Bài giảng Luyện từ và câu Khối 5 - Luyện tập về từ nhiều nghĩa

Bài giảng Luyện từ và câu Khối 5 - Luyện tập về từ nhiều nghĩa

Bài 1:Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm,

những từ nào là từ nhiều nghĩa?

a, Chín

 -Lúa ngoài đồng đã chín vàng

Chín(1): Hoa quả phát triển đến mức thu hoạch được

Tổ em có chín học sinh.

Chín(2): Số 9

Nghĩ cho chín rồi hãy nói.

Chín(3): Suy nghĩ kỹ càng trước khi nói.

Kết luận:

Chín(1) và Chín(3) là từ nhiều nghĩa, đồng âm với chín(2)

 

ppt 13 trang loandominic179 3170
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Khối 5 - Luyện tập về từ nhiều nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện từ và câuKiểm tra bài cũ1. Thế nào là từ đồng âm? Lấy ví dụ?2. Thế nào là từ nhiều nghĩa? Lấy ví dụ? Từ nhiều nghĩa là những từ có một nghĩa gốc hay một hoặc một số nghĩa chuyển, các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.VD: mắt em bộ – mắt quả na; đau chõn – chõn trời; sõu răng – răng cào; - Từ đồng âm là những từ có âm giống nhau nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.VD: ca nước – ca trực; bàn bạc – bàn học; cờ vua – cỏ cờ; 3. So sỏnh từ đồng õm và từ nhiều nghĩa?Giống nhauKhỏc nhau- giống nhau về õm thanh, chữ viết.-Từ đồng õm: khỏc nhau hoàn toàn về nghĩa.- Từ nhiều nghĩa: cỏc nghĩa của từ bao giờ cũng cú mối liờn hệ với nhauLuyện từ và câuLuyện tập về từ nhiều nghĩaBài 1:Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa?a,Chín -Lúa ngoài đồng đã chín vàng -Tổ em có chín học sinh.	 -Nghĩ cho chín rồi hãy nói.b,Đường - Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt - Các chú công nhân đang sửa đường dây điện thoại. - Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.c, vạtNhững vạt nương màu mậtLúa chín ngập lòng thung Nguyễn Đình ảnhChú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.Những người Giáy, người DaoĐi tìm măng hái nấmVạt áo choàng thấp thoángNhuôm xanh cả nắng chiều Nguyễn Đình ảnhBài 1: Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa?a, Chín -Lúa ngoài đồng đã chín vàng -Tổ em có chín học sinh.	 -Nghĩ cho chín rồi hãy nói.b, Đường - Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt - Các chú công nhân đang sửa đường dây điện thoại. - Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp. c, Vạt - Những vạt nương màu mật Lúa chín ngập lòng thung Nguyễn Đình Ảnh- Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.Những người Giáy, người DaoĐi tìm măng hái nấmVạt áo choàng thấp thoángNhuộm xanh cả nắng chiều Nguyễn Đình Ảnh1. Làm việc cỏ nhõn trong nhúm (5 phỳt):- Đỏnh số thứ tự cỏc từ in đậm trong mỗi ý.- Đọc, tỡm hiểu nghĩa của những từ in đậm trong từng cõu.- Xỏc định những từ đồng õm và những từ nhiều nghĩa trong từng ý.2. Làm việc theo nhúm (3-4 phỳt):- Trao đổi cỏch xỏc định- Thống nhất kết quả trong nhúmLuyện từ và câuLuyện tập về từ nhiều nghĩaBài 1:Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa?a, Chín -Lúa ngoài đồng đã chín vàng 	-Tổ em có chín học sinh.	 	-Nghĩ cho chín rồi hãy nói.chín(1)chín(2)chín(3)Chín(1): Hoa quả phát triển đến mức thu hoạch đượcChín(2): Số 9Chín(3): Suy nghĩ kỹ càng trước khi nói.Kết luận:Chín(1) và Chín(3) là từ nhiều nghĩa, đồng âm với chín(2)Luyện từ và câuLuyện tập về từ nhiều nghĩaBài 1:Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa?a, Đường - Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt - Các chú công nhân đang sửa đường dây điện thoại. - Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.đường(2)Kết luận:Đường(2) và đường(3) là từ nhiều nghĩa, đồng âm với đường(1)đường(1)đường(3)Đường (1)Đường (2)Đường (3)Luyện từ và câuLuyện tập về từ nhiều nghĩaBài 1: Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa?A, Vạt - Những vạt nương màu mật Lỳa chớn ngập lũng thung Nguyễn Đỡnh Ảnh - Chỳ Tư lấy dao vạt nhọnđầu chiếc gậy tre. Những người Giỏy, người Dao Đi tỡm măng hỏi nấm Vạt ỏo choàng thấp thoỏng Nhuộm xanh cả nắng chiều. Nguyễn Đỡnh Ảnhvạt(2) vạt(1)Vạt(3) vạt(3)vạt(2) Vạt(1)* So sỏnh từ đồng õm và từ nhiều nghĩa?Giống nhauKhỏc nhau- giống nhau về õm thanh, chữ viết.-Từ đồng õm: khỏc nhau hoàn toàn về nghĩa.- Từ nhiều nghĩa: cỏc nghĩa của từ bao giờ cũng cú mối liờn hệ với nhau* Cỏch xỏc định những từ đồng õm, từ nhiều nghĩa: căn cứ vào nghĩa của cỏc từ trong mỗi cõu.Bài 2: Dưới đây là một số tính từ và những nghĩa phổ biến của chúng:a, Cao Có chiều cao lớn hơn mức bình thường. Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường.b, Nặng Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường. ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường.c, Ngọt- Có vị như vị của đường, mật. (Lời nói) nhẹ nhàng, dễ nghe. (Âm thanh) nghe êm tai Em hãy đặt câu để phân biệt các nghĩa của một trong những từ nói trên.TừNhững nghĩa phổ biếnTừ tương ứngĐặt cõu để phõn biệt nghĩaCao- Cú chiều cao lớn hơn mức bỡnh thường. - Cú số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bỡnh thường. Nặng- Cú trọng lượng lớn hơn mức bỡnh thường. - Ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bỡnh thường. Ngọt- Cú vị như vị của đường, mật. - (Lời núi) nhẹ nhàng, dễ nghe.- (Âm thanh) nghe ờm tai. 1. Thảo luận theo nhúm: (5 -6 phỳt) - Đọc kĩ nghĩa phổ biến của từng tớnh từ để tỡm từ tương ứng. 2. Làm việc cỏ nhõn: (2 -3 phỳt)- Đặt cõu để phõn biệt nghĩa với từ vừa tỡm được.3. Trao đổi trong nhúm cõu vừa đặt.TừNhững nghĩa phổ biếnTừ tương ứngĐặt cõu để phõn biệt nghĩaCao- Cú chiều cao lớn hơn mức bỡnh thường.cao nhất, cao chút vút, cao lờnh khờnh, - Cú số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bỡnh thường. sản lượng cao, chất lượng cao, điểm cao,... Nặng- Cú trọng lượng lớn hơn mức bỡnh thường. nặng nhất, nặng trĩu, - Ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bỡnh thường. ốm nặng, bệnh nặng, Ngọt- Cú vị như vị của đường, mật. ngọt lịm, ngọt gắt, ngọt, - (Lời núi) nhẹ nhàng, dễ nghe.ngọt ngào, ngọt như mớa lựi, - (Âm thanh) nghe ờm tai. ngọt tai, rất ngọt TừNhững nghĩa phổ biếnTừ tương ứngĐặt cõu để phõn biệt nghĩaCao- Cú chiều cao lớn hơn mức bỡnh thường.cao nhất, cao chút vút, cao lờnh khờnh, - Cột cờ cao chút vút.- Cú số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bỡnh thường. sản lượng cao, chất lượng cao, điểm cao,... - Gia đỡnh em rất thớch dựng hàng Việt Nam chất lượng cao.Nặng- Cú trọng lượng lớn hơn mức bỡnh thường. nặng trĩu, nặng trỡnh trịch, . - Bộ mới lờn hai mà nặng trĩu cả tay. - Ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bỡnh thường. ốm nặng, bệnh nặng, - Bà em ốm rất nặng.Ngọt- Cú vị như vị của đường, mật. ngọt lịm, ngọt gắt, ngọt, - Chộn chố này rất ngọt.- (Lời núi) nhẹ nhàng, dễ nghe.ngọt ngào, ngọt như mớa lựi, - Cụ ấy cú giọng núi ngọt ngào.- (Âm thanh) nghe ờm tai. ngọt tai, rất ngọt - Tiếng đàn của thầy giỏo em rất ngọt.* Phõn biệt từ đồng õm và từ nhiều nghĩa:Giống nhauKhỏc nhau- giống nhau về õm thanh, chữ viết.-Từ đồng õm: khỏc nhau hoàn toàn về nghĩa.- Từ nhiều nghĩa: cỏc nghĩa của từ bao giờ cũng cú mối liờn hệ với nhau* Cỏch xỏc định những từ đồng õm, từ nhiều nghĩa: căn cứ vào nghĩa của cỏc từ trong mỗi cõu.* Muốn đặt cõu để phõn biệt cỏc nghĩa của những từ nhiều nghĩa cần: tỡm được những từ nhiều nghĩa tương ứng với từng nghĩa phổ biến của chỳng rồi đặt cõu.* Đặt cõu để phõn biệt cỏc nghĩa của những từ nhiều nghĩa cần: tỡm được những từ nhiều nghĩa tương ứng với từng nghĩa phổ biến của chỳng rồi đặt cõu.

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_khoi_5_luyen_tap_ve_tu_nhieu_nghia.ppt