Giáo án Địa lí Lớp 5 - Tiết 26: Châu Mĩ

Giáo án Địa lí Lớp 5 - Tiết 26: Châu Mĩ

- Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và nam Mĩ.

- Nêu được một số đặc điểm về địa hình và khí hậu:

+ Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông : núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên.

+ Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.

- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ.

- Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ.

Ghi chú: HS khá, giỏi:

+ Giải thích nguyên nhân châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: lãnh thổ kéo dài từ phần cực Bắc tới cực Nam.

+ Quan sát bản đồ(lược đồ) nêu được : khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ.

- Dựa vào các lược đồ trống ghi tên các đại dương giáp với châu Mĩ.

 

doc 4 trang loandominic179 4400
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 5 - Tiết 26: Châu Mĩ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Địa lí
Tiết 26: 
Châu Mĩ
I-MỤC TIÊU :
- Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và nam Mĩ..
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình và khí hậu:
+ Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông : núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên.
+ Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ.
- Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ.
Ghi chú: HS khá, giỏi:
+ Giải thích nguyên nhân châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: lãnh thổ kéo dài từ phần cực Bắc tới cực Nam.
+ Quan sát bản đồ(lược đồ) nêu được : khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ.
- Dựa vào các lược đồ trống ghi tên các đại dương giáp với châu Mĩ.
- Sửa yêu cầu trang 122: Quan sát các ảnh trong hình 2 và nêu các cảnh thiên nhiên cĩ ở châu Mĩ.
- Khơng yêu cầu trả lời câu hỏi 3, 4 trang 123
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Quả Địa cầu hoặc Bản đồ Thế giới .
Tranh ảnh tư liệu về vùng rừng A-ma-zôn .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-Ổn định lớp:
B-Kiểm tra bài cũ :
-Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học ?
-Đời sống của nhân dân châu Phi còn có những khó khăn gì ? Vì sao ?
- GV nhận xét, kết luận, đánh giá HS.
C-Bài mới :
1-Giới thiệu bài :
GV nêu mục tiêu cần đạt trong tiết học và ghi đầu bài lên bảng: Châu Mĩ.. 
2- Các hoạt động:
1*Vị trí địa lí và giới hạn ( làm việc theo nhóm nhỏ )
Bước 1 : 
- Chỉ trên quả Địa cầu đường phân chia hai bán cầu Đông , Tây ; bán cầu Đông và bán cầu tây .
-Quan sát quả Địa cầu cho biết : những châu lục nào nằm ở bán cầu Đông và những châu lục nào nào nằm ở bán cầu Tây ?
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.
Bước 2 :
-Quan sát hình 1 , cho biết châu Mĩ giáp với những đại dương nào ?
-Dựa vào bảng số liệu ở bài 17 , cho biết châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục ?
Bước 3 : 
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày .
Kết luận : Châu Mĩ là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây , bao gồm : Bắc Mĩ , Trung Mĩ và Nam Mĩ . Châu Mĩ có diện tích đứng thứ 2 trong các châu lục của thế giới .
- HS hát vui.
-Trả lời các câu hỏi bài học trước .
+Kinh tế chậm phát triển , chỉ tập trung vào trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuất khẩu .
+Khó khăn : thiếu ăn , thiếu mặc , nhiều bệnh dịch nguy hiểm ( bệnh AIDS , các bệnh truyền nhiễm ) . Nguyên nhân : kinh tế phát triển chậm , ít chú ý việc trồng cây lương thực .
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe, xác định nhiệm vụ học tập.
- HS theo dõi, quan sát.
Học sinh quan sát quả địa cầu và trả lời các câu hỏi ở mục 1 trong SGK.
Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi.
Học sinh khác bổ sung.
-Trả lời câu hỏi .
-Học sinh khác bổ sung .
2*Đặc điểm tự nhiên 
*Hoạt động 2 ( làm việc theo nhóm )
Bước 1 : 
-Sửa yêu cầu trang 122: Quan sát các ảnh trong hình 2 và nêu các cảnh thiên nhiên cĩ ở châu Mĩ.-Nhận xét về địa hình châu Mĩ ?
-Nêu tên và chỉ trên lược đồ hình 1 vị trí :
+Các dãy núi cao ở phía Tây châu Mĩ .
+Các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông châu Mĩ .
+Hai đồng bằng lớn của châu Mĩ .
+Hai con sông lớn của châu Mĩ .
Bước 2 : GV tổ chức cho HS trình bày trước lớp
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày .
Kết luận : Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông: Dọc bờ biển phía tây là 2 dãy núi cao và đồ sộ Cooc-đi-e và An-đét ; phía đông là các nuí thấp và cao nguyên : A-pa-lat và Bra-xin ; ở giữa là những đồng bằng lớn : đồng bằng Trung tâm và đồng bằng A-ma-dôn .
-Quan sát hình 1 , 2, đọc SGK rồi thảo luận .
-Trả lời câu hỏi trước lớp .
-Nhóm khác bổ sung .
-Chỉ trên Bản đồ Tự nhiên châu Mĩ vị trí những dãy núi , đồng bằng và sông lớn ở châu Mĩ .
- HS lắng nghe.
*Hoạt động 3 ( làm việc cả lớp )
- Châu Mĩ có những đới khí hậu nào ?
-GV hỏi HS khá, giỏi:Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu ?
- GV yêu cầu HS khá, giỏi:
Kết luận : Châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả hai bán cầu Bắc và Nam , vì thế châu Mĩ có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới , ôn đới đến hàn đới . Rừng rậm A-ma-zôn là vùng rừng rậm nhiệt đới lớn nhất thế giới .
+ Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.
- Nguyên nhân châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: lãnh thổ kéo dài từ phần cực Bắc tới cực Nam.
+ Quan sát bản đồ(lược đồ) nêu được : khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ.
- Dựa vào các lược đồ trống ghi tên các đại dương giáp với châu Mĩ.
D-Củng cố :
E-Nhận xét – Dặn dò :
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
-Chuẩn bị bài sau .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_5_tiet_26_chau_mi.doc