượng gió trong cuộc sống. - Cách tiến hành: Vai trò của đất đối với cây trồng. GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: Yêu - Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn: cầu HS quan sát hình 4 và cho biết con người sử + Cá nhân HS quan sát hình, trả lời dụng năng lượng gió vào những việc gì? câu hỏi. + Nhóm thống nhất ý kiến. - Tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả trước - Đại diện nhóm trình bày kết quả lớp. thảo luận, giao lưu giữa các nhóm: - GV hướng dẫn thảo luận, giao lưu giữa các Hình 4a: Chạy thuyền buồm. nhóm. Hình 4b: Rê thóc (Loại bỏ thóc lép). Hình 4c: Chạy tua-bin gió để phát điện. Hình 4d: Thả diều. - GV đưa ra câu hỏi gợi mở, HS thảo luận để + HS trả lời theo ý hiểu hiểu sâu hơn về việc sử dụng năng lượng gió: + Ngoài khơi hoặc giáp biển: có 3 + Vì sao năng lượng gió có thể giúp người nông nhà máy điện gió lớn nhất Việt Nam dân loại bỏ được những hạt thóc lép? 1.Tổ hợp điện gió Ea Nam – Ninh + Nơi nào ở nước ta có thể xây dựng nhà máy Thuận phong điện (điện được sản xuất từ năng lượng 2. Tổ hợp điện gió Bạc Liêu – Bạc gió)? Vì sao? Liêu 3. Tổ hợp điện gió Trà Vinh – Trà Vinh - GV xác nhận ý kiến đúng, khen ngợi HS. - HS lắng nghe 3. Hoạt động luyện tập. - Mục tiêu: + Kể tên được những việc có sử dụng năng lượng gió. + Nêu được những lợi ích của năng lượng gió đối với con người. - Cách tiến hành: * Những việc có sử dụng năng lượng gió. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Xì điện. - GV hướng dẫn cách chơi: GV sẽ “châm ngòi” HS lắng nghe cách chơi. đầu tiên và nêu tên một việc sử dụng năng lượng HS tham gia chơi: Vận dụng những gió (chẳng hạn: thả diều) rồi chỉ vào một em hiểu biết của bản thân để có thể kể thuộc một trong hai đội, HS này phải nêu được tên các việc sử dụng năng lượng gió ngay một việc khác cũng sử dụng năng lượng như: thả diều, phơi quần áo, chạy gió. Nếu kết quả đúng thì em đó có quyền “xì thuyền buồm, rê thóc, làm cối xay điện” một bạn thuộc đội đối phương. gió, quay tua-bin chạy máy phát + GV chia lớp thành hai đội để thi đua. điện, - GV nhận xét trò chơi. * Những lợi ích của năng lượng gió đối với con người. - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4. - Sử dụng kĩ thuật Khăn trải bàn, yêu cầu các - Các nhóm làm việc: Cá nhân HS nhóm dựa vào những hiểu biết trong thực tế nêu ghi lợi ích của năng lượng gió đối lợi ích của năng lượng gió đối với con người. với con người vào mỗi góc khăn trải bàn, phần giữa khăn trải bàn ghi nội + Bao quát, có thể hướng dẫn các nhóm cách dung kết luận chung của nhóm. tổng hợp kết quả và ghi nội dung kết luận chung + Tiết kiệm chi phí. của nhóm. + Giảm bớt sức lao động. + Năng lượng gió có thể tái tạo. + Năng lượng gió là nguồn năng lượng xanh và không gây ô nhiễm. - GV tổ chức cho HS trình bày kết quả trước lớp. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm và kết khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung. luận. - HS lắng nghe. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó phát triển năng lực công nghệ và năng lực thẩm mĩ. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - Nhận xét tiết học . - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò HS: + Tìm hiểu về việc sử dụng năng lượng nước - HS tìm hiểu bài sau. chảy + Những lợi ích của năng lượng nước chảy đối với con người. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... --------------------------------------------------- TUẦN 12 CHỦ ĐỀ 2: NĂNG LƯỢNG Bài 11: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI, NĂNG LƯỢNG GIÓ, NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Năng lực khoa học: HS nêu được những việc con người sử dụng năng lượng nước chảy trong cuộc sống. + Trình bày được việc sử dụng năng lượng nước chảy ở địa phương và lợi ích của năng lượng nước chảy. + Vận dụng kiến thức về năng lượng gió giải thích được vì sao khi thuyền buồm đi ngược gió, người ta phải hạ buồm xuống; chỉ ra được năng lượng giúp bè gỗ trôi được trên sông. + Tìm hiểu và trình bày được việc khai thác, sử dụng năng lượng ở Việt Nam. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: tích cực, chủ động tìm thông tin thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của bài học. - Năng lực trách nhiệm: Thực hiện nhiệm vụ của nhóm, tìm hiểu thành phần và vai trò của đất đối với cây trồng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia nhiệm vụ nhóm và chia sẻ trong nhóm, trình bày kết quả nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng say tìm tòi kiến thức bên ngoài để mở rộng hiểu biết và thường xuyên xem lại kiến thức bài cũ. - Phẩm chất trách nhiệm: Hoàn thành các nhiệm vụ tự học cá nhân, nắm được và thực hiện tốt nhiệm vụ khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK, tranh ảnh sưu tầm hoặc vật thể về các loại đất và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV cho HS đọc bài thơ Bè xuôi sông La (tác giả Vũ Duy Thông), có thể kết hợp xem hình - HS đọc thơ, quan sát tranh hoặc xem ảnh hoặc video về bè gỗ trôi trên sông. video. - GV hỏi HS: Con người đã sử dụng nguồn - HS trả lời: Năng lượng nước chảy năng lượng nào để chở gỗ từ miền núi về giúp bè gỗ trôi về xuôi. đồng bằng? - GV kết nối với tiết học: Trong cuộc sống, con người còn sử dụng năng lượng nước chảy vào những việc gì? - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: Năng - HS lắng nghe, ghi vở. lượng nước chảy cần cho sự sống của mọi sinh vật trên Trái Đất. Con người đã sử dụng năng lượng nước chảy, lợi ích của năng lượng nước chảy như thế nào cô và các em cùng tìm hiểu bài hôm nay. 2. Hoạt động khám phá: - Mục tiêu: + HS nêu được những việc con người sử dụng năng lượng nước chảy trong cuộc sống. - Cách tiến hành: * Những việc con người sử dụng năng lượng nước chảy trong cuộc sống. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: - Yêu cầu HS quan sát hình 5 và thực hiện - Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn: nhiệm vụ trong SGK. + Cá nhân HS quan sát hình, cho biết con người sử dụng năng lượng nước chảy vào những việc gì. + Nhóm thống nhất ý kiến. - Tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả trước - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo lớp. luận, giao lưu giữa các nhóm. Hình 5a: Làm quay cọn nước, đưa nước về bản. Hình 5b: Chạy máy phát điện ở nhà - GV xác nhận ý kiến đúng, khen ngợi HS. máy thuỷ điện. * Sử dụng năng lượng nước chảy ở địa Hình 5c: Giã gạo. phương và lợi ích của năng lượng nước Hình 5d: Vận chuyển tre, gỗ, trên chảy. sông từ thượng nguồn về xuôi. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm, thảo - HS thảo luận nhóm theo các nhiệm vụ luận theo các nhiệm vụ trong SGK: GV yêu cầu và ghi kết quả vào phiếu + Ở địa phương em, năng lượng nước chảy thảo luận nhóm. được sử dụng vào những việc gì? Việc sử dụng Lợi ích + Những lợi ích của năng lượng nước chảy năng lượng đối với con người. nước chảy Quay cọn nước - Giảm bớt sức - GV tổ chức cho các nhóm trình bày trước để đưa nước về lao động. lớp. bản - Tiết kiệm chi - GV xác nhận ý kiến đúng, khen ngợi các Giã gạo phí. nhóm làm việc hiệu quả. Vận chuyển gỗ - Bảo vệ môi Chạy thuyền trường. buồm - Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận trước lớp. - GV cho HS đọc mục “Em có biết?” - HS đọc. GV giới thiệu về hệ thống làm lạnh sản xuất - HS lắng nghe. đá viên và bảo quản thực phẩm nhờ sử dụng năng lượng nước chảy. 3. Hoạt động luyện tập. - Mục tiêu: + Vận dụng kiến thức về năng lượng gió giải thích được vì sao khi thuyền buồm đi ngược gió, người ta phải hạ buồm xuống; chỉ ra được năng lượng giúp bè gỗ trôi được trên sông. + Tìm hiểu và trình bày được việc khai thác, sử dụng năng lượng ở Việt Nam - Cách tiến hành: * Vì sao khi thuyền buồm đi ngược gió, người ta phải hạ buồm xuống - chỉ ra được năng lượng giúp bè gỗ trôi được trên sông. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm: thảo - HS suy nghĩ và trao đổi ý kiến trong luận theo các câu hỏi gợi mở của GV: nhóm theo các câu hỏi gợi mở của GV. Nhóm thống nhất ý kiến: + Thuyền buồm sử dụng năng lượng nào để di + Thuyền buồm sử dụng sức gió để di chuyển? chuyển. + Vì sao khi thuyền buồm đi ngược gió, + Khi thuyền buồm đi ngược gió, cánh người ta phải hạ buồm xuống? buồm sẽ chịu lực cản rất lớn của gió, làm thuyền di chuyển chậm lại. Để giảm thiểu lực cản này, người ta phải hạ buồm. + Nguồn năng lượng nào đã giúp bè gỗ trôi + Nguồn năng lượng nước chảy (chủ được trên sông? yếu) và năng lượng gió (góp phần) đã - GV tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả giúp bè gỗ trôi được trên sông. thảo luận trước lớp. - GV xác nhận ý kiến đúng, khen ngợi HS. - Các nhóm chia sẻ ý kiến trước lớp. - GV mở rộng: Khi di chuyển ngược gió, thuyền buồm thường phải sử dụng động cơ để - Nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. hỗ trợ thuyền di chuyển. Hạ buồm giúp giảm tải cho động cơ, tiết kiệm nhiên liệu và giảm chi phí vận hành. * Tìm hiểu và trình bày - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm thực - HS tự chọn tham gia một trong các hiện nhiệm vụ: tìm hiểu và trình bày việc nhóm theo chủ đề: năng lượng mặt trời, khai thác, sử dụng năng lượng theo gợi ý năng lượng gió và năng lượng nước SGK trang 45. chảy. - Mỗi nhóm thực hiện nhiệm vụ tìm hiểu và trình bày việc khai thác, sử + Những việc trong đời sống, sản xuất có khai dụng năng lượng ở Việt Nam: thác, sử dụng nguồn năng lượng đã chọn. + Năng lượng mặt trời được dùng vào rất nhiều việc trong đời sống, sản xuất tại địa phương em. Mọi người sử dụng năng lượng mặt trời để phơi lúa vào các vụ mùa. + Nguồn năng lượng này mang lại lợi ích gì + Năng lượng mặt trời, năng lượng gió cho địa phương em? được sử dụng trong các hoạt động hằng ngày là chiếu sáng, sưởi ấm, làm khô quần áo, đồ đạc, + Những thuận lợi và khó khăn khi sử dụng + Vào ngày nắng nóng, việc phơi lúa nguồn năng lượng này. diễn ra rất thuận lợi. Nhưng thời tiết nắng nóng cũng gây hại cho sức khoẻ - GV bao quát, hỗ trợ các nhóm (nếu cần). con người. - GV tổ chức cho các nhóm trình bày sản - Nhóm tự lựa chọn hình thức trình phẩm và thuyết trình. bày: Phiếu thông tin, hình ảnh và - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm làm thuyết minh cho các hình ảnh đó, sơ đồ việc tốt. tư duy,... - Trình bày sản phẩm. Nhận xét, đánh giá, bổ sung cho nhóm bạn (nếu có). 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó phát triển năng lực công nghệ và năng lực thẩm mĩ. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS tổng kết theo 3 nội dung - Đại diện HS đọc, HS lắng nghe. ở mục “Em đã học”. - Dặn dò HS chuẩn bị cho nội dung bài Ôn - HS lắng nghe. tập.. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
giao_an_khoa_hoc_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_12.docx



