Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Từ nhiều nghĩa - Năm học 2020-2021

Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Từ nhiều nghĩa - Năm học 2020-2021

Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển ?

a. Mắt

- Đôi mắt của bé mở to.

- Quả na mở mắt.

b. Chân

- Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.

- Bé bị đau chân.

c. Đầu

- Khi viết em đừng ngoẹo đầu.

- Nước suối đầu nguồn rất trong.

 

pptx 21 trang loandominic179 3290
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Từ nhiều nghĩa - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy, cô Döï giôø Ổn định:Mời quý thầy, cô và các em nghe Thaày vaø caùc em tìm hieåu tieát hoïc hoâm nay tieát luyeän töø vaø caâuKiểm tra bài cũ:Thứ tư, ngày 21 tháng 10 năm 2020Môn: Luyện từ và câuCâu 1Em hiểu thế nào là từ đồng âm ?Đặt câu với từ đồng âm ?Thứ tư, ngày 21 tháng 10 năm 2020Môn: Luyện từ và câuTừ nhiều nghĩaI. Nhận xét:Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A:Thứ tư, ngày 21 tháng 10 năm 2020Môn: Luyện từ và câuRăngMũiTaiABBộ phận ở hai bên đầu người và động vật, dùng để nghe.Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn. Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi.RăngMũiTaiNghĩa gốcTừ nhiều nghĩaI. Nhận xét:Thứ tư, ngày 21 tháng 10 năm 2020Môn: Luyện từ và câuTừ nhiều nghĩaThứ tư, ngày 21 tháng 10 năm 2020Môn: Luyện từ và câuRăng của chiếc càoLàm sao nhai được ?Mũi thuyền rẽ nướcThì ngửi cái gì ?Cái ấm không ngheSao tai lại mọc ?II. Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1 ?3p Làm việc bạn cùng bàn RăngMũitaiTừ nhiều nghĩaThứ tư, ngày 21 tháng 10 năm 2020Môn: Luyện từ và câuII. Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1 ?Răng của chiếc cào không nhai được như răng ngườiMũi thuyền không để ngửi như mũi người đượcTai của cái ấm không dùng để nghe như tai người và động vật đượcVậy: Răng cào, mũi thuyền, tai ấm là những từ mang nghĩa chuyển.RăngMũiTaiTừ nhiều nghĩaThứ tư, ngày 21 tháng 10 năm 2020Môn: Luyện từ và câuIII. Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài tập 1 và bài tập 2 có gì giống nhau ?RăngNghĩa giống nhau ở chỗ: Đều chỉ vật sắc, nhọn sắp đều nhau thành hàng.MũiNghĩa giống nhau ở chỗ: Cùng chỉ một bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.TaiNghĩa giống nhau ở chỗ: Cùng chỉ một bộ phận mọc ra ở hai bên.Nghĩa gốcNghĩa chuyểnGiống nhauKhác nhauNghĩa gốcNghĩa chuyểnCùng chỉ vật sắc, nhọn, sắp đều nhau thành hàng.Cùng chỉ một bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.Cùng chỉ một bộ phận mọc ra ở hai bên.Dùng để nhai thức ănDùng để dọn dẹp, thu gọn.Dùng để thở, ngửi.Chỉ, lái về phía trước.Dùng để nghe.Dùng để cầm, bê cho chắc chắn.Từ nhiều nghĩaThứ tư, ngày 21 tháng 10 năm 2020Môn: Luyện từ và câu- Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa ?- Em hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa ?Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.Töø nhieàu nghóa laø töø coù moät nghóa goác vaø moät hay moät soá nghóa chuyeån.Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.Ghi nhôùTừ nhiều nghĩaThứ tư, ngày 21 tháng 10 năm 2020Môn: Luyện từ và câuI. Nhận xét:a. Mắtb. Chânc. Đầu1. Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển ?- Đôi mắt của bé mở to.- Quả na mở mắt.- Khi viết em đừng ngoẹo đầu.- Nước suối đầu nguồn rất trong.- Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.- Bé bị đau chân.Từ nhiều nghĩaThứ tư, ngày 21 tháng 10 năm 2020Môn: Luyện từ và câuII. Luyện tập:Quả na mở mắt.nghĩa chuyểnĐôi mắt của bé mở to.nghĩa gốcmắtTừ nhiều nghĩaThứ tư, ngày 21 tháng 10 năm 2020Môn: Luyện từ và câuIII. Luyện tập:mắtBé đau chân.nghĩa gốcLòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.nghĩa chuyểnchânchânKhi viết, em đừng ngoẹo đầu.nghĩa gốcNước suối đầu nguồn rất trong.nghĩa chuyểnđầuđầuTừ nhiều nghĩaThứ tư, ngày 21 tháng 10 năm 2020Môn: Luyện từ và câu2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể của người và động vật thường là những từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng. II. Luyện tập:lưỡi liềm lưỡi hái lưỡi dao lưỡi rìu... * lưỡi:- miệng núi lửa... - miệng bình - miệng túi - miệng bát- miệng hố miệng bát miệng núi lửa * Miệng: - cổ chai* cổ:- cổ áo- cổ lọ- cổ bình, *Tay: - tay áo- tay nghề- tay quay- tay tre ;...- lưng ghế* Lưng: - lưng đồi- lưng núi- lưng trờiLưng đèoTrăng khuyết hình lưỡi liềm.Cổ ngỗng dài. Bé múa, cổ tay rất dẻo.Từ nhiều nghĩaThứ tư, ngày 21 tháng 10 năm 2020Môn: Luyện từ và câuCâu nào có từ in đậm trong câu nào mang nghĩa gốc ?Cả mặt sông xao động. Chú hươu có cái cổ rất cao. Quả đu đủ chín vàng.Câu nào có từ in đậm trong câu nào mang nghĩa chuyển ?Cặp từ in đậm nào dưới đây là những từ nhiều nghĩa ?Bé tập đi. - Chị đi du lịch. Nước suối trong.-Bé ngồi trong lớp.Trời đầy sao. – Sao bạn đến muộn ? Ghi nhôù: Töø nhieàu nghóa laø töø coù moät nghóa goác vaø moät hay moät soá nghóa chuyeån. Caùc nghóa cuûa töø nhieàu nghóa bao giôø cuõng coù moái lieân heä vôùi nhau.Từ nhiều nghĩaThứ tư, ngày 21 tháng 10 năm 2020Môn: Luyện từ và câuII. Luyện tập:I. Nhận xét:Daën doø:Veà nhaø xem laïi baøi Chuaån bò: Veà xem tröôùc baøi: Luyeän taäp veà töø nhieàu nghóa (Trang 73 sgk)Nhaän xeùt tieát hoïcTừ nhiều nghĩaThứ tư, ngày 21 tháng 10 năm 2020Môn: Luyện từ và câuBaøi hoïc ñeán ñaây keát thuùc Xin caùm ôn quyù thaày coâ ñaõ veà döï giôø Caùm ôn caùc em ñaõ noã löïc nhieàu trong tieát hoïc hoâm nay !Kính chào quý thầy cô giáo và hẹn gặp lại giờ học sau

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_tu_nhieu_nghia_nam_hoc_2020.pptx