Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 23: Mở rộng vốn từ "Trật tự - An ninh" - Trường Tiểu học Võ Thị Sáu
Câu 1
Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ trật tự ?
A . Trạng thái bình yên, không có chiến tranh.
B . Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.
C . Trạng thái yên ổn, bình lặng, không ồn ào.
D . Tất cả các ý trên
Trạng thái bình yên, không có chiến tranh là nghĩa của từ thanh bình.
Trạng thái yên ổn, bình lặng, không ồn ào là nghĩa của từ yên bình.
Trật tự có nghĩa là tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 23: Mở rộng vốn từ "Trật tự - An ninh" - Trường Tiểu học Võ Thị Sáu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC VÕ THỊ SÁU ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 12BÀI GIẢNG HỌC TRỰC TUYẾNMôn: Tiếng Việt Phân môn: Luyện từ và câuLớp 5Kiểm tra bài cũ:1 Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ trống để tạo thành câu ghép chỉ mối quan hệ tương phản: Bắc không được khỏe ...... Bắc vẫn cố gắng đi học. gia đình bạn Bắc khó khăn ...... bạn Bắc vẫn học rất giỏi. Mặc dùnhưngTuynhưng2) Viết thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản.a/ Tuy hạn hán kéo dài b/ ..... nhưng các cô vẫn miệt mài trên đồng ruộng .nhưng lúa ngoài đồng vẫn xanh tốt.Mặc dù trời rétCâu 1Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ trật tự ?A . Trạng thái bình yên, không có chiến tranh.B . Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.C . Trạng thái yên ổn, bình lặng, không ồn ào.D . Tất cả các ý trênLuyện từ và câuB . Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.Trật tự có nghĩa là tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.*/ Trạng thái bình yên, không có chiến tranh là nghĩa của từ thanh bình..*/ Trạng thái yên ổn, bình lặng, không ồn ào là nghĩa của từ yên bình.Câu 2Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh ?A . Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.B . Yên ổn hẳn về chính trị và trật tự xã hội. C . Không có chiến tranh và thiên tai.D . Tất cả các ý trênLuyện từ và câuB . Yên ổn hẳn về chính trị và trật tự xã hội. An ninh có nghĩa là yên ổn hẳn về chính trị và trật tự xã hội. */ Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại, là nghĩa của từ an toàn.*/ Không có chiến tranh và thiên tai là nghĩa của từ hòa bình.Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninhTrật tự là tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.An ninh là yên ổn hẳn về chính trị và trật tự xã hội. Luyện từ và câuMở rộng vốn từ: Trật tự - An ninhPHÁ HOẠI TRẬT TỰ, AN NINHBẢO VỆ TRẬT TỰ, AN NINHLuyện từ và câuMở rộng vốn từ: Trật tự - An ninhBài4/tr59: Đọc bản hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên. a) Để bảo vệ an toàn cho mình, em cần nhớ số điện thoại của cha mẹ và địa chỉ, số điện thoại của ông bà, chú bác, người thân để báo tin.b) Nếu bị kẻ khác đe doạ, hành hung hoặc thấy cháy nhà hay bị tai nạn, em cần phải:- Khẩn cấp gọi số điện thoại 113 hoặc 114, 115 để báo tin.- Kêu lớn để những người xung quanh biết.- Nhanh chóng chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè, nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an.c. Khi đi chơi, đi học, em cần:- Đi theo nhóm, tránh chỗ tối, tránh nơi vắng vẻ, để ý nhìn xung quanh.- Không mang đồ trang sức hoặc vật đắt tiền.d) Khi ở nhà một mình, em phải khoá cửa, không cho người lạ biết em chỉ có một mình và không để người lạ vào nhà.Theo Gia KínhBài 4: Từ ngữ chỉ việc làm, cơ quan tổ chức, người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên.Từ ngữ chỉ việc làm.Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên. Từ ngữ chỉ cơ quan tổ chức.Nhớ số điện thoại của cha mẹ.Nhớ địa chỉ, số nhà của người thân.Gọi điện đến 113, 114, 115.Không mang đồ trang sức đắt tiền.Khoá cửa, không mở cửa cho người lạ.Chạy đến nhà người quen. Kêu lớn để người xung quanh biết.Đi theo nhóm, tránh chỗ tối, tránh nơi vắng vẻ.Nhà hàngCửa hiệuĐồn công anCảnh sát 113Cứu hỏa 114Cấp cứu 115 Ông bàChú bácHàng xómBạn bèThầy, cô giáo Người thânTiết học chúng ta đến đây là kết thúc! Làm lại các bài tập chưa hoàn thành, xem trước bài mới trang: 71 Liên kết câu trong bài bằng cách lặp từ.
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_tuan_23_mo_rong_von_tu_trat.pptx