Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 - Bài: Ôn tập về từ trái nghĩa - Vũ Thị Thủy
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 - Bài: Ôn tập về từ trái nghĩa - Vũ Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Pptx games Giáo viên: Vũ Thị Thủy Cùng nhau khởi động? 1. Thành ngữ nào không có cặp từ trái nghĩa? Em viết kết quả vào ô chát. A H Hẹp nhà rộng bụng B Xấu người đẹp nết C Kính trên nhường dưới DD Uống nước nhớ nguồn Cùng nhau khởi động? 2. Từ nào trái nghĩa với từ “ thương yêu”? A H Đoàn kết B Hòa bình DC Thù ghét D Phá hoại ÔN PHẦN LÍ THUYẾT I) Từ trái nghĩa Theo em thế nào là từ trái nghĩa? Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau Ví dụ : + cao – thấp ; vui – buồn ; sướng – khổ ; BÀI TẬP VẬN DỤNG Bài 1: Tìm cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây: a. Chân cứng đá mềm. b. Lên thác xuống ghềnh. c. Đất thấp trời cao. BÀI TẬP VẬN DỤNG Bài 2: a) Tìm từ trái nghĩa với từ hiền lành: - Hiền lành - .....Độc ác, tàn ác, ác độc b) Đặt câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa đó. Bạch Tuyết thì hiền lành, đáng yêu còn mụ phù thủy lại xấu xa độc ác. Bài 3. Điền cặp từ trái nghĩa thích hợp vào chỗ trống để có câu tục ngữ, thành ngữ hoàn chỉnh: a) Lá .. . đùm lá .... lành rách b) Việc nhà thì ......................, việc chú bác thì nhác ..........................siêng c) Sáng ........................ chiều ...........................nắng mưa d) Nói ........................... quên ................................trước sau Từ trái nghĩa với từ “ Dũng cảm” là: 01 kiên trì Gan dạ Thông minh Hèn nhát 02 Trái nghĩa với từ “mênh mông” là: Âm thanh khi chọn Đúng Âm thanh Bao la Chật hẹp khi chọn Sai Bát ngát Rộng rãi
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_tieng_viet_lop_5_bai_on_tap_ve_tu_trai_nghia_vu_th.ppt