Bài tập ôn tập cuối tuần Toán học Lớp 5 - Tuần 20

docx 4 trang Hải Đạt 11/11/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập cuối tuần Toán học Lớp 5 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 BÀI TẬP CUỐI TUẦN TOÁN 5 
 TUẦN 20
 Họ và tên: ___________________________ Lớp: _______
PHẦN I/ TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
 Câu 1: Tìm hai số. Biết tổng của hai số là 90 và tỉ số của hai số là .
 A. 18 và 72
 B. 18 và 27
 C. 36 và 45
 D. 36 và 54
 Câu 2: Cho sơ đồ sau, hãy giải bài toán:
 A. 48 và 102
 B. 48 và 120
 C. 24 và 144
 D. 84 và 120
 Câu 3: Hai kho chứa 225 tấn thóc, trong đó số thóc ở kho thứ nhất bằng số thóc ở kho 
 thứ hai. Hỏi kho thứ nhất chứa bao nhiêu tấn thóc?
 A. 135 tấn
 B. 153 tấn
 C. 90 tấn
 D. 91 tấn
 Câu 4: Một người đã bán được 147 quả cam và quýt, trong đó số cam bằng số quýt. Số 
 quả cam và quả quýt đã bán lần lượt là:
 A. 105 và 24
 B. 105 và 42
 C. 42 và 105
 D. 42 và 150 Câu 5: Một cửa hàng bán được tổng cộng 196 lít dầu. Vậy số lít dầu ở thùng thứ nhất và 
thùng thứ hai lần lượt là: (biết cửa hàng đựng dầu trong hai thùng)
A.112 và 84
B. 48 và 112
C.84 và 121
D. 84 và 112
Câu 6. Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó là Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó 
là 3/5. Tìm hai số đó?. Tìm hai số đó?
A. 12 và 36
B. 24 và 48
C. 36 và 60
D. 60 và 63
Câu 7. Dựa vào sơ đồ, hãy cho biết tuổi của Minh?
A. 7 tuổi
B. 14 tuổi
C. 21 tuổi
D. 35 tuổi
Câu 8. Hiệu của hai số là 156. Tỉ số của hai số đó là Câu 12: Hiệu của hai số là 156. Tỉ số 
của hai số đó là Bài tập Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó Toán lớp 4 có lời 
giải. Vậy hai số đó là:. Vậy hai số đó là:
A. 395; 541 B. 390; 546
C. 385; 551
D. 380; 556
Câu 9. Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là 9/7 thì 
khi vẽ sơ đồ ta vẽ:
A. Số thứ nhất là 7 phần, số thứ hai là 9 phần
B. Số thứ nhất là 9 phần, số thứ hai là 7 phần
C. Số thứ nhất là 7 phần, số thứ hai là 16 phần
D. Số thứ nhất là 9 phần, số thứ hai là 16 phần
Câu 10. Một lớp có 40 học sinh, trong đó có 25 học sinh nữ. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao 
nhiêu phần trăm số học sinh của cả lớp
A. 62,5%
B. 65,2%
C. 63,5%
D. 65,3%
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 1. Số gói kẹo đựng trong hộp A bằng Số gói kẹo đựng trong hộp A bằng ¾ gói kẹo 
đựng trong hộp B. Nếu chuyển 4 gói từ hộp B sang hộp A thì số gói kẹo trong hai hộp 
bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu gói kẹo?số gói kẹo đựng trong hộp B. Nếu chuyển 
4 gói từ hộp B sang hộp A thì số gói kẹo trong hai hộp bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao 
nhiêu gói kẹo?
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................
Câu 2. Hiện nay mẹ hơn con 25 tuổi. Cách đây 5 năm tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con. Tính 
tuổi của mỗi người hiện nay.
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Câu 3. Theo kế hoạch, năm nay thôn Trung Dương phải trồng 20ha ngô. Nhưng đến 
hết năm thôn trồng được 23ha ngô. Hỏi đến hết năm thôn Trung Dương thực hiện vượt 
mức kế hoạch cả năm là bao nhiêu phần trăm?
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Câu 4. Một xưởng may đã dùng hết 545m vải để may quần áo. Trong đó số vải may 
quần chiếm 40% số vải may áo. Hỏi số vải may áo là bao nhiêu mét?
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_on_tap_cuoi_tuan_toan_hoc_lop_5_tuan_20.docx