Bài giảng Toán Lớp 5 - Bài: Ôn tập và bổ sung về giải toán - Nguyễn Thị Thanh Thủy

Bài giảng Toán Lớp 5 - Bài: Ôn tập và bổ sung về giải toán - Nguyễn Thị Thanh Thủy

Bài toán:

Một ô tô trong 2 giờ đi được 90 km. Hỏi trong 4 giờ ô tô đó đi được bao nhiêu km?

Bài giải

Trong 1 giờ ôtô đi được là:

90 : 2 = 45 (km)

Trong 4 giờ ôtô đi được là:

45 x 4 = 180 (km).

Đáp số: 180 km

Cách 2:

Bài giải

4 giờ gấp 2 giờ số lần là:

4 : 2 = 2 (lần)

Trong 4 giờ ôtô đi được là:

45 x 4 = 180 (km).

Đáp số: 180 km

 

ppt 12 trang loandominic179 7230
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 5 - Bài: Ôn tập và bổ sung về giải toán - Nguyễn Thị Thanh Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁNLỚP 5AÔN TẬP VÀ BỔ SUNGVỀ GIẢI TOÁN. (PPCT 16)GIÁO VIÊN: Nguyễn Thị Thanh Thủy NĂM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN TRÃI Một người đi bộ trung bình mỗi giờ đi được 4km. Em hãy cho biết quãng đường đi được của người đi bộ trong 1 giờ, 2 giờ, 3 giờThời gian đi1 giờQuãng đường đi được4 km Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần. a. Ví dụ:Nhận xét:12 km3 giờ8 km2 giờx 2x 2x 3x 3Thứ hai, ngày 28 tháng 9 năm 2020ToánÔn tập và bổ sung về giải toán Một ô tô trong 2 giờ đi được 90 km. Hỏi trong 4 giờ ô tô đó đi được bao nhiêu km?Tóm tắt: 2 giờ: 90 km 4 giờ: km?Bài toán:Thứ hai, ngày 28 tháng 9 năm 2020ToánÔn tập và bổ sung về giải toán Một ô tô trong 2 giờ đi được 90 km. Hỏi trong 4 giờ ô tô đó đi được bao nhiêu km?Tóm tắt: 2 giờ: 90 km4 giờ: km?Bài toán:Bài giảiTrong 1 giờ ôtô đi được là: 90 : 2 = 45 (km)Trong 4 giờ ôtô đi được là: 45 x 4 = 180 (km).Đáp số: 180 km(*) Bước này là bước “Rút về đơn vị”.(*)Thứ hai, ngày 28 tháng 9 năm 2020ToánÔn tập và bổ sung về giải toán Một ô tô trong 2 giờ đi được 90 km. Hỏi trong 4 giờ ô tô đó đi được bao nhiêu km?Tóm tắt: 2 giờ: 90 km4 giờ: km?Bài toán:Trong 4 giờ ôtô đi được là: 45 x 4 = 180 (km).Đáp số: 180 kmBài giải4 giờ gấp 2 giờ số lần là: 4 : 2 = 2 (lần)(**) Bước này là bước “Tìm tỉ số”.(**)Cách 2:Thứ hai, ngày 28 tháng 9 năm 2020ToánÔn tập và bổ sung về giải toánTrong 1 giờ ôtô đi được 90 : 2 = 45 (km)(*)(*) Bước này là bước “Rút về đơn vị”.Trong 4 giờ ôtô đi được 45 x 4 = 180 (km).Đáp số: 180 km4 giờ gấp 2 giờ số lần là: 4 : 2 = 2 (lần)Trong 4 giờ ô tô đi được 90 x 2 = 180 (km)Đáp số: 180 km(**) Bước này là bước “Tìm tỉ số”.(**)(Cách 1)(Cách 2)Thứ hai, ngày 28 tháng 9 năm 2020ToánÔn tập và bổ sung về giải toánTóm tắt:5m: 80 000 đồng7m: đồng?Bài giải:Mua 1 mét vải hết số tiền là:80 000 : 5 = 1 6000 (đồng)Mua 7 mét vải như thế hết số tiền là:16 000 x 7 = 112 000 (đồng) Đáp số: 112 000 đồng.Bài 1:Mua 5m vải hết 80 000 đồng. Hỏi mua 7m vải loại đó hết bao nhiêu tiền?Thứ hai, ngày 28 tháng 9 năm 2020ToánÔn tập và bổ sung về giải toánTóm tắt:3 ngày:1200 cây12 ngày: cây?(Cách 1) 1 ngày đội đó trồng được số cây là: 1 200 : 3 = 400 (cây) Trong 12 ngày đội đó trồng được số cây là: 400 x 12 = 4800 (cây) Đáp số: 4800 cây.Thứ hai, ngày 28 tháng 9 năm 2020ToánÔn tập và bổ sung về giải toánBài 2: Một đội trồng rừng cứ 3 ngày trồng được 1200 cây thông. Hỏi trong 12 ngày đội đó trồng được bao nhiêu cây thông?Tóm tắt:3 ngày:1200 cây12 ngày: cây?(Cách 2) 12 ngày gấp 3 ngày số lần là: 12 : 3 = 4 (lần) Trong 12 ngày đội đó trồng được là: 1200 x 4 = 4800 (cây) Đáp số: 4800 cây.Thứ hai, ngày 28 tháng 9 năm 2020ToánÔn tập và bổ sung về giải toánBài 3: Số dân ở một xã hiện nay có 4 000 người.a. Với mức tăng hàng năm là cứ 1 000 người thì tăng thêm 21 người, Hãy tính xem 1 năm sau số dân của xã đó tăng thêm bao nhiêu người?b. Nếu hạ mức tăng hàng năm xuống là cứ 1000 người chỉ tăng thêm 15 người, thì sau một năm số dân của xã đó tăng thêm bao nhiêu người?Thứ hai, ngày 28 tháng 9 năm 2020ToánÔn tập và bổ sung về giải toánBài giảia. 4000 người gấp 1000 người số lần là:	4000 : 1000 = 4 (lần) Sau một năm số dân của xã đó tăng thêm là:	 21 x 4 = 84 (người)b. Sau một năm số dân của xã đó chỉ tăng thêm là:	 15 x 4 = 60 (người)Đáp số: a. 84 người b. 60 ngườiToánÔn tập và bổ sung về giải toán CHÀO CÁC EM !

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_5_bai_on_tap_va_bo_sung_ve_giai_toan_nguy.ppt