Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Từ trái nghĩa (Bản chuẩn)

Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Từ trái nghĩa (Bản chuẩn)

Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau

M: cao - thấp, phải - trái, ngày - đêm,

2.Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái, đối lập nhau.

3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:

a. Hòa bình

chiến tranh, xung đột

b. Thương yêu

c3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:

a. Hòa bình

chiến tranh, xung đột

b. Thương yêu

căm ghét, căm giận, căm thù, căm hờn, ghét bỏ, thù ghét, thù hằn, thù hận, hận thù,

c. Đoàn kết

chia rẽ, bè phái, xung khắc,

d. Giữ gìn

phá hoại, phá phách, tàn phá, hủy hoại, ăm ghét, căm giận, căm thù, căm hờn, ghét bỏ, thù ghét, thù hằn, thù hận, hận thù,

c. Đoàn kết

chia rẽ, bè phái, xung khắc,

d. Giữ gìn

phá hoại, phá phách, tàn phá, hủy hoại,

 

ppt 16 trang loandominic179 4560
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Từ trái nghĩa (Bản chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiếng việtBài 4A: Hòa bình cho thế giới ( Tiết 2)S/39TỪ TRÁI NGHĨALUYỆN TỪ VÀ CÂU* Thế nào là từ đồng nghĩa?* Lấy ví dụ về từ đồng nghĩa?LUYỆN TỪ VÀ CÂUTỪ TRÁI NGHĨALuyện từ và câuTừ trái nghĩa.I.Nhận xét.1. So sánh nghĩa của các từ in nghiêng:Chúng ta phải biết giữ gìn, không được phá hoại môi trường.* Giữ gìn: Giữ cho được nguyên vẹn, không bị mất mát, tổn hại.* Phá hoại: Cố ý làm cho hỏng, cho bị thiệt hại nặngI.Nhận xét.2.Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau:Chết vinh hơn sống nhục* chết / sống* vinh / nhụcvinh: được kính trọng, đánh giá cao 3. Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta?Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam Thà chết mà được kính trọng, đánh giá cao còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ.- nhục: xấu hổ vì bị khinh bỉTôi vẫn luôn nhớ nụ cười ... của những người thợ mỏ khi thoát ra khỏi hầm ...tươi sáng - tối tămTôi vẫn luôn nhớ nụ cười tươi sáng của những người thợ mỏ khi thoát ra khỏi hầm tối tăm.Tôi chỉ là hạt cát ... giữa đất trời ...Tôi chỉ là hạt cát nhỏ bé giữa đất trời rộng lớn.nhỏ bé - rộng lớnGiọng nói của cô giáo lúc , lúc không trầm cuốn hút ánh mắt say sưa của chúng tôi.Giọng nói của cô giáo lúc trầm, lúc bổng cuốn hút ánh mắt say sưa của chúng tôi.trầm - bổngTừ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau2.Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái, đối lập nhau.M: cao - thấp, phải - trái, ngày - đêm, Luyện tập1.Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây:a. Gạn đục khơi trongb. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.đục / trongđen / sángRách / lànhdở / hay2. Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa với các từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau:b. Xấu người nết. c. Trên kính nhường. a. Hẹp nhà bụng. rộngđẹpdướiLuyện tập3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:a. Hòa bình b. Thương yêu c. Đoàn kết d. Giữ gìn - chiến tranh, xung đột - căm ghét, căm giận, căm thù, căm hờn, ghét bỏ, thù ghét, thù hằn, thù hận, hận thù, - chia rẽ, bè phái, xung khắc, - phá hoại, phá phách, tàn phá, hủy hoại, 4. Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3.a. Những người tốt yêu chuộng hòa bình. Những kẻ ác thích chiến tranh.b. Chúng ta phải biết giữ gìn sách vở, đừng bao giờ phá hoại.c. Anh em trong một nhà phải biết đoàn kết, không nên chia rẽ.d. Ông em thương yêu tất cả các cháu. Ông chẳng hề ghét bỏ đứa nào.Chọn từ trái nghĩa thích hợp với từ in đậm để điền vào cho đúnga. Đất thấp trời b. Việc nhỏ nghĩa c. Chân . đá mềm d. Gần nhà .. ngõ. e. Trên đồng .., dưới đồng sâu, Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa. cao lớn cứng xa cạnCHÀO CÁC EM!

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_tu_trai_nghia_ban_chuan.ppt