Bài giảng Luyện từ và câu Khối 5 - Từ trái nghĩa - Trường Tiểu học Kim Đồng

Bài giảng Luyện từ và câu Khối 5 - Từ trái nghĩa - Trường Tiểu học Kim Đồng

1. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.

 M: cao - thấp, phải - trái, ngày - đêm,

2.Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái, đối lập nhau.

3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:

a. Hòa bình

chiến tranh, xung

b. Thương yêu

căm ghét, căm giận, căm thù, căm hờn, ghét bỏ, thù ghét, thù hằn, thù hận, hận thù,

c. Đoàn kết

chia rẽ, bè phái, xung khắc,

d. Giữ gìn

phá hoại, phá phách, tàn phá, hủy hoại,

ppt 18 trang loandominic179 2880
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Khối 5 - Từ trái nghĩa - Trường Tiểu học Kim Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM ĐỒNGLuyện từ và câu – Lớp 5A2Từ trái nghĩa Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2020Luyện từ và câuKhởi động 1. Thế nào là từ đồng nghĩa?2. Đặt một câu trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2020Luyện từ và câu Từ trái nghĩaLuyện từ và câuTừ trái nghĩaI.Nhận xét1. So sánh nghĩa của các từ in nghiêng: Phrăng Đơ Bô-en là một người gốc Bỉ trong quân đội Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược, năm 1949, ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt là Phan Lăng. Năm 1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam, về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa.* Phi nghĩa: Trái với đạo lí. Cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa, không được những người có lương tri ủng hộ.* Chính nghĩa: Đúng với đạo lí. Chiến đấu vì chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải, chống lại cái xấu, chống lại áp bức, bãi công.I.Nhận xét2.Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau:Chết vinh hơn sống nhục* chết / sống* vinh / nhụcvinh: được kính trọng, đánh giá cao 3. Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta?Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam Thà chết mà được kính trọng, đánh giá cao còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ.- nhục: xấu hổ vì bị khinh bỉTôi vẫn luôn nhớ nụ cười ... của những người thợ mỏ khi thoát ra khỏi hầm ...tươi sáng - tối tămTôi vẫn luôn nhớ nụ cười tươi sáng của những người thợ mỏ khi thoát ra khỏi hầm tối tăm.Tôi chỉ là hạt cát ... giữa đất trời ...Tôi chỉ là hạt cát nhỏ bé giữa đất trời rộng lớn.nhỏ bé - rộng lớnGiọng nói của cô giáo lúc , lúc không trầm cuốn hút ánh mắt say sưa của chúng tôi.Giọng nói của cô giáo lúc trầm, lúc bổng cuốn hút ánh mắt say sưa của chúng tôi.trầm - bổngTừ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau2.Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái, đối lập nhau.M: cao - thấp, phải - trái, ngày - đêm, Luyện tập1.Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây:a. Gạn đục khơi trongb. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.đục / trongđen / sángRách / lànhdở / hay2. Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa với các từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau:b. Xấu người nết. c. Trên kính nhường. a. Hẹp nhà bụng. rộngđẹpdướiLuyện tập3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:a. Hòa bình b. Thương yêu c. Đoàn kết d. Giữ gìn - chiến tranh, xung đột - căm ghét, căm giận, căm thù, căm hờn, ghét bỏ, thù ghét, thù hằn, thù hận, hận thù, - chia rẽ, bè phái, xung khắc, - phá hoại, phá phách, tàn phá, hủy hoại, 4. Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3.a. Những người tốt yêu chuộng hòa bình. Những kẻ ác thích chiến tranh.b. Chúng ta phải biết giữ gìn sách vở, đừng bao giờ phá hoại.c. Anh em trong một nhà phải biết đoàn kết, không nên chia rẽ.d. Ông em thương yêu tất cả các cháu. Ông chẳng hề ghét bỏ đứa nào.Chọn từ trái nghĩa thích hợp với từ in đậm để điền vào cho đúnga. Đất thấp trời b. Việc nhỏ nghĩa c. Chân . đá mềm d. Gần nhà .. ngõ. e. Trên đồng .., dưới đồng sâu, Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa. cao lớn cứng xa cạnCHÀO CÁC EM!

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_khoi_5_tu_trai_nghia_truong_tieu_h.ppt