Giáo án Đạo đức 5 - Học kỳ 1 - Trần Duy Hùng

Giáo án Đạo đức 5 - Học kỳ 1 - Trần Duy Hùng

Hoạt động dạy

1. Bài cũ: Có chí thì nên.

+ Nêu những việc em đã làm để vượt qua khó khăn của bản thân?

+ Nêu những việc đã làm để giúp đỡ những bạn gặp khó khăn (gia đình, học tập.) ?

- Nhận xét.

2. Giới thiệu bài mới: Nhớ ơn tổ tiên

3.Tìm hiểu bài:

* HĐ 1: Biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên.

 PP: Thảo luận, đ.thoại

- Đọc truyện “ Thăm mộ” để trả lời các câu hỏi sau :

+ Nhân ngày Tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng nhớ ơn tổ tiên?

+ Theo em, bố muốn nhắc nhỡ Việt điều gì khi kể về tổ tiên?

+ Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ?

+ Qua câu chuyện trên, em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của con cháu đối với tổ tiên, ông bà? Vì sao?

Kl : Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên và thể hiện bằng việc làm cụ thể.

* HĐ 2: HS biết được những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.

 PP: Thực hành, thuyết trình, đàm thoại.

Bài tập 1 : Đọc yêu cầu và nội dung.

 

doc 33 trang quynhdt99 03/06/2022 3340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đạo đức 5 - Học kỳ 1 - Trần Duy Hùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC: EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM (TIẾT 1) + LỒNG GHÉP KNS
I. MỤC TIÊU: HS biết:
	- Học sinh lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. 
	- Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5.
	- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
II: CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
Kĩ năng tự nhận thức ( Tự nhận thức được mình là HS lớp 5)
 Kĩ năng xác định giá trị (xác định được giá trị của HS lớp 5)
Kĩ năng ra quyết định (Biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là HS lớp 5) 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
Hoạt động học
1. Kiểm tra SGK, sự chuẩn bị cho môn học.
- Các tổ trưởng báo cáo.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: 
- Nghe 
b. Tìm hiểu bài: 
* HĐ 1: HS thấy vị thế của học sinh lớp 5, vui và tự hào là học sinh lớp 5.
- Hãy quan sát từng bức tranh trong SGK trang 3 - 4 và trả lời các câu hỏi sau:
- Nhóm đôi quan sát từng bức tranh trong SGK trang 3, 4 và trả lời các câu hỏi.
- Tranh vẽ gì? 
- Em nghĩ gì khi xem các tranh trên?
- HS lớp 5 có gì khác so với các học sinh các lớp dưới?
- 3 nhóm trình bày, mỗi nhóm trình bày đầy đủ các câu hỏi với 1 bức tranh, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
KL: Năm nay các em đã lên lớp Năm, lớp lớn nhất trường. Các em sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan để xứng đáng là học sinh lớp Năm. 
- Nghe, thực hiện.
HĐ 2: Giúp HS xác định nhiệm vụ của HS lớp 5.
- Hoạt động cá nhân
 Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu và ND.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Yêu cầu
KL: Các điểm a,b,c,d,e là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện.
* Bài tập 2: Đọc yêu cầu.
- Gợi ý: đối chiếu với những việc mình làm từ trước đến nay với nhiện vụ của HS lớp 5 đã rút ra từ BT1.
- Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5? Vì sao?
- Nhận xét, bổ sung.
- Nhóm đôi, trao đổi.
- Nói cho bạn nghe về suy nghĩ của mình, 1 nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 5 HS nối tiếp nhắc lại các nhiệm vụ.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- 3 nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò: Đọc ND bài học SGK 
- 1 HS, lớp đọc thầm.
- Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học.
- HS
Tiết 5: Đạo đức: EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM (Tiết 2) + Lồng ghép KNS
I. MỤC TIÊU: HS biết:
	- Học sinh lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. 
	- Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5.
	- Vui và tự hào là học sinh lớp 5. 
II: CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
Kĩ năng tự nhận thức ( Tự nhận thức được mình là HS lớp 5)
 Kĩ năng xác định giá trị (xác định được giá trị của HS lớp 5)
Kĩ năng ra quyết định (Biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là HS lớp 5) 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
Hoạt độnghọc 
1. Bài cũ: 4 HS lần lượt lên bảng.
+ Đọc ghi nhớ 
- 1 HS đọc ghi nhớ. 
+ Nêu kế hoạch phấn đấu trong năm học.
- Nhận xét. 
- 3 HS nêu, HS khác nhận xét.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
“Em là học sinh lớp Năm” (tiết 2) 
b. Hướng dẫn thực hành : 
* HĐ 1: Lập kế hoạch phấn đấu trong năm học. 
- Hoạt động nhóm bốn 
+ Hãy trình bày kế hoạch phấn đấu trong năm học của em?
- 6 HS nối tiếp trình bày, HS khác nhận xét, chất vấn hoặc bổ sung.
- KL: Để xứng đáng là học sinh lớp Năm, chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu và rèn luyện một cách có kế hoạch. Thực hiện đúng kế hoặch đề ra.
- Nghe, thực hiện.
* HĐ 2: Kể chuyện về các học sinh lớp Năm gương mẫu. 
- Hoạt động lớp 
+ Em hãy kể về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu mà em biết? 
- 5 HS kể.
- Thảo luận lớp về những điều có thể học tập từ các tấm gương đó. 
- Thảo luận nhóm đôi, đại diện trả lời. 
- Giáo viên giới thiệu vài tấm gương khác. 
- KL : Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ. 
- Nghe, thực hiện.
* HĐ 3: Hát, múa, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ về chủ đề “Trường em”.
- Cá nhân.
3. Củng cố - dặn dò: 
+ Là HS lớp Năm em cảm thấy thế nào?
+ Đã là HS lớp Năm em cần làm những việc gì?
- Nối tiếp trả lời.
- Chuẩn bị: “Có trách nhiệm về việc làm của mình” 
- HS
Tiết 5: Đạo đức CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH ( Tiết 1)
Lồng gép Kĩ năng sống
I. Mục tiêu:
 Học sinh biết:
- Mỗi người phải có trách nhiệm về việc làm của mình
- Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình
- Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác
II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài
Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm (Biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động; khi làm điều gì sai, biết nhận và sửa chữa).
Kĩ năng kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân.
Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán những hành vi vo trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác).
III. Đồ dùng: 
 - Giáo viên: Mẫu chuyện về gương thật thà, dũng cảm nhận lỗi. Bài tập 1 được viết sẵn lên bảng nhỏ. Thẻ màu dùng cho HĐ3 (tiết 1). 
VI. Hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ 
B. Bài mới 
HĐ1: Tìm hiểu truyện “Chuyện của bạn Đức”
KL : Khi chúng ta làm điều gì có lỗi, dù là vô tình, chúng ta cũng phải dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi, dám chịu trách nhiệm về việc làm của mình.
HĐ2: Làm bài tập 1
- Giáo viên chia nhóm học sinh, nêu yêu cầu bài tập 
- Giáo viên kết luận 
HĐ3: Bày tỏ thái độ (Bài tập 2)
- Giáo viên lần lượt nêu từng ý kiến, học sinh bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước
- Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích lí do tán thành hoặc phản đối
- Giáo viên kết luận 
- 1, 2 học sinh đọc to truyện, lớp đọc thầm và thảo luận 3 câu hỏi sách giáo khoa 
- Học sinh trình bày ý kiến, giáo viên kết luận 
- Học sinh nêu ghi nhớ
- Học sinh thảo luận nhóm --> Đại diện trình bày kết quả thảo luận 
C. Củng cố dặn dò: Chuẩn bị bài sau 
Tiết 5: Đạo đức CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH ( Tiết 2)
Lồng gép Kĩ năng sống
I. Mục tiêu:
 Học sinh biết:
- Mỗi người phải có trách nhiệm về việc làm của mình
- Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình
- Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác
II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài
Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm (Biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động; khi làm điều gì sai, biết nhận và sửa chữa).
Kĩ năng kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân.
Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán những hành vi vo trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác).
III. Đồ dùng: 
Một vài mẩu chuyện về những người có trách nhiệm trong công việc hoặc dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi
III. Hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ : Học sinh nêu ghi nhớ
B. Bài mới :
HĐ1: Xử lí tình huống (Bài tập 3)
- Giáo viên chia nhóm học sinh, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí 1 tình huống
- Giáo viên kết luận 
KL : Khi chúng ta làm điều gì có lỗi, dù là vô tình, chúng ta cũng phải dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi, dám chịu trách nhiệm về việc làm của mình.
HĐ2: Tự liên hệ bản thân
- Giáo viên gợi ý để học sinh nhớ lại việc làm chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm:
+ Chuyện xảy ra như thế nào và lúc đó em đã làm gì?
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
- Giáo viên kết luận: Mỗi tình huống đều có cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh.
* Học sinh nêu ghi nhớ
- Học sinh thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày, lớp trao đổi, bổ sung
- HS trả lời
- HS trả lời
- Học sinh trao đổi nhóm đôi
- 1 số học sinh trình bày trước lớp, giáo viên hướng dẫn học sinh rút bài học sau câu chuyện
C. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học 
Tiết 5: Đạo đức CÓ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 1)
Lồng ghép Kĩ năng sống
I. Mục tiêu: Học sinh biết:
- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
- Biết được : Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống. 
- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành những người có ích cho gia đình, cho xã hội. 
II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài
Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán , đánh giá những quan niệm, những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống).
Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập.
Trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
III. Đồ dùng: 
 - Thẻ màu xanh, đỏ
VI. Hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ : Học sinh nhắc lại ghi nhớ bài trước
B. Bài mới 
HĐ1: 
- Giáo viên kết luận 
HĐ2: Xử lí tình huống
- Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm 1 tình huống
5 dòng trang 23 từ dưới lên
Nhóm 1 
Nhóm 2 
- Giáo viên kết luận 
HĐ3: Làm bài tập 1, 2 sách giáo khoa 
- Giáo viên nêu lần lượt từng trường hợp
- Học sinh giơ thẻ thể hiện sự đánh giá của mình: Thẻ đỏ – có ý chí; Thẻ xanh – không có ý chí
Bài 2 tiến hành tương tự
- Giáo viên kết luận, khen học sinh đánh giá đúng
* Học sinh đọc ghi nhớ sách giáo khoa 
HĐ4: Hoạt động tiếp nối
Học sinh tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó của Trần Bảo Đông
- 1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm, thảo luận cả lớp theo câu hỏi 1, 2, 3 sách giáo khoa 
- Học sinh nêu ý kiến, học sinh khác bổ sung
- Học sinh thảo luận nhóm đôi, đại diện phát biểu. Lớp nhận xét, bổ sung
- Học sinh sưu tầm vài mẩu chuỵên nói về gương Có chí thì nên ở trường, lớp, địa phương, qua sách báo, 
C. Củng cố dặn dò: Chuẩn bị bài tập 3, 4
Tiết 5: Đạo đức CÓ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 1)
 Lồng ghép Kĩ năng sống
I. Mục tiêu: 
 Học sinh biết:
- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
- Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống. 
- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành những người có ích cho gia đình, cho xã hội. 
II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống).
- Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập.
- Trình bày suy nghĩ, ý tưởng
III. Đồ dùng:
 - Một vài mẩu chuyện về những tấm gương vượt khó (ở địa phương càng tốt) như Nguyễn Ngọc Kí, Nguyễn Đức Trung,. . . . 
III. Hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Học sinh nêu lại ghi nhớ
B. Bài mới 
HĐ1: Làm bài tập 3
- Giáo viên chia lớp thành nhóm 4, học sinh kể cho nhau nghe nhữngtấm gương đã sưu tầm được, thảo luận về tấm gương đó
* Giáo viên gợi ý học sinh phát hiện những bạn có khó khăn ngay trong lớp mình để có kế hoạch giúp đỡ
HĐ2: Tự liên hệ bài 4
- Mục tiêu: HS biết cách liên hệ bản thân, nêu được những khó khăn trong cuộc sống, trong học tập và đề ra được cách vượt qua khó khăn. 
- Cách tiến hành:
- Giáo viên kết luận 
- Học sinh nêu yêu cầu, nội dung bài tập 
- Đại diện nhóm thi kể
- Học sinh nhận xét 
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập , làm việc cá nhân, viết ra nháp phân tích khó khăn của bản thân theo mẫu sách giáo khoa 
- Học sinh trao đổi khó khăn của mình trong nhóm
- Mỗi nhóm chọn 2 học sinh trình bày trước lớp
- Lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ
C. Củng cố dặn dò: 
- Học sinh sưu tầm vài mẩu chuỵên nói về gương Có chí thì nên ở trường, lớp, địa phương, qua sách báo, 
Chuẩn bị bài sau 
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:
- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
- Biết được : Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống. 
- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành những người có ích cho gia đình, cho xã hội. 
II. CHUẨN BỊ: 
- Giáo viên: Bài viết về Nguyễn Ngọc Ký và Nguyễn Đức Trung. Một số mẫu chuyện về tấm gương vượt khó về các mặt. Hình ảnh của một số người thật, việc thật là những tầm gương vượt khó.
- Học sinh: SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG DẠY
Hoạt động học 
1. Bài cũ: Có trách nhiệm về việc làm của mình.
- 4 HS lần lượt lên bảng.
- Nêu ghi nhớ 
- 1 HS nêu.
- Qua bài học tuần trước, các em đã thực hành trong cuộc sống hằng ngày như thế nào?
- 3HS trả lời.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét 
2. Giới thiệu bài mới: Có chí thì nên (Tiết 1).
3. Tìm hiểu bài: 
* HĐ 1: Tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó Trần Bảo Đồng.
 PP: Thảo luận, đàm thoại.
- Thảo luận nhóm, cá nhân.
- Đọc thông tin về tấm gương vượt khó Trần Bảo Đồng để trả lời các câu hỏi sau:
+ Trần Bảo Đồng đã gặp khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập?
+ Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để vươn lên như thế nào?
+ Em học tập được những gì từ tấm gương đó?
- Giới thiệu thêm những thông tin về Gương vượt khó tại địa phương.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Nhóm 3, thảo luận, từng thành viên trong nhóm trả lời câu hỏi trước nhóm, 3 nhóm trình bày trước lớp (mỗi nhóm 1 câu), nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nghe, học tập gương vượt khó đó.
- Vì sao mọi người lại thương mến và cảm phục họ? Em học được gì ở những tấm gương đó?
- Nối tiếp trả lời.
KL: Trần bảo Đồng, gặp khó khăn trong cuộc sống, nhưng có ý chí vượt qua mọi khó khăn nên đã thành công và giúp được gia đình, trở thành người có ích cho xã hội.
- Nghe, ghi nhớ và học tập.
* HĐ 2: HS chọn cách giải quyết thể hiện ý chí vượt lên khó khăn trong các tình huống.
 PP: Động não, thuyết trình.
- Nêu tình huống :
1/ Đang học lơp 5 , một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không đi lại được. Trong hoàn cảnh đó, Khôi có thể sẽ như thế nào?
- Thảo luận nhóm 4 (mỗi nhóm bốc thăm để giải quyết 1 tình huống).
2) Trong một trận lũ lụt lớn, bố mẹ của Hiền không còn nữa. Hiền và em gái 5 tuổi trở thành mồ côi cha mẹ. Em thử đoán xem bạn Hiền sẽ gặp những khó khăn gì trong cuộc sống và giải quyết những khó khăn đó ra sao? 
- Thư ký ghi các ý kiến vào giấy.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.Các nhóm khác trao đổi, bổ sung.
KL : Khi gặp hoàn cảnh khó khăn chúng ta cần phải bình tĩnh suy nghĩ và có ý chí vươn lên, vượt qua những khó khăn trong cuộc sống. 
- Nghe, ghi nhớ để học tập.
* HĐ 3: Phân biệt những biểu hiện của ý chí vượt khó và những ý kiến phù hợp với nội dung bài.
 PP: Luyện tập, thực hành 
- Làm việc theo nhóm đôi
Bài tập 1 : Đọc yêu cầu và ND bài.
Bài tập 2 : Đọc yêu cầu và ND bài.
- Yêu cầu 
- Nhận xét, chốt bài làm đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu, 4 HS đọc các trường hợp, lớp đọc thầm.
- Trao đổi trong nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
4. Củng cố dặn dò:
- Kể những khó khăn em đã gặp, em vượt qua những khó khăn đó như thế nào?
- 4 HS nối tiếp kể.
- Sưu tầm chuyện về gương HS “Có chí thì nên”.
- HS
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt.
- Nghe 
Đạo đức: CÓ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 2).
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:
- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
- Biết được : Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống. 
- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành những người có ích cho gia đình, cho xã hội. 
II. CHUẨN BỊ: 
- Giáo viên: Bài viết về Nguyễn Ngọc Ký và Nguyễn Đức Trung. Một số mẫu chuyện về tấm gương vượt khó về các mặt. Hình ảnh của một số người thật, việc thật là những tầm gương vượt khó.
- Học sinh: SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG DẠY
Hoạt động học 
1. Bài cũ: Có chí thì nên (tiết 1).
- Đọc lại câu ghi nhớ, giải thích ý nghĩa của câu ấy.
- Nhận xét.
- 1 HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
2. Giới thiệu bài mới: 
- Có chí thì nên (tiết 2)
- Học sinh nghe
3.Hướng dẫn thực hành: 
* HĐ 1: Nêu được tấm gương tiêu biểu để kể cho bạn nghe.
 PP: Thảo luận, thực hành, động não
Bài tập 3: Đọc yêu cầu.
- Kiểm tra sự chuẩn bị.
- Nhận xét , tuyên dương.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Tổ trưởng báo cáo.
- Nhóm đôi kể cho nhau nghe câu chuyện đã chẩn bị.
5 HS kể trước lớp, nhận xét.
+ Ở trường, ở lớp em thấy bạn nào có tinh thần vượt khó?
+ Bạn nào có khó khăn mà chưa vượt được? Chúng ta giúp bạn bằng cách nào?
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Lớp trao đổi, bổ sung thêm những việc có thể giúp đỡ được các bạn gặp hoàn cảnh khó khăn.
- Khen tinh thần giúp đỡ bạn vượt khó của học sinh trong lớp và nhắc nhở các em cần có gắng thực hiện kế hoạch đã lập.
- Nghe 
* HĐ 2: Học sinh tự liên hệ, nêu được khó khăn và cách vượt khó.
- Làm việc cá nhân
 PP: Thực hành, đàm thoại 
Bài tập 4 : Đọc yêu cầu.
- Yêu cầu 
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
- Tự phân tích thuận lợi, khó khăn của bản thân (theo bảng sau)
STT
Khó khăn
Những biện pháp khắc phục.
1
Hoàn cảnh gia đình
2
Bản thân
3
Kinh tế gia đình
4
Điều kiện đến trường và học tập
- Trao đổi hoàn cảnh thuận lợi, khó khăn của mình với nhóm.
KL : Phần lớn HS của lớp có rất nhiều thuận lợi. Đó làgia đình hạnh phúc, các em phải biết quí trọng nó. Tuy nhiên, ai cũng có khó khăn riêng của mình, nhất là về việc học tập. Nếu có ý chí vươn lên, cô tin chắc các em sẽ chiến thắng được những khó khăn đó.
- Mỗi nhóm chọn 1 bạn có nhiều khó khăn nhất trình bày với lớp.
- Đối với những bạn có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn như ....Ngoài sự giúp đỡ của các bạn, bản thân các em cần học tập noi theo những tấm gương vượt khó vươn lên mà lớp ta đã tìm hiểu ở tiết trước.
- Nghe 
4. Củng cố dặn dò:
- Tập hát 1 đoạn:
“Đường đi khó không khó vì ngăn sông cách núi mà khó vì lòng người ngại núi e sông”. 
- Học sinh tập hát và hát.
- Tìm câu ca dao, tục ngữ có ý nghĩa giống như “Có chí thì nên”.
- Thi đua theo 2 dãy. 
- Chuẩn bị: Nhớ ơn tổ tiên.
- HS
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS. 
- Nghe 
Tiết 5: Đạo đức 
NHỚ ƠN TỔ TIÊN (Tiết 1).
I. Môc tiªu : Sau bµi häc HS biÕt :
- Tr¸ch nhiÖm cña mçi ng­êi ®èi víi tæ tiªn, gia ®×nh, dßng hä.
- ThÓ hiªn lßng biÕt ¬n tæ tiªn, g×n gi÷ vµ ph¸t triÓn truyÒn thèng gia ®×nh dßng hä b»ng nh÷ng viÖc lµm cô thÓ, hîp kh¶ n¨ng.
- BiÕt ¬n tæ tiªn tù hµo vÒ truyÒn thèng tèt ®Ñp cña gia ®×nh, dßng hä.
II. ChuÈn bÞ 
- Tranh, ¶nh, bµi b¸o nãi vÒ ngµy giç tæ Hïng V­¬ng.
- C¸c c©u ca dao, tôc ng÷, th¬, nãi vÒ lßng biÕt ¬n tæ tiªn.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc 
GV
HS
1 æn ®Þnh : h¸t
2. Bµi cò : Gäi HS ®äc ghi nhí bµi tr­íc.
3. Bµi míi : 
Ho¹t ®éng 1 : T×m hiÓu chuyÖn “Th¨m mé”
- Gäi HS ®äc chuyÖn.
- Cho HS th¶o luËn theo c¸c c©u hái :
+ Nh©n ngµy tÕt cæ truyÒn bè ViÖt ®· lµm g× ®Ó tá lßng biÕt ¬n tæ tiªn ?
+ Theo em bè muèn nh¾c nhë ViÖt ®iÒu g× khi kÓ vÒ tæ tiªn ?
+ V× sao ViÖt muèn lau dän bµn thê gióp bè ?
- GVkÕt luËn
Ho¹t ®éng 2 : Cho HS lµm bµi tËp .
- Cho HS lµm bµi c¸ nh©n råi trao ®æi víi b¹n ngåi bªn
- GV mêi HS tr×nh bµy, HS kh¸c bæ sung
- GVkÕt luËn
Ho¹t ®éng 3 : Tù liªn hÖ
- KÓ nh÷ng viÖc ®· lµm ®­îc ®Ó thÓ hiÖn lßng biÕt ¬n tæ tiªn vµ nh÷ng viÖc ch­a lµm ®­îc.
- Gäi HS nèi tiÕp tr×nh bµy.
- GV nhËn xÐt.
- Gäi HS ®äc ghi nhí; GV nhÊn m¹nh
KL : Chúng ta cần thể hiện lòng nhớ ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả năng như các việc a, c, d, đ.
4.Ho¹t ®éng tiÕp nèi
- S­u tÇm tranh, ¶nh, bµi b¸o nãi vÒ ngµy giç tæ Hïng V­¬ng; C¸c c©u cac dao, tôc ng÷, th¬, nãi vÒ lßng biÕt ¬n tæ tiªn.
- T×m hiÓu vÒ truyÒn thèng tèt ®Ñp cña gia ®×nh, dßng hä m×nh.
- HS ®äc ghi nhí.
- HS ®äc chuyÖn.
- HS th¶o luËn cÆp ®«i vµ tr¶ lêi c¸c c©u hái.
- HS tr¶ lêi.
- HS lµm bµi c¸ nh©n sau ®ã trao ®æi cÆp.
- HS b¸o c¸o kÕt qu¶.
- HS nèi tiÕp nhau kÓ nh÷ng viÖc ®· lµm ®­îc ®Ó thÓ hiÖn lßng biÕt ¬n tæ tiªn vµ nh÷ng viÖc ch­a lµm ®­îc.
- HS nhËn xÐt.
- HS nghe vµ chuÈn bÞ cho tiÕt sau.
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:
- Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiênï. 
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. 
 - Học sinh khá, giỏi biết ơn tổ tiên, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. 
II. CHUẨN BỊ: 
- 	Giáo viên ; học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG DẠY
Hoạt động học 
1. Bài cũ: Có chí thì nên.
- 4 HS lên bảng.
+ Nêu những việc em đã làm để vượt qua khó khăn của bản thân? 
- 2 HS
+ Nêu những việc đã làm để giúp đỡ những bạn gặp khó khăn (gia đình, học tập...) ?
- Nhận xét.
- 2 HS
- Nghe.
2. Giới thiệu bài mới: Nhớ ơn tổ tiên
- Nghe.
3.Tìm hiểu bài: 
* HĐ 1: Biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên.
 PP: Thảo luận, đ.thoại 
- Đọc truyện “ Thăm mộ” để trả lời các câu hỏi sau :
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Nhân ngày Tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng nhớ ơn tổ tiên? 
+ Theo em, bố muốn nhắc nhỡ Việt điều gì khi kể về tổ tiên?
- Nhóm 3 thảo luận, mỗi thành viên trả lời 1 câu hỏi trước nhóm.
+ Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ? 
- 3 nhóm nối tiếp nhau trả lời 3 câu hỏi, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Qua câu chuyện trên, em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của con cháu đối với tổ tiên, ông bà? Vì sao?
- Nối tiếp trả lời.
Kl : Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên và thể hiện bằng việc làm cụ thể. 
- Nghe, ghi nhớ để thực hiện.
* HĐ 2: HS biết được những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
- Hoạt động cá nhân
 PP: Thực hành, thuyết trình, đàm thoại. 
Bài tập 1 : Đọc yêu cầu và nội dung.
- 1 HS đọc yêu cầu, 5 HS đọc các việc làm.
- Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh. 
+ Vì sao em chọn việc làm đó thể hiện lòng biết ơn tổ tiên?
- Trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lý do. 
KL : Chúng ta cần thể hiện lòng nhớ ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả năng như các việc a, c, d, đ. 
- Lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung. 
- 4 HS nối tiếp đọc 4 việc a, c, d, đ.
* HĐ 3: Tự đánh giá bản thân qua đối chiếu với những việc cần làm để bày tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
 PP: Động não, t. trình 
- Nhóm, cá nhân.
+ Em đã làm được những việc gì để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên?
+ Những việc gì em chưa làm được? Vì sao?
+ Em dự kiến sẽ làm những việc gì? Làm như thế nào? 
- Nhận xét, tuyên dương, nhắc nhở học sinh khác học tập theo các bạn.
- Suy nghĩ và làm việc cá nhân. 
- Trao đổi trong nhóm (nhóm đôi). 
- Một số học sinh trình bày trước lớp. HS khác nhận xét, bổ sung.
- Nghe 
4.Củng cố dặn dò: 
- Sưu tầm các tranh ảnh, bài báo về ngày Giỗ tổ Hùng Vương và các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện về chủ đề Nhớ ơn tổ tiên. 
- Tìm hiểu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. 
- HS
- HS
- Chuẩn bị: Nhớ ơn tổ tiên (Tiết 2).
- HS
- Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh.
- Nghe
Đạo đức: Bài 4 : NHỚ ƠN TỔ TIÊN (Tiết 2).
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:
- Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiênï. 
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. 
 - Học sinh khá, giỏi biết ơn tổ tiên, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. 
 II. CHUẨN BỊ: 
- Các tranh ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. Các câu ca dao, tục ngữ, thơ truyện nói về lòng biết ơn tổ tiên. 	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG DẠY
Hoạt động học 
1. Bài cũ: Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1) 
- Đọc ghi nhơ.ù
- Nhận xét. 
- 2 HS nối tiếp đọc (2 lần).
- Nghe 
2. Giới thiệu bài mới: 
“Nhớ ơn tổ tiên” (tiết 2) 
- Học sinh nghe
3. Hướng dẫn thực hành: 
* HĐ 1: Giáo dục ý thức nhớ về cội nguồn qua việc : Tìm hiểu về ngày giỗ Tổ Hùng Vương.
- Hoạt động nhóm (chia 2 dãy) 4 nhóm 
 PP: Thảo luận, thuyết trình.
+ Các em có biết ngày 10/3 (âm lịch) là ngày gì không?
- Ngày giỗ Tổ Hùng Vương 
+ Em biết gì về ngày giỗ Tổ Hùng Vương? 
- Hãy tỏ những hiểu biết của mình bằng cách dán những hình, tranh ảnh đã thu thập được về ngày này lên tấm bìa và thuyết trình về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương cho các bạn nghe. 
- Nhóm nhận giấy bìa, dán tranh ảnh thu thập được, thông tin về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương ® Đại diện nhóm lên giới thiệu, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, tuyên dương. 
+ Em nghĩ gì khi nghe, đọc các thông tin trên? 
- Nối tiếp trả lời.
+ Việc nhân dân ta tiến hành Giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày 10/3 hàng năm thể hiện điều gì? 
- Lòng biết ơn của nhân dân ta đối với các vua Hùng. 
 KL : Các vua Hùng đã có công dựng nước. Ngày nay, cứ vào ngày 10/3 (âm lịch), nhân dân ta lại làm lễ Giỗ Tổ Hùng Vương ở khắp nơi. Long trọng nhất là ở đền Hùng Vương. 
- Nghe 
* HĐ 2: Tự hào về truyền thống của gia đìmh dòng họ, có ý thức giữ gìn phát huy truyền thống đó.
- Hoạt động lớp 
 PP: Thuyết trình, đ. thoại 
+ Hãy giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. 
- 5 HS nối tiếp giới thiệu. 
- Chúc mừng và hỏi thêm: 
- Em có tự hào về các truyền thống đó không? Vì sao? 
- Học sinh trả lời 
+ Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó? 
- Học sinh trả lời
- Nhận xét, bổ sung. 
KL : Với những gì các em đã trình bày thầy tin chắc các em là những người con, người cháu ngoan của gia đình, dòng họ mình. 
- Nghe, tỏ lòng tự hào.
4. Củng cố dặn dò:
- Hoạt động lớp 
- Đọc ghi nhớ. 
- 2 HS, lớp đọc thầm. 
- Trò chơi: Tìm ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề Biết ơn tổ tiên. 
- Thi đua 3 dãy, dãy nào tìm nhiều hơn ® thắng 
- Nhận xét. Tuyên dương.
- Nghe 
- Thực hành những điều đã học. 
- HS
- Chuẩn bị: “Tình bạn”
(Đồ dùng hóa trang để đóng vai truyện “Đôi bạn”)
- HS chuẩn bị theo nhóm.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tích cực trong học tập. 
- Nghe 
 Đạo đức: Bài 5 : TÌNH BẠN (Tiết 1) 
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:
- Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn.
- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
- HS khá, giỏi biết được ý nghĩa của tình bạn.
I. CHUẨN BỊ: 
- Bài hát : Lớp chúng ta đoàn kết. Đồ dùng hóa trang để đóng vai truyện “Đôi bạn”.
HOẠT ĐỘNG DẠY
Hoạt động học 
1. Bài cũ: 
Đọc ghi nhơ.ù 
Nêu những việc em đã làm hoặc sẽ làm để tỏ lòng biết ơn ông bà, tổ tiên. 
2. Giới thiệu bài mới: Tình bạn (tiết 1)
3.Tìm hiểu bài: 
HĐ 1: Ý nghĩa của tình bạn và quyền được kết giao bạn bè của trẻ em.
PP: Đàm thoại
- Hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết”
- Đàm thoại.
+ Bài hát nói lên điều gì?
+ Lớp chúng ta có vui như vậy không?
+ Điều gì xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè?
+ Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu?
KL: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền được tự do kết giao bạn bè.
	HĐ 2: HS hiểu được bạn bè cần phải đoàn kết, giúp đỡ nhau lúc khó khăn, hoạn nạn.
 PP: Sắm vai, đàm thoại, thảo luận.
 - Đọc truyện “Đôi bạn”.
Yêu cầu đóng vai theo ND truyện.
- Nhận xét, tuyên dương phần đóng vai.
+ Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của nhân vật trong truyện?
+ Em thử đoán xem sau chuyện xảy ra, tình bạn giữa hai người sẽ như thế nào?
+ Theo em, bạn bè cần cư xử với nhau như thế nào?
KL : Bạn bè cần phải biết thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn.
HĐ 3: Biết cách ứng xử phù hợp các tình huống liên quan.
PP: Thực hành, thuyết trình.
Bài tập 2 : Đọc yêu cầu và nội dung.
Nêu yêu cầu.
Liên hệ: Em đã làm được như vậy đối với bạn bè trong các tình huống tương tự chưa? 
+ Hãy kể một trường hợp cụ thể em đã làm?
Nhận xét và kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
4.Củng cố dặn dò: 
+ Nêu những biểu hiện của tình bạn đẹp?
+ Hãy đọc ghi nhớ?
Sưu tầm 1 truyện, 1 tấm gương, ca dao, tục ngữ, bài hát về chủ đề Tình bạn
Học sinh đọc
Học sinh nêu
Học sinh lắng nghe.
- Lớp hát đồng thanh.
Học sinh trả lời.
Tình bạn tốt đẹp giữa các thành viên trong lớp.
Học sinh trả lời.
Buồn, lẻ loi.
- Trẻ em được quyền tự do kết bạn, điều này được qui định trong quyền trẻ em.
- Nghe. 
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Nhóm 3, phân vai, đóng vai theo truyện.
- 2 nhóm diễn, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Thảo luận nhóm đôi rồi trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Nối tiếp nêu.
Học sinh trả lời.
- Nghe, thực hiện.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Nhóm đôi, trao đổi bài làm với bạn ngồi cạnh.
6 HS nối tiếp trình bày cách ứng xử trong các tình huống và giải thích lí do (mối HS 1 tình huống), HS khác nhận xét, bổ sung.
Học sinh nêu.
- Nối tiếp nêu.
- 2 HS 
- HS 
 Đạo đức: Bài 5 : TÌNH BẠN (Tiết 2) 
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:
- Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn.
- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
- HS khá, giỏi biết được ý nghĩa của tình bạn.
II. CHUẨN BỊ: 
- Bài hát : Lớp chúng ta đoàn kết. Đồ dùng hóa trang để đóng vai truyện “Đôi bạn”.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG DẠY
Hoạt động học 
1. Bài cũ: Tình bạn (tiết 1)
+ Nêu những việc làm tốt của em đối với bạn bè xung quanh?
+ Em đã làm gì khiến bạn buồn?
- Nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới: Tình bạn (tiết 2)
3.Hướng dẫn luyện tập: 
HĐ 1: HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống bạn mình làm điều sai.
PP: Thảo luận, sắm vai.
Bài tập 1 : Đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Thảo luận làm bài tập 1.
- Sắm vai vào 1 tình huống.
Sau mỗi nhóm, giáo viên hỏi mỗi nhân vật : 
+ Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm điều sai? Em có sợ bạn giận khi em khuyên ngăn bạn?
+ Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai trái? Em có giận, có trách bạn không? Bạn làm như vậy là vì ai?
+ Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong đóng vai của các nhóm? Cách ứng xử nào là phù hợp hoặc chưa phù hợp? Vì sao?
 KL : Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ. Như thế mới là người bạn tốt.
HĐ 2: HS biết tự liên hệ về cách đối xử với bạn bè.
PP: Động não, đàm thoại, thuyết trình.
Yêu cầu nêu những việc đẫ làm và chưa làm được. Từ đó thống nhất những việc nên làm để có một tình bạn đẹp của cả nhóm.
KL : Tình bạn không phải tự nhiên đã có mà cần được vun đắp, xây dựng từ cả hai phía.
HĐ 3: Củng cố nội dung bài:
PP : Trò chơi.
 - Thi hát, kể chuyện, đọc thơ, ca dao, tục ngữ về chủ đề Tình bạn.
- Giới thiệu thêm cho học sinh một số truyện, ca dao, tục ngữ về tình bạn.
4. Củng cố - dặn dò: 
+ Hãy nhắc lại nội dung ghi nhớ?
Cư xử tốt với bạn bè xung quanh.
Chuẩn bị: Kính già, yêu trẻ ( Đồ dùng đóng vai).
Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực trong học tập. 
- 2 HS lần lượt lên bảng.
H

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dao_duc_5_hoc_ky_1_tran_duy_hung.doc