Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Toán Lớp 5 - Năm học 2020-2021
Câu 2: Tìm chu vi và diện tích hình tròn có:
a) r = 5cm ; r = 0,8cm ; r = 4/5 dm. C = 31,4; 5.024; 5.024 , s = 78,5; 2.0096
b) d = 5,2m ; d = 1,2m ; d = 3/5 dm. C = 16.328; 3.768; 1.884; s= 21.2264; 1.1304; 0.2826
Cõu 3: Một mảnh vờn hình chữ nhật có chiều dài bằng 35m, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. ở giữa vờn, ngời ta xây một cái bể hình tròn bán kính 2m. Tính diện tích phần đất còn lại của mảnh vờn đó. Người ta sử dụng 20% diện tích đất trồng rau, còn lại để trồng khoai.
a) Tính diện tích đất trồng khoai?scn = 735- 12,56 =722.44.20% = 144.488; 577.952
b) Tìm tỉ số phần trăm giữa diện tích đất trồng rau và diện tích đất trồng khoai?
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Toán Lớp 5 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Năm học: 2020 - 2021 Môn học: Toán - Lớp 5 I- PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 3 điểm) Khoanh vào chữ cái trước phương án trả lời đúng nhất : C©u 1: Trong c¸c ph©n sè: ; ; ; Ph©n sè nµo cã thÓ viÕt ®îc thµnh ph©n sè thËp ph©n. A. B. C. D. Câu 2: Chữ số 7 trong số thập phân 15,157 có giá trị là: A.7 B. C. Câu 3 : Số nào là kết quả của phép tính nhân 18,862 x 0,1 : A. 188,62 B. 1,8862 C. 0,18862 Câu 4 :15 % của một số là 60. Số đó là: A. 9 B. 40 C. 400 Câu 5 : Sè thÝch hîp ®Ó viÕt vµo chç chÊm cña 0,015 ha = ..m2 lµ A. 15 B. 150 C.1500 Câu 6: Một hình chữ nhật có chiều rộng 4,5 cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Chu vi hình chữ nhật đó là: A. 9 cm B. 40,5 cm C. 27 cm II - PHẦN TỰ LUẬN : ( 7 điểm) Câu 1: Đặt tính rồi tính: (2 điểm) a) 496,45 + 128, 26 b) 95,7 – 34,42 c) 15,6 x 3,7 d) 18,5 : 7,4 = 624,71 = 61,28 = 57,72 = 2,5 Câu 2: Tìm chu vi và diện tích hình tròn có: a) r = 5cm ; r = 0,8cm ; r = 4/5 dm. C = 31,4; 5.024; 5.024 , s = 78,5; 2.0096 b) d = 5,2m ; d = 1,2m ; d = 3/5 dm. C = 16.328; 3.768; 1.884; s= 21.2264; 1.1304; 0.2826 Câu 3: Mét m¶nh vên h×nh ch÷ nhËt cã chiÒu dµi b»ng 35m, chiÒu réng b»ng 3/5 chiÒu dµi. ë gi÷a vên, ngêi ta x©y mét c¸i bÓ h×nh trßn b¸n kÝnh 2m. TÝnh diÖn tÝch phÇn ®Êt cßn l¹i cña m¶nh vên ®ã. Người ta sử dụng 20% diện tích đất trồng rau, còn lại để trồng khoai. a) Tính diện tích đất trồng khoai?scn = 735- 12,56 =722.44.20% = 144.488; 577.952 b) Tìm tỉ số phần trăm giữa diện tích đất trồng rau và diện tích đất trồng khoai? Câu 4 : TÝnh gi¸ trÞ cña biÓu thøc m x 2 + n x 2 + p x 2, biÕt: m = 2006, n = 2007, p = 2008 =12042 Câu 5 : Thửa ruộng hình thang có trung bình cộng hai đáy là 46 m. Nếu mở rộng đáy lớn thêm 12 m và giữ nguyên đáy bé thì thì được thửa ruộng mới có diện tích lớn hơn diện tích thửa ruộng ban đầu là 114 m2. Tính diện tích thửa ruộng ban đầu. 19; 874 Bài làm: Thứ bảy tuần trước, anh em vừa mua vé đi xem ca nhạc buổi biểu diễn của ca sĩ Noo Phước Thịnh. Em rất háo hức và vui mừng vì ca sĩ đó là thần tượng của em. Khi đến buổi biểu diễn, em nhìn thấy người đến xem đông như kiến. Sân khấu được trang hoàng rất lộng lẫy. Kĩ thuật ánh sáng rất công phu. Có đủ các loại đèn: đèn xanh, đèn đỏ, đèn tím, đèn vàng rất rực rỡ. Bỗng tiếng hò reo vang lên. Ca sĩ Noo Phước Thịnh bước lên sân khấu. Bộ trang phục của Noo Phước Thịnh rất đẹp. Anh mặc một chiếc áo sơ mi trắng, khoác lên trên chiếc áo gi lê hồng pha trắng, dưới mặc quần bò. Tiếng nhạc nổi lên. Ca sĩ bắt đầu hát. Tiếng hát ngọt ngào, bay bổng. Ánh mắt truyền cảm của anh nhìn vào khán giả một cách vui vẻ và tình cảm. Đến đoạn ngân vang, giọng anh khỏe hơn, ngân rất vang. Khán giả cổ vũ nồng nhiệt. Đó như là động lực cho anh thêm sức mạnh để hát. Noo Phước Thịnh nhảy từng bước nhảy rất đẹp, rất đều. Xong buổi biểu diễn, khuôn mặt đẹp trai của anh ướt đẫm mồ hôi. Các fan hâm mộ của anh lên sân khấu tặng cho anh những bó hoa tươi thắm, giúp anh xua tan bớt mệt nhọc. Em rất thích ca sĩ Noo Phước Thịnh. Anh ấy có những tài năng mà ai cũng muốn có. Ý chí và nghị lực của anh ấy khiến ai cũng ngưỡng mộ. Em mong sẽ còn có nhiều buổi diễn của Noo Phước Thịnh để mọi người có thể đến thưởng thức
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_i_mon_toan_lop_5_nam_hoc_202.doc