Giáo án Địa lí Lớp 5 - Bài 25: Châu Mĩ - Năm học 2017-2018 - Phùng Thị Diễm Thúy

Giáo án Địa lí Lớp 5 - Bài 25: Châu Mĩ - Năm học 2017-2018 - Phùng Thị Diễm Thúy

I. Mục tiêu: giúp HS:

- Xác định và mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn của châu Mĩ trên bản đồ thế giới.

- Biết về thiên nhiên của châu Mĩ và nêu được chúng thuộc khu vực nào của châu Mĩ.

- Nêu tên và chỉ được trên lược đồ vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Mĩ.

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên:

- Bản đồ địa lí tự nhiên thế giới.

- Lược đồ các châu lục và đại dương.

- Lược đồ tự nhiên châu Mĩ.

- Các hình minh hoạ trong SGK.

2. Học sinh:

- Sách giáo khoa, vở ghi bài học.

III. Các hoạt động dạy học

A. Bài cũ:

*Mục tiêu: HS ôn kiến thức bài trước

*Cách tiến hành:

- GV gọi 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau:

+ Dân số châu phi theo dữ liệu năm 2004 là bao nhiêu? Họ chủ yếu màu da như thế nào?

+ Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì?

+ Em biết gì về đất nước Ai Cập?

- HS và GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

* GV giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học

1. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân

* Mục tiêu: HS dựa vào bản đồ nhận biết mô tả được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của châu Mĩ.

* Tiến hành:

- GV đưa Bản đồ địa lí tự nhiên thế giới, lớp quan sát để tìm ra ranh giới giữa 2 bán cầu Đông và bán cầu Tây?

- Yêu cầu HS xem hình 1 SGK trang 103, lược đồ các châu lục và các đại dương trên thế giới tìm châu Mĩ và các châu lục, đại dương tiếp giáp với châu Mĩ, các bộ phận của châu Mĩ?

 

docx 4 trang cuongth97 04/06/2022 3340
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 5 - Bài 25: Châu Mĩ - Năm học 2017-2018 - Phùng Thị Diễm Thúy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27 Thứ năm, ngày 22 tháng 3 năm 2018
ĐỊA LÍ
CHÂU MĨ
Mục tiêu: giúp HS:
- Xác định và mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn của châu Mĩ trên bản đồ thế giới.
- Biết về thiên nhiên của châu Mĩ và nêu được chúng thuộc khu vực nào của châu Mĩ.
- Nêu tên và chỉ được trên lược đồ vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Mĩ.
II. Chuẩn bị
Giáo viên:
- Bản đồ địa lí tự nhiên thế giới.
- Lược đồ các châu lục và đại dương.
- Lược đồ tự nhiên châu Mĩ.
- Các hình minh hoạ trong SGK.
Học sinh:
Sách giáo khoa, vở ghi bài học.
III. Các hoạt động dạy học
 Bài cũ:
*Mục tiêu: HS ôn kiến thức bài trước
*Cách tiến hành:
- GV gọi 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
+ Dân số châu phi theo dữ liệu năm 2004 là bao nhiêu? Họ chủ yếu màu da như thế nào?
+ Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì?
+ Em biết gì về đất nước Ai Cập?
HS và GV nhận xét, đánh giá.
 Bài mới: 
* GV giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học
1.	 Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
* Mục tiêu: HS dựa vào bản đồ nhận biết mô tả được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của châu Mĩ.
* Tiến hành:
- GV đưa Bản đồ địa lí tự nhiên thế giới, lớp quan sát để tìm ra ranh giới giữa 2 bán cầu Đông và bán cầu Tây?
- Yêu cầu HS xem hình 1 SGK trang 103, lược đồ các châu lục và các đại dương trên thế giới tìm châu Mĩ và các châu lục, đại dương tiếp giáp với châu Mĩ, các bộ phận của châu Mĩ?
- Yêu cầu HS lên bảng chỉ nêu vị trí châu Mĩ ?
- HS lên chỉ vị trí châu Mĩ: Châu Mĩ nằm ở bán cầu Tây và là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu này; Châu Mĩ bao gồm phần lục địa Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ và các đảo, quần đảo nhỏ. Phía Đông giáp với Đại Tây Dương , phía Bắc giáp với Bắc Băng Dương , phía Tây giáp với Thái Bình Dương.
- Yêu cầu mở SGK trang 104, đọc bảng số liệu thống kê về diện tích và dân số các châu lục trên thế giới, cho biết châu Mĩ có diện tích là bao nhiêu?
- HS đọc bảng số liệu và tìm diện tích châu Mĩ.: Châu Mĩ có diện tích là 42 triệu km2 đứng thứ 2 trên thế giới sau châu á.
- GV kết luận: Châu Mĩ là lục địa duy nhất nằm ở bán cầu Tây bao gồm : Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ ; châu Mĩ có diện tích là 42 triệu km vuông, đứng thứ 2 trong các châu lục trên thế giới.
2.	 Hoạt động 2: Làm việc nhóm
* Mục tiêu : HS biết về thiên nhiên của châu Mĩ và nêu được chúng thuộc khu vực nào của châu Mĩ.
* Tiến hành :
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 (3 phút).
- Quan sát các ảnh trong hình 2, lược đồ cho biết ảnh đó được chụp ở đâu, sau đó điền vào bảng thống kê sau :
Ảnh minh hoạ
Vị trí
Mô tả đặc điểm thiên nhiên
a. Núi An-đéc
Phía Tây Nam Mĩ
Đây là dãy núi cao, đồ sộ chạy dọc theo bờ biển phía Tây của Nam Mĩ , trên đỉnh núi quanh năm có tuyết phủ
b. Đồng bằng trung tâm (Hoa Kì)
Nằm ở Bắc Mĩ
Đây là vùng đồng bằng rộng lớn bằng phẳng do sông Mi-xi-xi-pi bồi đắp đất đai màu mỡ 
c. Thác Ni-a-ga-ra
Nằm ở Bắc Mĩ
Ở vùng này sông ngòi tạo ra các thác nước đẹp như thác Ni-a-ga-ra đổ vào các hồ lớn, Hồ nước Mi-si-gân , Hồ Thượng ...
d. Sông A-ma-dôn (Bra-xin)
Nam Mĩ
Đây là con sông lớn nhất thế giới bồi đắp nên đồng bằng A-ma-dôn , rừng rậm A-ma-dôn là cánh rừng lớn nhất thế giới
e. Hoang mạc A-ta-ca-ma (Chi Lê)
Bờ tây dãy An đéc (Nam Mĩ)
Cảnh chỉ có núi và cát , không có động thực vật
g. Bãi biển ở vùng Ca-ri-bê
Trung Mĩ
Bãi biển đẹp thuận lợi cho ngành du lịch biển
- GV gọi đại diện nhóm lên trình bày.
- Đại diện trình bày. Những HS còn lại nghe, nhận xét.
- Em có nhận xét gì về thiên nhiên châu Mĩ? (Thiên nhiên châu Mĩ rất đa dạng và phong phú).
3.	 Hoạt động 3: Làm việc cá nhân 
* Mục tiêu: HS nhận biết địa hình châu Mĩ.
* Tiến hành:
- Treo lược đồ tự nhiên châu Mĩ để HS mô tả địa hình châu Mĩ 
+ Địa hình châu Mĩ có độ cao bao nhiêu? Độ cao địa hình có thay đổi thế nào từ tây sang đông? (Địa hình châu Mĩ cao ở phía Tây thấp dần khi vào đến trung tâm và cao dần ở phía Đông. Các dãy núi lớn đề tập trung ở phía Tây, miền tây của Bắc Mĩ có dãy Cooc-đi-e lớn và đồ sộ ....)
Yêu cầu HS kể tên và vị trí của:
+ Các dãy núi lớn (dãy Cooc-đi-e, dãy An-đéc)
+ Các đồng bằng lớn (Trung tâm Hoa Kì, đồng bằng A-ma-dôn)
+ Các cao nguyên lớn (có độ cao từ 500 đến 2000m : Bra-xin, cao nguyên Guy-an, Dãy A-pa-lat...)
HS trả lời, những HS còn lại nghe, nhận xét.
GV nhận xét, chốt ý.
- GV kết luận : Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông : Dọc bờ biển phía Tây là 2 dãy núi cao và đồ sộ Coóc-đi-e và An-đéc; ở giữa là những đồng bằng lớn : đồng bằng Trung tâm và đồng bằng A-ma-dôn ; phía Đông là các núi thấp và cao nguyên A-pa-lát và Bra-xin.
4.	 Hoạt động 4: Làm việc cá nhân 
* Mục tiêu: HS biết về khí hậu châu Mĩ.
* Tiến hành:
+ Lãnh thổ châu Mĩ trải dài trên các đới khí hậu nào? (Lãnh thổ châu Mĩ trải dài trên tất cả các đới khí hậu hàn đới, ôn đới, nhiệt đới)
+ Hãy chỉ trên lược đồ từng đới khí hậu trên? (Khí hậu hàn đới giá lạnh ở vùng giáp Bắc Băng Dương qua vòng cực bắc xuống phía Nam. Khu vực Bắc Mĩ có khí hậu ôn đới. Trung Mĩ, Nam Mĩ nằm ở hai bên đường xích đạo có khí hậu nhiệt đới)
+ Nêu tác dụng của rừng A-ma -dôn đối với khí hậu của châu Mĩ? (Đây là khu rừng nhiệt đới lớn nhất thế giới, làm trong lành và dịu mát khí hậu nhịêt đới của Nam Mĩ, điều tiết nước sông ngòi, nơi đây được ví như là lá phổi xanh của trái đất)
- HS trả lời, những HS còn lại nghe, nhận xét.
- GV nhận xét, chốt ý.
Củng cố, dặn dò
-	Dặn HS về nhà học ghi nhớ.
-	Chuẩn bị bài: “Châu Mĩ (tiếp theo)”.
-	Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_5_bai_25_chau_mi_nam_hoc_2017_2018_phung.docx