Bài kiểm tra Cuối học kì I Các môn Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Tôn Đức Thắng (Có đáp án)

Bài kiểm tra Cuối học kì I Các môn Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Tôn Đức Thắng (Có đáp án)

1.(1 đ)Ba nghìn không trăm linh tám đơn vị, bốn mươi lăm phần trăm viết là:

A. 30084,5 B. 3008,45 C. 30,0845 D. 3,00845

2. (1điểm) Giá trị của chữ số 6 trong số thập phân 345,678 là

A.

B.

C.

D.

 

3. (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống dưới đây :

a) 25 kg 607g = 25607g

b) tấn = 250 kg

 

4. (1điểm) Các số thập phân được viết từ bé đến lớn là :

A. 0,08 ; 0,187 ; 0,23 ; 0,31 ; 0,4 B. 0,23 ; 0,08 ; 0,187 ; 0,31 ; 0,4

C. 0,4; 0,08 ; 0,187 ; 0,23 ; 0,31 D. 0,187 ; 0,08 ; 0,23 ; 0,31 ; 0,4

 

doc 17 trang loandominic179 6490
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra Cuối học kì I Các môn Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Tôn Đức Thắng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Tôn Đức Thắng Thứ ngày tháng . năm 2021
Lớp 5......
Họ và tên: ........................................... BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
 Môn: TOÁN
 Thời gian : 40 phút
 Điểm
 Nhận xét của Giáo viên
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm) 
Khoanh vào chữ cái đứng trước ý trả lời đúng:
1.(1 đ)Ba nghìn không trăm linh tám đơn vị, bốn mươi lăm phần trăm viết là:
A. 30084,5 
B. 3008,45
C. 30,0845
D. 3,00845
2. (1điểm) Giá trị của chữ số 6 trong số thập phân 345,678 là 
A. 
B. 
C. 
D. 
3. (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống dưới đây : 
a) 25 kg 607g = 25607g
b) tấn = 250 kg
4. (1điểm) Các số thập phân được viết từ bé đến lớn là :
A. 0,08 ; 0,187 ; 0,23 ; 0,31 ; 0,4
B. 0,23 ; 0,08 ; 0,187 ; 0,31 ; 0,4
C. 0,4; 0,08 ; 0,187 ; 0,23 ; 0,31 
D. 0,187 ; 0,08 ; 0,23 ; 0,31 ; 0,4
5. (1 điểm) Mét cöa hµng cã 256,3 m v¶i. Cöa hµng ®· b¸n 63,7 m v¶i. Sè mÐt v¶i cöa hµng cßn l¹i lµ :
 A. 292,6m 
B. 293,6m
C. 193,6m 
D. 192,6m 
6. (1 điểm) Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 3tấn 632 kg = . tấn là : 
A. 36,32tấn
B. 30,632tấn 
C. 3,632tấn 
D. 3,0632tấn
7. (1 điểm)Một hình vuông có chu vi là 24m thì diện tích hình vuông đó là: 
A. 576m2 
B. 36m2 
C. 96m2
D. 6m2 
B. PHẦN TỰ LUẬN (3điểm)
8.(1 điểm) Đặt tính rồi tính:
 a. 48,18 3,6	 b. 2,65 : 2,5
9.(1 điểm) Tìm x: a. x + 4,32 = 8,67 b. 7,9 - x = 2,5
10. (1 điểm) Một lớp học có 32 học sinh.Trong đó số học sinh nữ là 12 em. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh của lớp học đó?
 Bài giải
BẢNG THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TOÁN – CUỐI KÌ I
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Số thập phân, các phép tính số thập phân
Số câu
02
01
02
01
01
04
03
Câu số
1, 2
4
8.9
5
10
Số điểm
2đ
1 đ
2 đ
1đ
1đ
4 đ
03 đ
2
Đại lượng và đo đại lượng
Số câu
01
01
02
Câu số
3
6
Số điểm
 1đ
01 đ
2 đ
3
Yếu tố hình học
Số câu
01
01
Câu số
7
Số điểm
1đ
01đ
01 đ
Tổng số câu
03
02
01
02
01
01
07
03
Tổng số
03
02
03
02
10
Số điểm
3 đ
2 đ
3 đ
2đ
10 đ
ĐÁP ÁN TOÁN
A.TRẮC NGHIỆM ( 7 điểm)
Câu 
Câu 1
Câu 2
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Đáp án
B
B
A
D
C
B
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
 đ
Câu 3:a) 25 kg 607g = 25607g
 s
b) b) tấn = 250 kg
B. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Bài 8: (1 điểm) Đặt tính rồi tính:
 a. 48,18 3,6	 b. 2,65 : 2,5
Bài 9: (1 điểm) Tìm x: 
 a. x + 4,32 = 8,67 b. 7,9 - x = 2,5
 x = 8,67 – 4,32 x = 7,9 – 2,5
 x = 4,35 x = 5,4 
Bài 10: (1 điểm) Một lớp học có 32 học sinh.Trong đó số học sinh nữ là 12 em. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh của lớp học đó?
 Bài giải
 Số học sinh nam là: ( 0,125đ)
 32 – 12 = 20 (học sinh)( 0,125đ)
 Tỉ số phần trăm của học sinh nam và số học sinh lớp đó là:( 0,125đ)
 20: 32 = 0,625(0,25đ)
 0,625 = 62,5 % (0,25đ)
 Đáp số: 62,5% ( 0,125đ)
TH Tôn Đức Thắng Thứ ngày tháng . năm 2021
Lớp 5......
Họ và tên: ........................................... BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 
 Môn: TIẾNG VIỆT Thời gian : 40 phút
 Điểm 	 
 Nhận xét của Giáo viên
A.KIỂM TRA ĐỌC: ( 10điểm) 
A.1.Đọc thành tiếng: (3 điểm) 
A.2.Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm)
 Mùa thảo quả
 Thảo quả trên rừng Đản Khao đã vào mùa.
 Gió tây lướt thướt bay qua rừng quyến hương thảo quả đi, rải theo triền núi, đưa hương thảo quả ngọt lựng, thơm nồng vào những thôn xóm Chin San. Gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm. Người đi từ rừng thảo quả về, hương thơm đậm ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăn .
 Thảo quả trên rừng Đản Khao đã chín nục. Chẳng có thứ quả nào hương thơm lại ngây ngất, kì lạ đến như thế. Mới đầu xuân năm kia, những hạt thảo quả gieo trên đất rừng, qua một năm, đã lớn cao tới bụng người. Một năm sau nữa, từ một thân lẻ, thảo quả đâm thêm hai nhánh mới . Sự sinh sôi sao mà mạnh mẽ vậy.Thoáng cái, dưới bóng râm của rừng già, thảo quả lan tỏa nơi tầng rừng thấp,vươn ngọn, xòe lá, lấn chiếm không gian.
 Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nẩy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng đã bắt đầu kết trái.Thảo quả chín dần. Dưới đáy rừng, tựa như đột ngột, bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng.
 Rừng say ngây và ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa hồng, ngày qua ngày lại thắp thêm nhiều ngọn mới, nhấp nháy vui mắt.
 Ma Văn Kháng
*Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1.( 0,5 điểm ) Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?
A. Hương thơm ngây ngất kì lạ.
 C. Đâm thêm nhánh mới
B. Cành lá mọc sum suê
 D. Hoa nở khắp nơi
2. (0,5 điểm) Thảo quả vào mùa có mùi thơm:
A. Thơm lừng. 
C. Thơm nồng. 
B. Thơm thoang thoảng. 
D. Thơm hăng hắc. 
3.(0,5 điểm) Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì đẹp ? 
A.Thảo quả lan tỏa nơi tầng rừng thấp,vươn ngọ, xòe lá, lấn chiếm không gian.
B. Những chùm thảo quả đỏ chon chót như những đốm lửa hồng nhấp nháy làm cả khu rừng bừng sáng.
C. Thảo quả trên rừng Đản Khao đã chín nục
D. Thảo quả đâm thêm hai nhánh mới 
4.(0,5đ)Thảo quả ra hoa như thế nào ?
 A.Hoa thảo quả nảy trên cành cây
B. Hoa thảo quả nảy từ một thân lẻ
C. Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ 
D. Hoa thảo quả nảy trên ngọn cây
5.(0,5 )điểmTừ “Ngọt lựng” thuộc từ loại nào?
A.Danh từ
C. Tính từ.
B .Động từ 
D. Quan hệ từ
6.(0,5điểm) Cặp quan hệ từ trong câu “Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Lan vẫn luôn học giỏi” biểu thị quan hệ gì?
A.Biểu thị quan hệ nguyên nhân -kết quả
 C.Biểu thị quan hệ điều kiện - kết quả
B.Biểu thị quan hệ tương phản 
 D.Biểu thị quan hệ tăng tiến
7. (1 điểm) Nội dung của bài tập đọc “Mùa thảo quả” là:
8. ( 1 điểm )Người đi từ rừng thảo quả về , hương thơm ấp ủ ở đâu ?
9. (1 đ) Viết từ trái nghĩa thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ sau:
a/ Hẹp nhà , ........ bụng. b/ kính, dưới nhường .
10. (1 điểm) Cho câu :Thoáng cái, dưới bóng râm của rừng già, thảo quả lan tỏa nơi tầng rừng thấp, vươn ngọn, xòe lá, lấn chiếm không gian. Xác định bộ phận chủ ngữ.
 Chủ ngữ là:
 MA TRẬN TIẾNG VIỆT 5
ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc thành tiếng
Số câu
1
1
số điểm
3đ
3đ
Đọc hiểu VB
Số câu
2
2
1
1
6
Câu số
1,2,
3,4
7
8
số điểm
1đ
1đ
1đ
1đ
4đ
2
Kiến thức 
Tiếng Việt
Số câu
1
1
1
1
4
Câu số
5
6
9
10
số điểm
0,5đ
0,5đ
1đ
1đ
3đ
Tổng số
3
1
3
2
2
11
 VIẾT 
1
a) Chính tả
Số câu
1
1
Số điểm
2đ
2đ
2
b) Viết đoạn, bài
Số câu
1
1
Số điểm
8đ
8đ
 ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ I – 2020 -2021
A. PHẦN ĐỌC 
A.1Đọc thành tiếng (3đ) 
- Những con sếu bằng giấy.
- Những người bạn tốt.
-Kì diệu rừng xanh
-Đất Cà Mau
A.2Đọc hiểu (7đ) 
B. PHẦN VIẾT: (10 điểm)
B.1 Viết chính tả: (2 điểm). GV đọc cho học sinh nghe viết, thời gian khoảng 15 phút.
Từ: “Y Hoa lấy trong gùi đến hết” của bài “ Buôn Chư Lênh đón cô giáo”
B.2. Tập làm văn:(8 điểm)Đề: Tả một người thân trong gia đình em .
TT
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Đọc thành tiếng
A.1
3điểm
Đọc đúng tốc độ, đúng tiếng, đúng từ. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu. 
3 điểm
Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng. Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ
2,75 điểm 
Đọc sai từ 5 đến 7 tiếng . Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 đến 5 chỗ 
1,5 điểm
Đọc sai từ 8 tiếng trở lên. Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 6 chỗ trở lên 
 0,75 điểm
Đọc
hiểu
A.2
7 điểm
Đáp án: câu 1:A; câu 2:C; câu 3:B ; câu 4:C; câu 5:C;câu 6B ;(Mỗi câu đúng được 0,5 điểm). 
3điểm
Câu 7:Nội dung của bài tập đọc “Mùa thảo quả” là:Miêu tả cánh rừng thảo quả. Một loại cây quả quý của thiên nhiên ban tặng cho đất nước ta với vẻ đẹp hấp dẫn, hương thơm đặc biệt
1 điểm
Câu 8: Người đi từ rừng thảo quả về , hương thơm ấp ủ ở đâu ?
Người đi từ rừng thảo quả về, hương thơm đậm ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăn 
1 điểm
Câu 9: Viết từ trái nghĩa thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ sau:(câu a: 0,5điểm; câu b: 0,5 điểm)
a/ Hẹp nhà , rộng bụng. b/ Trên kính, dưới nhường .
1 điểm
Câu 10:Cho câu :Thoáng cái, dưới bóng râm của rừng già, thảo quả lan tỏa nơi tầng rừng thấp, vươn ngọn, xòe lá, lấn chiếm không gian. Xác định bộ phận chủ ngữ.
Chủ ngữ: thảo quả
1điểm 
Chính tả
B.1
2 điểm
Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp 
2 điểm
Sai 5 lỗi ( phụ âm đầu, vần , thanh...) . chữ chưa đẹp 
1,5 điểm
Sai 7 lỗi ( phụ âm đầu, vần , thanh...) , trình bày bẩn ,chữ chưa đẹp
1 điểm 
Sai 8 lỗi trở lên ( phụ âm đầu, vần , thanh...), trình bày bẩn, chữ chưa đẹp
0,5 điểm
Tập làm văn
B.2
8 điểm
Viết được bài văn tả ngườ đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.
+ Mở bài : .( 1đ)Giới thiệu người được tả.(0,5 điểm) là ai? Quan hệ gì với em? (0,5 điểm)
+ Thân bài ( 4 đ): 
 *Nội dung(1,5đ)
 - Tả khái quát về hình dáng, tính tình người mình tả.(0,75 điểm)
 - Tả cụ thể hình dáng, tính tình: mái tóc, khuôn mặt, đôi mắt, hàm răng vui vẻ , thân thiện , hiền lành, hay giúp đỡ người khác (0,75đ) 
 *Kĩ năng(1,5đ)
 - Bài viết biết sử dụng các từ ngữ sinh động, gợi tả, gợi cảm làm nổi bật được hình dáng, tính tình người mình tả.
 *Cảm xúc(1đ)
 - Thể hiện được tình cảm với người mình tả.
+ Kết luận (1đ)
Nêu cảm nghĩ của bản thân đối với người được tả(1 điểm)
+ Chữ viết, chính tả ( 0,5đ) không mắc lỗi chính tả.Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
+Dùng từ đặt câu ( 0,5đ)Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, 
+ Sáng tạo( 1đ) Sử dụng tốt các biện pháp tu từ để tả.
8điểm
-Viết được bài văn tả đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 12 câu trở lên.
- Bài viết biết sử dụng các từ ngữ sinh động, gợi tả, gợi cảm làm nổi bật được hình dáng, tính tình người mình tả.
 -Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
6 điểm
-Viết được bài văn tả đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 10 câu trở lên.
4điểm
-Viết được bài văn tả đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học.
2 điểm
Trường TH Tôn Đức Thắng Thứ ngày tháng . năm 2021
Lớp 5......
Họ và tên: ........................................... BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
 Môn: KHOA HỌC 
 Thời gian : 40 phút
 Điểm
 Nhận xét của Giáo viên
1.( 1đ)Điền các từ : thế hệ; duy trì; sự sinh sản; đặc điểm; bố, mẹ; trẻ em, vào chỗ chấm sao cho phù hợp.
Mọi ................ đều do ......, ......... sinh ra và có những ................giống với bố, mẹ của mình. Nhờ có ........................... mà các ................ trong mỗi gia đình, dòng họ được ............... kế tiếp nhau
 Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất. 
2.( 0,5đ)Cơ thể chúng ta được hình thành từ đâu?
 A. Trứng của mẹ
C. Tinh trùng của bố
 B. Giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố
D. Bào thai
3.(0,5đ) Phụ nữ có thai cần nên tránh sử dụng chất nào dưới đây?
A. Chất kích thích
C. Chất béo
B. Chất đạm
D. Vi-ta-min và muối khoáng
4. (1 đ) Bệnh nào dưới đây không lây do muỗi truyền?
A. Sốt rét.
C. Sốt xuất huyết
B. Viêm não.
D. Viêm gan A
5.( 0,5đ) HIV không lây truyền qua đường nào?
A. Tiếp xúc thông thường 
C. Đường tình dục
B.Từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc khi sinh con. 
D. Đường máu
6.( 0,5đ)Hành vi nào dễ bị tai nạn giao thông đường bộ? 
A. Đi hàng hai hàng ba dưới lòng đường
B. Đi bộ sát lề bên phải
C. Không vượt đèn đỏ
D. Đi đúng làn đường
7.( 1đ)Chúng ta cần làm gì để tránh bị xâm hại? 
A. Không đi nhờ xe người lạ, không đi một mình nơi tối tăm,vắng vẻ, không cho người lạ mặt vào nhà khi ở một mình, không ở trong phòng kín một mình với người lạ.
B.Ở trong phòng một mình với người lạ, đi một mình nơi tối tăm, vắngvẻ.
C. Đi chơi xa với bạn mới quen, cho người lạ mặt vào nhà khi ở một mình.
D. Không đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ, ở trong phòng kín một mình với người lạ.
8.( 1đ)Thuỷ tinh không có tính chất nào dưới đây?
A. Không bị a-xít ăn mòn
C. Không cháy, không hút ẩm
B. Trong suốt, không gỉ, cứng, dễ vỡ
D. Dẫn điện tốt . 
9.(1đ )Xi măng có màu gì?
A.Màu xám xanh, hoặc nâu đất, trắng.
B.Màu xanh đen, hoặc nâu đất, trắng.
C.Màu xám xanh, hoặc nâu đất, vàng.
D.Màu xám xanh, hoặc vàng, trắng.
10.( 1đ )Nhôm được sản xuất từ đâu?
A. Từ quặng nhôm.
C.Trong lò luyện nhôm
B. Trong các thiên thạch rơi xuống Trái Đất
D. Trong đất đá tự nhiên
 11.(1,đ)Nêu cách phòng bệnh sốt xuất huyết. 
12. ( 1đ)Đá vôi thường được sử dụng để làm gì?
BẢNG THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA KHOA HỌC – CUỐI KÌ I
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
1. Sự sinh sản và phát triển cơ thể người
Số câu
1
1
1
2
1
Câu số
1
2
3
Số điểm
1đ
0,5
0,5
1đ
1đ
2
2Vệ sinh phòng bệnh
Số câu
1
1
1
2
1
Câu số
4
5
11
Số điểm
1đ
0,5đ
1đ
1,5đ
1đ
3
3. An toàn cuộc sống 
Số câu
2
2
0
Câu số
6,7
Số điểm
1,5đ
1,5đ
0
4. Đặc điểm công dụng của một số vật liệu
Số câu
2
1
1
3
1
Câu số
9,10
8
12
Số điểm
2đ
1đ
1đ
3đ
1đ
Tổng số câu
3
1
2
0
4
0
0
2
9
3
Tổng số
4
2
4
2
12
Số điểm
4đ
1đ
3đ
2đ
10đ
ĐÁP ÁN KHOA HỌC LỚP 5 THI CUỐI HKI 2020-2021
1.( 1đ)Điền các từ : thế hệ; duy trì; sự sinh sản; đặc điểm; bố, mẹ; trẻ em, vào chỗ chấm sao cho phù hợp.
Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. Nhờ có sự sinh sảnmà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau
Câu
Đáp án
Điểm
2
B
0,5
3
A
0,5
4
D
1
5
A
0,5
6
A
0,5
7
A
1
8
D
1
9
A
1 đ
10
A
1đ
Câu 11: ( 1đ)Nêu cách phòng bệnh sốt xuất huyết?Cách đề phòng bệnh sốt xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt.
Câu 12:( 1đ) Đá vôi thường được sử dụng để làm gì?
Đá vôi được dùng để lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi măng, tạc tượng, làm phấn viết, 
Trường TH Tôn Đức Thắng Thứ ngày tháng . năm 2021
Lớp 5......
Họ và tên: ........................................... BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
 Môn: LỊCH SỬ + ĐỊA LÍ 
 Điểm
 Nhận xét của Giáo viên
I- PHẦN LỊCH SỬ.
 Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất?
 1. (1 điểm) Phong trào Đông du được thành lập vào năm nào?
A. 1905 
C. 1906
B. 1904.
D. 1909 
2.(1điểm)Để đẩy lùi “giặc dốt” nhân dân ta đã phải làm gì?
A.Đưa người ra nước ngoài để học tập. 
B. Mở lớp bình dân học vụ, mở thêm trường cho trẻ em.
C Mời chuyên gia nước ngoài về giảng dạy.
D. Lập quỹ khuyến học.
3.(1 điểm).Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Bác Hồ thể hiện điều gì?
A. Kiên cường, bất khuất, chết vinh còn hơn sống nhục.
B. Quyết tử cho tổ quốc quyết sinh. 
C Muốn có hòa bình để xây dựng đất nước
D.Thà hi sinh tất cả, chứ không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ.
4.(1 điểm) Hãy nêu tên 3 tổ chức cộng sản ra đời ở Việt Nam năm 1929.
5.(1điểm) Cuối bản Tuyên ngôn độc lập, Bác Hồ thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng định điều gì?
II. PHẦN ĐỊA LÍ .
 Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất:
6 .(1 điểm) Phần đất liền của nước ta giáp với nước nào?
A.Thái Lan, Cam – Pu - Chia, Lào
C.Thái Lan, Cam – Pu - Chia, Mi – an – ma
B.Lào, Trung Quốc, Cam – Pu - Chia.
D.Thái Lan,Trung Quốc, Lào
7.(1 điểm) Nêu tên các loại rừng tự nhiên ở nước ta?
A. Rừng cao su, rừng thông.
B. Röøng raäm nhieät ñôùi, röøng ngaäp maën, röøng cao su.
C. Rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn.
D. Rừng cao su, rừng tràm.
8.(1điểm ): Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
A. 55 dân tộc.
C. 53 dân tộc.
B. 54 dân tộc.
D. 52 dân tộc.
9.(1 đ)Hãy kể một số loại cây trồng ở nước ta. Loại cây nào được trồng nhiều nhất ?
10.(1điểm) Em hãy nêu những điều kiện để thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước?
BẢNG THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA SỬ + ĐỊA – CUỐI KÌ I
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Hơn tám mươi năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ (1858 - 1945)
Số câu
1
1
1
1
2
Câu số
1
4
5
Số điểm
1đ
1đ
1đ
1đ
2đ
2
2. Bảo vệ chính quyền non trẻ, trường kỳ kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954)
Số câu
1
1
2
Câu số
2
3
Số điểm
1đ
1đ
2đ
3
Địa lí tự nhiên Việt Nam
Số câu
1
1
2
0
Câu số
6
7
Số điểm
1đ
1đ
2đ
0
4
Địa lí dân cư Việt Nam,
Số câu
1
1
Câu số
8
Số điểm
1đ
1đ
Địa lí kinh tế Việt Nam
Số câu
1
1
0
02
Câu số
9
10
Số điểm
1đ
1đ
2đ
Tổng số câu
3
0
2
1
2
0
2
6
4
Tổng số
3
2
3
2
10
Số điểm
3đ
2đ
3đ
2đ
10đ
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ LỚP 5 
Câu
Đáp án
Điểm
1
B
1
2
B
1
3
A
1
6
B
1
7
C
1
8
B
1
Câu 4:(1 điểm) Hãy nêu tên 3 tổ chức cộng sản ra đời ở Việt Nam năm 1929
Đông dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn
Câu 5:(1điểm) Cuối bản Tuyên ngôn độc lập, Bác Hồ thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng định điều gì?
“ Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, của cải và tính mạngđể bảo vệ nền độc lập ấy”
Câu 9(1 điểm): Hãy kể một số loại cây trồng ở nước ta. Loại cây nào được trồng nhiều nhất ?
-Lúa gạo,chè, cà phê, cao su, cây ăn quả .
-Lúa gạo được trồng nhiều nhất
Câu 10(1 điểm): Em hãy nêu những điều kiện để thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước?
-Ở gần vùng có nhiều lương thực, thực phẩm.
-Giao thông thuận lợi.
-Trung tâm văn hóa, khoa học kĩ thuật.
-Dân cư đông đúc, người lao động cótrình độ cao.
- Có đầu tư nước ngoài.

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_cac_mon_lop_5_nam_hoc_2020_20.doc