Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 - Bài: Luyện tập về từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm

Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 - Bài: Luyện tập về từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm

Bài 1: Từ đồng âm là gì?:

A. Là từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau

B. Là từ giống nhau về nghĩa nhưng khác xa nhau về mặt âm đọc

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

ppt 14 trang Thu Yến 03/04/2024 20
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 - Bài: Luyện tập về từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 5 
 CLB TIẾNG VIỆT 
KHỞI ĐỘNG 
CLB TIẾNG VIỆT 
BÀI: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA, TRÁI NGHĨA, ĐỒNG ÂM 
5 
4 
3 
2 
1 
0 
Bài 1 : Từ đồng âm là gì? : 
A. Là từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau 
B. Là từ giống nhau về nghĩa nhưng khác xa nhau về mặt âm đọc 
C. Cả A và B đều đúng 
D. Cả A và B đều sai 
5 
4 
3 
2 
1 
0 
Bài 2 : Thế nào là từ trái nghĩa? 
A. Là những từ có nghĩa trái ngược nhau 
B. Là những từ có nghĩa gần nhau 
C. Là những từ có nghĩa giống nhau 
D. Cả 3 đáp án trên 
5 
4 
3 
2 
1 
0 
Bài 3 : Khoanh tròn vào chữ cái trước câu thành ngữ, tục ngữ không cùng nghĩa. 
A. Đồng cam cộng khổ. 
B. Đồng sức đồng lòng. 
C. Chung lưng đấu cật. 
D. Bằng mặt nhưng không bằng lòng. 
5 
4 
3 
2 
1 
0 
Bài 4 : Từ nào không đồng nghĩa với từ “nhi đồng”? 
A. Trẻ em 
B. Trẻ con 
C. Trẻ tuổi 
D. Con trẻ 
5 
4 
3 
2 
1 
0 
Bài 5 : Từ “hồi” nào sau đây đồng nghĩa với “hồi âm” 
A. Hồi hương 
B. Hồi hộp 
C. Ngọc Hồi 
D. Cá hồi 
5 
4 
3 
2 
1 
0 
Bài 6 : Cặp từ nào dưới đây không trái nghĩa với nhau? 
A. Li- hồi 
B. Vấn- lai 
C. Thiếu- lão 
D. Tiểu- đại 
5 
4 
3 
2 
1 
0 
Bài 7 : Tìm cặp từ trái nghĩa thích hợp điền vào câu sau: 
Non cao tuổi vẫn chưa già 
Non sao nước, nước mà non. 
A. Xa - gần B. Đi - về 
C. Nhớ - quên D. Cao - thấp 
Bài 8 : Tìm những từ trái nghĩa còn thiếu trong những câu sau: 
a, Khi vui muốn khóc, buồn tênh lại 
b, Xét mình công ít tội . 
c, Bát cơm vơi nước mắt . 
Mới mười lăm tuổi đắng cay đã thừa 
d, Một vũng nước trong, mười dòng nước đục 
Một trăm người .. , chưa được một người thanh. 
nhiều 
cười 
đầy 
tục 
BÀI TẬP 
VẬN DỤNG 
Bài 4: Chỉ ra các cặp từ trái nghĩa trong những câu dưới đây? 
 a . Non cao non thấp mây thuộc 
 Cây cứng cây mềm gió hay 
b . Trong lao tù cũ đón mới 
Trên trời mây tạnh đuổi mây mưa 
c . Còn bạc, còn tiền, còn đệ tử 
Hết cơm, hết rượu, hết ông tôi 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_viet_lop_5_bai_luyen_tap_ve_tu_dong_nghia_tr.ppt