Bài giảng Tiếng Việt 5 (Luyện từ và câu) Sách Kết nối tri thức - Bài: Câu ghép
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 5 (Luyện từ và câu) Sách Kết nối tri thức - Bài: Câu ghép", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Xác định chủ ngữ ,vị ngữ trong câu : a/ Đồng làng vương chút heo may. (Câu đơn) CN VN b/ Mầm cây tỉnh giấc ,vườn đầy tiếng chim. (Câu ghép) CN VN CN VN LUYÊṆ TỪ VÀ CÂU CÂU GHÉ P I. Nhâṇ xét: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to. Hễ con chó đi chậm, con khỉ cấu tai chó giật giật. Con chó chạy sải thì khỉ gò lưng như người phi ngựa. Chó chạy thong thả, khỉ buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc. Đoàn Giỏi 1. Đánh dấu số thứ tự các câu trong đoạn văn trên rồi xác định chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu. LUYÊṆ TỪ VÀ CÂU CÂU GHÉ P I. Nhâṇ xét: 1. Đánh dấu số thứ tự các câu trong đoạn văn: (1) Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to.(2) Hễ con chó đi chậm, con khỉ cấu tai chó giật giật. (3) Con chó chạy sải thì khỉ gò lưng như người phi ngựa.(4) Chó chạy thong thả, khỉ buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc. *Xác định chủ ngữ -vị ngữ trong từng câu Câu 1. Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to. CN VN Câu 2. Hễ con chó đi chậm, con khỉ cấu tai chó giật giật. CN VN CN VN Vế 1 Vế 2 Câu 3. Con chó chạy sải thì khỉ gò lưng như người phi ngựa. CN VN CN VN Vế 1 Vế 2 Câu 4. Chó chạy thong thả, khỉ buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc. CN VN CN VN Vế 1 Vế 2 LUYÊṆ TỪ VÀ CÂU CÂU GHÉ P I. Nhâṇ xét: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to. Hễ con chó đi chậm, con khỉ cấu tai chó giật giật. Con chó chạy sải thì khỉ gò lưng như người phi ngựa. Chó chạy thong thả, khỉ buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc. Đoàn Giỏi 2. Xếp các câu vào nhóm thích hợp: a) Câu đơn (câu do một cụm chủ ngữ-vị ngữ tạo thành). b) Câu ghép (câu do nhiều cụm chủ ngữ-vị ngữ bình đẳng với nhau tạo thành). 2. Xếp các câu trên vào nhóm thích hợp: a)Câu đơn (câu do một Câu số .1 cụm chủ ngữ-vị ngữ tạo thành). b) Câu ghép (câu do nhiều cụm chủ ngữ- Câu số 2, 3 và 4 vị ngữ bình đẳng với nhau tạo thành). LUYÊṆ TỪ VÀ CÂU CÂU GHÉ P I. Nhâṇ xét: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to. Hễ con chó đi chậm, con khỉ cấu tai chó giật giật. Con chó chạy sải thì khỉ gò lưng như người phi ngựa. Chó chạy thong thả, khỉ buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc. Đoàn Giỏi 3. Có thể tách mỗi cụm chủ ngữ-vị ngữ trong các câu ghép nói trên thành một câu đơn được không? Vì sao? 3. Có thể tách mỗi cụm chủ ngữ - vị ngữ trong các câu ghép nói trên thành một câu đơn được không ? Vì sao ? Không thể tách mỗi cụm CN – VN trong các câu ghép trên thành mỗi câu đơn vì các câu rời rạc, không liên quan gì đến nhau. LUYÊṆ TỪ VÀ CÂU CÂU GHÉ P Ghi nhớ: Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. Mỗi vế của câu ghép thường có cấu tạo giống 1 câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. LUYÊṆ TỪ VÀ CÂU CÂU GHÉ P II. Luyện tập: 1. Tìm câu ghép trong đoạn văn dưới đây. Xác định các vế trong từng câu ghép. Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời. Trời xanh thẳm, biển cũng thẳm xanh, như dâng cao lên, chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề. Trời ầm âm dông gió, biển đục ngầu, giận dữ Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế. Nhưng vẻ đẹp của biển, vẻ đẹp kì diệu muôn màu muôn sắc ấy phần lớn là do mây, trời và ánh sáng tạo nên. Theo VŨ TÚ NAM LUYÊṆ TỪ VÀ CÂU CÂU GHÉ P II. Luyện tập: STT Vế 1 Vế 2 Câu 1 Trời xanh thẳm biển cũng thẳm xanh, như dâng cao lên, chắc nịch. CN VN CN VN Câu 2 Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. CN VN CN VN Câu 3 Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề. CN VN CN VN Câu 4 Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu, giận dữ... CN VN CN VN Câu 5 Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế. CN VN CN VN LUYÊṆ TỪ VÀ CÂU CÂU GHÉ P II. Luyện tập: 2. Có thể tách mỗi vế câu ghép vừa tìm được ở bài tập 1 thành một câu đơn được không ? Vì sao ? Không thể tách mỗi vế câu ghép nói trên thành một câu đơn vì mỗi vế câu thể hiện một ý có quan hệ rất chặt chẽ với ý của vế câu khác. LUYÊṆ TỪ VÀ CÂU CÂU GHÉ P II. Luyện tập: 2. Có thể tách mỗi vế câu ghép vừa tìm được ở bài tập 1 thành một câu đơn được không ? Vì sao ? Không thể tách mỗi vế câu ghép nói trên thành một câu đơn vì mỗi vế câu thể hiện một ý có quan hệ rất chặt chẽ với ý của vế câu khác. LUYÊṆ TỪ VÀ CÂU CÂU GHÉ P II. Luyện tập: 3. Thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép. LUYÊṆ TỪ VÀ CÂU CÂU GHÉ P II. Luyện tập: a)Mùa xuân đã về,.................................................................................trăm hoa đua nở. b)Mặt trời mọc, .....................................................................................sương tan dần. c) Trong truyện cổ tích Cây khế, người em chăm chỉ, hiền lành, còn ......................................................................................................người anh tham lam, lười biếng. d)Vì trời mưa to ....................................................................................nên em về muộn. LUYÊṆ TỪ VÀ CÂU CÂU GHÉ P Câu ghép là gì? Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. Mỗi vế của câu ghép có cấu tạo Mỗi vế của câu ghép thường có cấu tạo như thế nào? Và giống 1 câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện đặc điểm thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý gì ? của những vế câu khác. LUYÊṆ TỪ VÀ CÂU CÂU GHÉ P Xếp các câu sau vào nhóm thích hợp. Câu 1: Mình học, bạn cũng học. Câu 2: Con mèo nhảy làm đổ lọ hoa. Câu 3: Thầy giáo vào lớp, chúng em đứng dậy chào. Câu 4 : Anh bộ đội vai đeo súng. Câu 5: Vì trời mưa nên đường rất lầy lội. Nhóm 2: Nhóm 1: Câu ghép Câu đơn Gồm các câu số : Gồm các câu số : 2 , 4 1 , 3 , 5
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_tieng_viet_5_luyen_tu_va_cau_sach_ket_noi_tri_thuc.pptx



