Bài tập cuối Tuần 28 môn Toán + Tiếng Việt Lớp 5

Bài tập cuối Tuần 28 môn Toán + Tiếng Việt Lớp 5

Câu 1: Hai câu văn: “Vắt qua cánh đồng xa tít tắp trước làng là con đường lớn. Hai bên đường là hàng cây mà các chàng trai làng trồng lưu niệm trước lúc lên đường, dù là đi học hay đi bộ đội.” liên kết bằng cách nào?

A. Bằng cách lặp từ ngữ.

B. Bằng cách thay thế từ ngữ (dùng đại từ).

C. Bằng cách thay thế từ ngữ (dùng từ ngữ đồng nghĩa).

Câu 2: Gạch dưới các từ láy trong đoạn văn sau:

 Mùa thu trải dài trên cánh đồng, rắc lên hoa cỏ may như những giọt sương lấp lánh. Tôi lang thang trên cánh đồng. Sương mù lãng đãng trôi trên đường. Những bước chân bỗng nhẹ tênh như đưa tôi đến một miền mơ ước mới. Phía cuối kia nắng vàng yếu dần. Hoàng hôn thu hình như buông chậm. Tiếng chuông chùa bên xóm đạo thánh thót ngân nga.

 

doc 2 trang cuongth97 07/06/2022 6021
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập cuối Tuần 28 môn Toán + Tiếng Việt Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN: TIẾNG VIỆT
Câu 1: Hai câu văn: “Vắt qua cánh đồng xa tít tắp trước làng là con đường lớn. Hai bên đường là hàng cây mà các chàng trai làng trồng lưu niệm trước lúc lên đường, dù là đi học hay đi bộ đội.” liên kết bằng cách nào?
A. Bằng cách lặp từ ngữ.
B. Bằng cách thay thế từ ngữ (dùng đại từ).
C. Bằng cách thay thế từ ngữ (dùng từ ngữ đồng nghĩa).
Câu 2: Gạch dưới các từ láy trong đoạn văn sau:
	Mùa thu trải dài trên cánh đồng, rắc lên hoa cỏ may như những giọt sương lấp lánh. Tôi lang thang trên cánh đồng. Sương mù lãng đãng trôi trên đường. Những bước chân bỗng nhẹ tênh như đưa tôi đến một miền mơ ước mới. Phía cuối kia nắng vàng yếu dần. Hoàng hôn thu hình như buông chậm. Tiếng chuông chùa bên xóm đạo thánh thót ngân nga.
Câu 3 : a) T×m vµ g¹ch ch©n c¸c tõ ng÷ cã t¸c dông nèi trong ®o¹n trÝch sau :
 Bän thùc d©n Ph¸p ®· kh«ng ®¸p øng, l¹i th¾ng tay khñng bè ViÖt Minh h¬n tr­íc. ThËm chÝ ®Õn khi thua ch¹y, chóng cßn nhÉn t©m giÕt nèt sè ®«ng tï chÝnh trÞ ë Yªn B¸i vµ Cao B»ng.
 Tuy vËy, ®èi víi ng­êi Ph¸p, ®ång bµo ta vÉn gi÷ mét th¸i ®é khoan dung vµ nh©n ®¹o.
 b) C¸c tõ ng÷ cã t¸c dông nèi nµy nèi kÕt nh÷ng néi dung g× víi nhau ?
MÔN: TOÁN
Bài 1: Cô Hà đi xe máy từ B đến A hết 2 giờ 30 phút. Chú Thái đi xe máy từ A về B hết 2 giờ 24 phút. Hỏi vận tốc đi xe máy của chú Thái lớn hơn vận tốc đi xe máy của cô Hà là bao nhiêu km/giờ? Biết quãng đường AB dài 90 km.
Bài 2: Quãng đường từ tỉnh M đến tỉnh N dài 120km. Một ô tô khách đi từ tỉnh M đến tỉnh N với vận tốc 45km/giờ. Cùng lúc đó một ô tô đi từ tỉnh N đến tỉnh M với vận tốc 55km/giờ. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi thì sau bao lâu hai ô tô gặp nhau?
Bài 3: Một ô tô tải đi từ tỉnh P đến tỉnh Q với vận tốc 45km/giờ. Sau 30 phút một ô tô con cũng xuất phát từ tỉnh P đến tỉnh Q với vận tốc 54km/giờ. Hỏi kể từ lúc xe ô tô con xuất phát đến khi đuổi kịp xe ô tô tải phải mất bao nhiêu thời gian?
Bài 4 Một người đi xe đạp quãng đường 18,3 km hết 1,5 giờ. Hỏi cứ đi với vận tốc như vậy thì người đó đi quãng đường 30,5 km hết bao nhiêu thời gian ?
Bài 5 Một xe máy chạy qua chiếc cầu dài 250m hết 20 giây. Hỏi với vận tốc đó xe máy đi quãng đường dài 120 km hết bao nhiêu thời gian ? 
B ài 6.Một xe máy đi t ừ A với v ận tốc 30 km/giờ và sau giờ thì đến B. Hỏi một người đi xe đạp với vận tốc bằng vận tốc của xe máy thì phải mất mấy giờ thì mới đi được quãng đường AB ?
Bài 7. Một ô tô khởi hành tại A lúc 4 giờ sáng đi về B với vận tốc 60 km/h. Đến 5 giờ ô tô khác khởi hành tại B và đi về A với vận tốc 70 km/h. Hai xe gặp nhau lúc 8 giờ. Tính khoảng cách từ A đến B ?
Bài 8. Lúc 7 giờ sáng một ô tô khởi hành từ A đến B với vận tốc 65 km/h. Đến 8 giờ 30 phút một xe ô tô khác xuất phát từ B đến A với vận tốc 75 km/h. Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ ? Biết rằng A cách B 657,5 km.
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 
Câu 1/ ( 0,5 điểm) Chữ số 3 trong só thập phân 0,5327 có giá trị là: 
 A. ( hay 0,3) B. ( hay 0,03) 
 C. hay 0,003 D. ( hay 0,000 3) 
 Câu 2/( 0,5 điểm) Chọn câu trả lời đúng 
Lớp 5A1 có 40 học sinh, trong đó số học sinh nam là 24 em. Tính tỷ số phầm trăm của học sinh nam và số học sinh cả lớp.
A. 70 % B. 40 % C.50 % D. 60 % 
Câu 3/( 0,5 điểm) Viết các số đo dưới dạng hỗn số 
a. 5m32cm = ......................m b. 3 kg 41g = ............................kg 
Câu 4/ (0,5 điểm) Điền vào chỗ chấm: 
a. 5 m2 47cm2 =.....................m2 b. 5121cm3 =..............dm3 ...........cm3 
Câu 5/ (0,5 điểm) Điền dấu ( >, <, = ) vào chỗ chấm : 
a. 3 phút 48 giây .......................200 giây b. 14 m3 27dm3 .............14,27m3 
Câu 6/ (0,5 điểm) Viết tiếp vào chỗ chấm:
 Hình A có thể tích là.......................................
 12,5 m
 6m
 2m
	3,5 m
Câu 7 (2đ) Đặt tính rồi tính
 a) 4 giờ 27 phút + 5 giờ 36 phút b) 185,94 – 116,27
 	c) 4 giờ 36 phút : 3 d) 16,25 x 6,7
Câu 8:( 2 điểm) Tìm X 
a. X x 0,62 = 21,59 + 9,41 b.105 : X = 7,46 - 3,26 
Câu 9/ (2đ) Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12 km/giờ. Sau khi xe đạp đi được 2 giờ 30 phút thì một xe máy cũng đi từ A đến B với vận tốc 36 km/giờ. Biết rằng cả hai xe đến B cùng lúc. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki- lô- mét? 
Câu 10/ (1đ) một em học sinh xếp các khối nhựa hình lập phương nhỏ có thể tích 2cm3 thành một hình lập phương có diện tích toàn phần là 384cm2 . Hỏi hình lập phương đó được hình thành bởi bao nhiêu khối nhựa hình lập phương nhỏ? 

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_cuoi_tuan_28_mon_toan_tieng_viet_lop_5.doc